20
  PQRST P : Depolarization & contraction of atria. QRS complex: represent depolarization & contraction of ventricle. T : repolarization of QRS : phc hp xung lan đến tâm tht P- Q : total electrical activity of ventricle. ST segment: the G point RR interval : rate of ventricular contraction PP interval: Rate of atrial contraction - Generally PP = RR; - PQRST : form the iso-baseline 3 thêi k× ph¸t ®iÖn chñ yÕu : khö cùc nhÜ ( sãng P), khö cùc thÊt( QRS), vµ t¸i cùc thÊt ( sãng T) Vµ do ®ã ta cã thÓ vÏ ®îc 3 trôc ®iÖn t¬ng øng cña 3 thêi k× ®ã .Nhng v× khö cùc thÊt lµ qu¸ tr×nh ®iÖn häc chñ yÕu cña tim nªn trôc QRS ®îc gäi lµ trôc trung b×nh cña tim hay cßn gäi lµ trôc ®iÖn tim Time & ECG determination - Tính QTc chính xác -> check prolong QT ( QT kéo dài) QT> 0.5 RR -> coi nhu prolonged QT (Nh p QT bdài) PR interval : 3-5 ss QRS <= 3ss (small square) QT < 11ss

Note for ECG Editted Version

Embed Size (px)

Citation preview

5/16/2018 Note for ECG Editted Version - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/note-for-ecg-editted-version 1/20

 

 

PQRST

P : Depolarization & contraction of atria.

QRS complex: represent depolarization & contraction of ventricle.

T : repolarization of 

QRS : phức hợp xung lan đến tâm thất

P- Q : total electrical activity of ventricle.

ST segment: the G point

RR interval : rate of ventricular contraction

PP interval: Rate of atrial contraction

- Generally PP = RR;

- PQRST : form the iso-baseline

3 thêi k× ph¸t ®iÖn chñ yÕu : khö cùc nhÜ ( sãng P), khö cùc

thÊt( QRS), vµ t¸i cùc thÊt ( sãng T) Vµ do ®ã ta cã thÓ vÏ ®îc

3 trôc ®iÖn t¬ng øng cña 3 thêi k× ®ã .Nhng v× khö cùc thÊt lµ

qu¸ tr×nh ®iÖn häc chñ yÕu cña tim nªn trôc QRS ®îc gäi lµ trôc

trung b×nh cña tim hay cßn gäi lµ trôc ®iÖn tim

Time & ECG determination

- Tính QTc chính xác -> check prolong QT ( QT kéo dài)

QT> 0.5 RR -> coi nhu prolonged QT (Nhịp QT bị dài)

PR interval : 3-5 ss

QRS <= 3ss (small square)

QT < 11ss

5/16/2018 Note for ECG Editted Version - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/note-for-ecg-editted-version 2/20

 

=> reference link

Youtube: ECGTeacher.com section … part … 

Main components of conducting system in heart :

-SA

-AV

- Bunch of His

- RBB (BB – Bundle Branches: bó nhánh)

-LBB

In ECG:

BÁO CÁO: CÁC BỆNH VỀ TIM

* Đối tượ ng : Hiện tượ ng lệch trục trái và trục phải .

* Nguyên nhân

Lệch trục trái:

-Block phân nhánh trái trước 

- Block nhánh T 

- Phì đại thất T 

- Nhồi máu cơ tim vùng dưới 

- Cơ hoành bị nâng lên. 

Lệch trục phải:

- Phì đại thất P. 

- Block phân nhánh trái sau. 

5/16/2018 Note for ECG Editted Version - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/note-for-ecg-editted-version 3/20

 

- NMCT vùng bên 

- Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (thường không >+110 độ). 

Tín hiệu khử cự c (depolarization signal) vs Tín hiệu tái cự c (Repolarization signal)

Sóng trên đường đẳng điện tương đương vớ i quá trình khử cực (polarization) tiến đếnđiện cực cần đo.

Depolarization đi ra khỏi điện cực -> sinh ra sóng dưới đường đẳng điện. (isoelectric)

Đi vào -> sóng trên đường đẳng điện

Repolarization (tái cực) có cực ngượ c lại so vớ i quá trình khử cực.Đi vào -> sóng dưới đường đẳng điện

Đi ra -> sóng trên đường đẳng điện

Clip section 1 part 2 : tại sao quá trình khử cực lại đi khỏi đạo trình V6?

Tại sao quá trình tái cực tín hiệu tái cực lại đi vào V1? 

- Biên độ của tín hiệu điện tim đo đượ c trên paper tỉ lệ vớ i khối lượ ng của cơ tạo ra sự khử cựcđó.

The more muscle present , the more electrical signal the ECG machine detects

Tâm thất trái nặng hơn tâm thất phải -> tâm thất trái chiếm ưu thế hơn trong việc tạo ra tín hiệuđiện ở tâm thất.

- Sau khi khử cực xong, quá trình tái cực tại tâm thất diễn ra.

- Đườ ng ngang : không có quá trình khử cực hoặc tái cực nào xảy ra. Tiếp sau đó sẽ đến quátrình tái cực ở tâm thất.

5/16/2018 Note for ECG Editted Version - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/note-for-ecg-editted-version 4/20

 

 

- Khử cực tâm nhĩ tạo ra tín hiệu điện yếu, khử cực tâm thất tạo ra tín hiệu điện rõ rệt hơn.

- Nhịp tim chạy 25mm /s

- 1 ô vuông to là 5 mm ,=> 0.2 s , 1 ô vuông nh ỏ là 1mm ,=> 0.04 s

HR = heart rate

Nhịp tim không giống nhau do quá trình thở ra và hít vào ( expiration vs inspiration)

- Sử dụng RR interval technique ( khoảng cách giữa 2 đỉnh RR)

- Đếm 30 ô to do nhịp tim thở ra hít vào khác nhau

Section1 part 5:

* Các tham số liên quan của đồ thị ECG:

- Hầu như sự hỗn loạn liên quan đến nhịp tim PQ

PR : 3-5 small square ()

5/16/2018 Note for ECG Editted Version - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/note-for-ecg-editted-version 5/20

 

 

- QRS <= 3 ss

- QT : HR =60 bpm ( beat per minute)

QT < 0.44s ; QT < 11 ss ( small square)

- QT thay đổi khi nhịp tim thay đổi. Khi nhịp tim tăng lên thì đoạn QT sẽ ngắn lại.

Vớ i nhịp tim cao hơn => có thể bị mờ lẫn với đườ ng ngang ( mix the underline interval).

* Xác định độ dài QTc (đúng) =

√  

Trong đó QT là QT nhìn thấy trên thiết bị đo 

RR: khoảng cách giữa 2 đỉnh S.

QT <= 11ss

* Section 2 part 2 :

- Tín hiêu khử cực lúc đầu tạo ra đỉnh QRS nhọn lên

- Tín hiệu khử cực sau đó 1 lúc tạo ra đoạn sóng RS lõm xuống ít ( do vector của tín hiệu nàynhỏ).

- Vector tín hiệu khử cự c gốc đi vào điện cực tùy góc sẽ tạo ra các tín hiệu điện khác nhau.

- Tín hiệu đo đượ c trên bảng :

+ Vector tổng hợp điện gốc so vớ i các trục điện cực chuẩn.

* Section 2 part 3:

- Deviation of cardiac axis:

+ Quá trình hình thành tổng hợ p vector khử cực tâm thất.

The direction of total frontal QRS vector

Chiều của frontal QRS vector chiếm ưu thế do quá trình khử cưc ở  cơ tâm thất trái có khối lượ nglớ n.

(large left ventricular muscle mass)

5/16/2018 Note for ECG Editted Version - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/note-for-ecg-editted-version 6/20

 

The pattern of depolarization of the left ventricle is intern dictated by the precise anatomy of theintraventricular conducting system.

- Ta giả sử rằng các bó cơ là các thực thể đơn như tr ên hình vẽ.

- Quan tâm đến các bó nhánh bên trái.* Xét về mặt giải phẫu của tâm thất trái:

- Sau khi đi qua các bó His ra 2 bó nhánh, các bó nhánh bên trái ( bản thân chúng ) chia ra làm 3(distinct collection of conducting fiber) sợ i dẫn:

+ Acceptor branch ( phía dướ i)

+ Anterior fascicle ( bó cơ ở   phía trướ c) ( về mặt tín hiệu điện)

+ Posterior fascicle. (bó cơ phía sau, đến sau – thờ i gian)

- Các bó cơ phía trướ c trái khử cực tạo ra các tín hiệu như hình vẽ (vòng cung) sau đó bó cơ khử cực trễ tạo ra các tín hiệu di chuyển trên mặt phẳng như hình vẽ.

( The anterior fascicle depolarized the lateral )

- Sự khử cực này tạo ra vector tổng hợ p tín hiệu điện tâm đồ ở tâm thất trái như hình vẽ ( min5:01). Vector tổng hợ p này có góc xấp xỉ 60 độ so vớ i trục điện cực chi I.

* Chú ý đến chiều chạy của 2 vector khử cực:

+ anterior sẽ chạy từ ngoài xuống+ Posterior sẽ chạy từ trong ra ngoài

+ 2 tín hiệu này gặp nhau tại chỗ nối các mạch máu => tạo ra vector điện tổng hợ pcủa tín hiệu khử cự c tâm thất trái.

- Ví dụ về trườ ng hợp bó cơ khử cực trướ c gặp sự cố không thể dẫn xung điện đượ c( min 6:25):

=> Hình dạng của vector khử cực thay đổi (min 6:33) Khi mà bó cơ khử cưc trướ c (anteriorfascicle) thay đổi => tín hiệu điện khử cực của bó cơ sau (posterior fascicle) sẽ tràn qua mặt

phẳng tim, đi đến các mạch máu nối giữa bó cơ sau và trướ c, rồi đi lên mạch máu của bó cơ trướ c= > sự thay đổi trong tổng hợp vector điện => Trục tim (cardiac axis) sẽ bị lệch.( lệch trụctrái – LAD left axis deviation )

- Ví dụ tiếp theo về trườ ng hợ p bó cơ sau (posterior fascicle) bị gián đoạn:

5/16/2018 Note for ECG Editted Version - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/note-for-ecg-editted-version 7/20

 

  Tương tự tín hiệu điện tim của bó cơ trướ c sẽ đi qua vòng như hình trên, qua chỗ tiếpgiáp mạch máu giữa bó cơ trước và cơ sau, đi xuống dưới . Đồ thị vector tổng hợ p lúc này sẽ chỉ ra rằng trục tim bị lệch phải ( RAD).

- Nhiều bệnh tim thông thườ ng gây tổn thương đến hệ thống dẫn tại tâm thất trái => lệch trục tim

trái hoặc lệch trục tim phải trên điện tâm đồ.

* Section 2 part 4: how to identify Axis deviation

=> Identification of RAD & LAD :

- Min 0:37 – vector khử cực tâm thất trái ( do vector khử cưc tâm thất trái là tín hiệu điện chủ yếu đượ c thể hiện trên ECG).

- Khoảng di chuyển thông thườ ng của vector điện tim tổng hợ p Từ aVF -> aVL ngượ c chiều kimđồng hồ.

Các trục điện cực chuẩn của điện tâm đồ.

5/16/2018 Note for ECG Editted Version - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/note-for-ecg-editted-version 8/20

 

 

http://www.youtube.com/watch?v=lFqVb6TLEBs  

* Tín hiệu ECG khi bình thường : đo ở  các đạo trình I II III:

* Tín hiệu ECG hiển thị khi vector điện tổng hợ p dịch dần lên góc trái:

5/16/2018 Note for ECG Editted Version - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/note-for-ecg-editted-version 9/20

 

 

* Tín hiệu điện tim đi gần đến aVL – vẫn nằm trong dải bình thườ ng:

* Tín hiệu điện tim ở aVL:

5/16/2018 Note for ECG Editted Version - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/note-for-ecg-editted-version 10/20

 

 

Sóng R và S ở  đạo trình 2 bằng nhau về  biên độ.

* Vector tổng hợ pđiện tim bị lệch trái:

- Nguyên nhân: do bó dẫn trướ c ở tâm thất trái (anterior fascicle) không dẫn đượ c điện.

5/16/2018 Note for ECG Editted Version - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/note-for-ecg-editted-version 11/20

 

 

Tín hiệu bất thường đo đượ c ở  đạo trình chi II và III là do bó dẫn sau truyền qua vùng tiếp giáp,lên bó dẫn trướ c tạo thành.

* Vector tổng hợp điện tim bị lệch phải:

5/16/2018 Note for ECG Editted Version - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/note-for-ecg-editted-version 12/20

 

 

( giải thích tương tự )

* So sánh tín hiệu điện ở  đạo trình I,II,III trong 3 trườ ng hợ p:

+ Lệch phải

+Bình thườ ng

5/16/2018 Note for ECG Editted Version - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/note-for-ecg-editted-version 13/20

 

+ Lệch trái.

Nhận xét:

- Phức hợ p QRS trong cả 2 trườ ng hợ p lệch trái và lệch phải đều rộng hơn so vớ i phức hợ p QRSở trạng thái thông thườ ng.

- Tổn thương lên các bó nhánh ở tâm thất trái thườ ng gây ra hiện tượ ng lệch trục. Kết quả là sự khử cực tại đây bị trễ của vùng nối các mạch máu bị ảnh hưở ng .

- Trong các quá trình lệch trục : phức hợp QRS thường có xu hướ ng rộng hơn giớ i hạn khoảng0.1-0.12s .

- Các thành phần cực dương và âm của QRS khi lệch trục thườ ng tách biệt rõ ràng hơn trongtrườ ng hợp bình thườ ng.

- Nên ghi nhớ các mẫu hiện tượng QRS thay đổi trong 2 trườ ng hợ p lệch trục trái và lệch trụcphải.

5/16/2018 Note for ECG Editted Version - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/note-for-ecg-editted-version 14/20

 

 

-------

Prolong QT : nhịp tim đoạn QT bị dài.

Drogue : hình phễu.

5/16/2018 Note for ECG Editted Version - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/note-for-ecg-editted-version 15/20

 

 

Chapeter 3: Bioelectric potential.

1. Content overview:

Behavior of excitable cell

- Điện thế , dòng điện mà tế bào bị kích thích gây ra.

- Điện áp và dòng trong các giải pháp mở rộng.

- Dòng điện là do sự khuếch tán các hạt mang điện và tác động của trường điện từ.

* Ion gây ra điện trong tế bào : Na+ và K+ (sodium & potassium)

1. Current in solutions:

Dạng hạt mang điện trong mô sống là ion tan trong chất điện phân đượ c.

- Các ion mang điện tồn tại trong và ngoài màng tế  bào, đặc biệt là ion Na và K=> cho phépdòng điện chạy trong nội bào và ngoại bào.

- Sự liền cạnh nhau xuất hiện ngay lập tức khi nghiên cứu chuyển động của ion.

Mole: lượ ng chất nguyên chất / gram.

- Dòng chảy: phân tử gram / second mole per second

- Flow: số Culong trên 1 đơn vị thờ i gian hoặc Ampe

- Thông lượng flux: ampe / 1 đơn vị diện tích.

Kí hiệu j: thông lượ ng của số mol

5/16/2018 Note for ECG Editted Version - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/note-for-ecg-editted-version 16/20

 

Kí hiệu J: thông lượ ng của sự chuyển dịch dòng điện.

- Công thức Faraday – trang 57 ebook : dùng để chuyển đổi dòng điện từ các hạt nguyên tử, phântử ra đơn vị dòng điện bình thườ ng (ampe).

2. Thành phần cấu tạo ion:

- Nồng độ ion của thể tích nội bào hay ngoại bào đều cho phép 1 dòng điện đáng kể chảy vào cả 2 nơi. 

- Tế bào bị kích thích : Nồng độ K nội bào >> nồng độ K ngoại bào

- Nồng độ Na + cl- ngoại bào >> nồng độ Na + Cl – nội bào

3. Lưu ý vớ i ion của các loài:

Sự dịch chuyển ion có chung bản chất vật lý và toán, bất kể loại ion nào.

Nhiều giá trị khác có thể thay đổi.

4. Phương trình Nernst- Planck

- Dòng chảy ion: chênh lệch nồng độ hoặc chênh lệch điện áp

a. Khuếch tán và hệ số khuếch tán:

- Khuếch tán : Năng lượ ng nhiệt của phân tử.

=> là hiện tượ ng mạng lướ i nhiều dòng chảy xung quanh nơi có nồng độ cao => giảm nồng độ gradient.

- Khuếch tán không phải là hiện tượ ng về mặt điện

- Hằng số Fick: tăng nhẹ theo nồng độ khuếch tán C.

D (hằng số Fick) = lv/3

L: quãng đườ ng di chuyển khi không có vật cản

V: vận tốc trung bình của phân tử.

5. Độ linh động:

5/16/2018 Note for ECG Editted Version - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/note-for-ecg-editted-version 17/20

 

Lực gây ra bởi 1 trường điện từ có thể di chuyển ion. Vận tốc này đượ c kí hiệu là up gọilà độ linh động.

---------------

Jargon:

Nomenclauture: Danh pháp.Composition : Thành phần cấu tạo, kết cấu

Electrolyte : Chất điện phân

Solution : Sự hòa tan, dung dịch, trạng thái đượ c hòa tan

Mole: Phân tử gam

Flux: Thông lượ ng

Embody : hiện thân, tiêu biểu.

Squid: Mực ống

5/16/2018 Note for ECG Editted Version - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/note-for-ecg-editted-version 18/20

 

 

5/16/2018 Note for ECG Editted Version - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/note-for-ecg-editted-version 19/20

 

 

5/16/2018 Note for ECG Editted Version - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/note-for-ecg-editted-version 20/20