22
1 Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Việt Nam - VFB Báo Cáo Thường Niên 2016 QUỸ ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU VIỆT NAM BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2016

QUỸ ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU VIỆT NAM - assets.vfm.com.vn · phát hành thành công tăng 42,5% so với năm 2015 trong khi giá trị trái phiếu chính phủ bảo lãnh

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

1Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Việt Nam - VFB • Báo Cáo Thường Niên 2016

QUỸ ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU VIỆT NAM

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2016

Báo Cáo Thường Niên 2016 • Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Việt Nam - VFB 2

MỤC LỤC

VFB 1

Danh mục các chữ viết tắt 3

Thông tin tóm tắt về quỹ 4

Điểm tài chính nổi bật 5

Phát biểu của Tổng Giám Đốc 6

THẢO LUẬN BAN ĐIỀU HÀNH QUỸ 7

Thị trường trái phiếu 2016 8

Triển vọng thị trường 2017 9

Thảo luận ban điều hành quỹ 10

HOẠT ĐỘNG BAN ĐẠI DIỆN QUỸ 17

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ VIỆT NAM (VFM) 18

Giới thiệu công ty và hoạt động 19

Danh sách đại lý phân phối và thành viên lập quỹ 20

BÁO CÁO TÀI CHÍNH TÓM TẮT 22

BÁO CÁO TÀI CHÍNH TÓM TẮT CỦA QUỸ 13

3Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Việt Nam - VFB • Báo Cáo Thường Niên 2016

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CCQ : Chứng chỉ quỹ

Cổ phiếu OTC : Cổ phiếu chưa niêm yết

Công ty CP/CTCP : Công ty Cổ phần

Công ty VFM : Công ty cổ phần Quản lý Quỹ đầu tư Việt Nam

CPI : Chỉ số giá tiêu dùng

GDP : Tổng thu nhập quốc doanh

HNX-Index : Chỉ số HNX-Index

VN-Index : Chỉ số VN-Index

Quỹ đầu tư VFB/VFMVFB : Quỹ đầu tư Trái phiếu Việt Nam

NAV : Giá trị tài sản ròng

REPO : Giao dịch bán và mua lại trái phiếu

SGDCK Hà Nội/HNX : Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

SGDCK Tp.HCM/HSX/HOSE : Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM

Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh

TTCK : Thị trường chứng khoán

TTCP : Trái phiếu Chính phủ

UBCKNN : Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

UBND Tp.HCM : Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh

USD : Đô la Mỹ

VGB : Trái phiếu Chính phủ Việt Nam

Báo Cáo Thường Niên 2016 • Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Việt Nam - VFB 4

THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ QUỸ

Tên quỹ QUỸ ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU VIỆT NAM

Mã giao dịch VFMVFB

Loại hình quỹ Quỹ mở

Mục tiêu đầu tư

Tìm kiếm lợi nhuận từ việc đầu tư vào các loại chứng khoán nợ (bao gồm, nhưng không giới hạn, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, Trái phiếu chính quyền địa phương, Trái phiếu của các tổ chức phát hành hoạt động theo pháp luật Việt Nam,…), giấy tờ có giá và các công cụ thị trường tiền tệ.

Tiền tệ Đồng Việt Nam (VNĐ)

Ngày bắt đầu hoạt động 10/06/2013

Công ty QLQ CTCP Quản lý quỹ đầu tư Việt Nam (VFM)

Ngân hàng giám sát Ngân hàng Standard Chartered Bank (VN)

Đại lý chuyển nhượng Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD)

Đại lý phân phối ABS, HSC, KIS, FPTS, MSBS, VDSC, VCSC, VND, VFM

Các loại phí

• Phí quản lý 0,9%/NAV/năm

• Phí phát hành Từ 0,3% đến 0,6% tùy vào tổng giá trị đăng ký mua (triệu đồng)

• Phí mua lại Từ 0% đến 1% căn cứ vào thời gian nắm giữ CCQ kể từ ngày mua (ngày)

• Phí chuyển đổi 0% cho số lượng đăng ký bất kỳ

Giá trị đặt mua tối thiểu 1 triệu đồng

Số dư tối thiểu trên tài khoản 100 CCQ

Tần suất giao dịch Thứ Sáu hàng tuần (ngày T)

Hạn nộp lệnh giao dịch Trước 10g30 tại 1 ngày trước ngày giao dịch (ngày T-1)

Phân phối lợi nhuận Có thể chia hàng năm theo quyết định của Đại hội nhà đầu tư

Mức độ rủi ro Rất thấp

Mức tham chiếu đánh giá kết quả đầu tư Có thể sử dụng mức tham chiếu hàng tháng do một bên thứ 3 phát hành.

5Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Việt Nam - VFB • Báo Cáo Thường Niên 2016

ĐIỂM TÀI CHÍNH NỔI BẬT

KÊT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

ĐIỂM TÀI CHÍNH NỔI BẬT

Tăng trưởng NAV/CCQ VFB so với Chỉ số HNX Tổng thu nhập toàn bộ thị trường trái phiếu và Chỉ số HNX Tổng thu nhập trái phiếu kỳ hạn 3 năm trong năm 2016 (*)

Chỉ tiêu Từ 1/1/2016 tới 31/12/2016

Từ 1/1/2015 tới 31/12/2015

Vốn điều lệ (tỷ đồng) 99,57 99,57

Giá trị tài sản ròng tại 31 tháng 12 (đồng) 102,18 95,33

Số lượng chứng chỉ quỹ đang lưu hành tại 31 tháng 12 7.394.447,30 7.555.676,11

Giá trị tài sản ròng trên đơn vị quỹ tại ngày 31 tháng 12 (đồng) 13.819,10 12.616,49

Giá trị tài sản ròng trên đơn vị quỹ cao nhất trong 12 tháng (đồng) 13.819,10 12.617,54

Giá trị tài sản ròng trên đơn vị quỹ thấp nhất trong 12 tháng (đồng)(*) 12.631,20 11.877,20

Chí phí hoạt động quỹ (% giá trị tài sản ròng bình quân) 2,32 2,48

Vòng quay danh mục đầu tư (%) 260,20 454,85

Tăng trưởng NAV/ccq trong năm hoạt động (%) 9,53 6,32

Tăng trưởng NAV/ccq từ khi bắt đầu hoạt động (%) (**) 38.17(**) 26,16

Chỉ tiêu Từ 1/1/2016 tới 31/12/2016

Từ 1/1/2015 tới 31/12/2015

Thu nhập từ lãi trái phiếu (tỷ đồng) 2,98 3,10 Thu nhập từ lãi tiền gửi (tỷ đồng) 5,75 4,99 Chênh lệch giá trái phiếu đã thực hiện (tỷ đồng) 2,60 (0,15) Chênh lệch giá trái phiếu chưa thực hiện (tỷ đồng) 0,03 (0,02) Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư (tỷ đồng) 11,36 7.92 Chi phí (tỷ đồng) 2,40 (2,32) Lãi/lỗ ròng của quỹ (tỷ đồng) 8,96 5,60

1/42016

2/42016

4/42016

3/42016

5/42016

6/42016

7/42016

8/42016

9/42016

10/42016

11/42016

12/42016

12%148 14.00013.800

12.800

13.600

12.600

13.400

12.400

13.200

12.200

13.000

12.000

143

138

128

133

123

10%

8%

6%

4%

2%

0%

-2%

VFB NAV (VND - Phải) VFBHNX TRI Com VHNX3YTR Index

VHNXCOTR Index

HNX TRI 3Y

Ghi chú:(*) Các chỉ số so sánh do Sở giao dịch chứng khoán Hà nội công bố từ ngày 6/1/2015. (**) Tương đương mức tăng trưởng 9,52%/năm cho giai đoạn từ khi bắt đầu hoạt động tới 31/12/2016.

T12 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

Báo Cáo Thường Niên 2016 • Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Việt Nam - VFB 6

PHÁT BIỂU CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC

Kính thưa Quý nhà đầu tư,

Năm 2016 là một năm khá nhiều biến động cho thị trường tài chính toàn cầu và Việt Nam với những sự kiện lớn như Brexit, bầu cử Tổng thống Hoa Kỳ,…Đối với Công ty CP Quản lý quỹ đầu tư Việt Nam (VFM), năm 2016 cũng là một năm của sự thay đổi khi giới thiệu bộ nhận diện thương hiệu mới và triển khai mạnh mẽ chiến lược huy động vốn cho các quỹ mở đối với khách hàng cá nhân đại chúng. Mặc dù trải qua một năm có nhiều hoạt động quan trọng cũng như biến động thị trường đầy bất ngờ nhưng năng lực đầu tư của VFM đã thể hiện được phong độ ổn định và ấn tượng của mình thông qua kết quả tăng trưởng của chứng chỉ quỹ mở VFB đạt 9.53 % và giữ vững vị trí trong nhóm 3 quỹ mở trái phiếu dẫn đầu thị trường. Trong năm vừa qua, VFM cũng đã bắt tay triển khai những định hướng chiến lược đã đề ra trong Đại hội nhà đầu tư thường niên 2015 về việc củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động thông qua áp dụng phương pháp mới trong đánh giá hiệu quả nhân viên, đầu tư cho hệ thống phần mềm quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế của ngành quản lý quỹ, mở rộng các hoạt động tiếp thị và cập nhật kiến thức cho nhà đầu tư trên thị trường. Với những nỗ lực trên, chúng ta đã có những thành quả rất đáng khích lệ về mặt huy động vốn khi số lượng nhà đầu tư cá nhân mới tăng lên mạnh mẽ hơn so với những năm trước đó, cùng với sự hồi phục của thị trường. Trên cơ sở những nền tảng đã được thiết lập trong 2016, chúng tôi rất mong tiếp tục nhận được sự tin tưởng và ủng hộ từ quý nhà đầu tư để tiếp tục đạt được kết quả kinh doanh tốt trong năm 2017.

Cảm ơn quý nhà đầu tư đã cùng đồng hành với quỹ VFB và VFM trong năm qua và xin chúc quý nhà đầu tư nhiều sức khỏe, thành công và hạnh phúc trong công việc lẫn cuộc sống.

TRẦN THANH TÂN Tổng Giám đốc

THẢO LUẬN BAN ĐIỀU HÀNH QUỸ

Báo Cáo Thường Niên 2016 • Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Việt Nam - VFB 8

Năm 2016 là một năm thành công đối với thị trường trái phiếu nói chung và tất cả các đối tượng tham gia thị trường. Quy mô thị trường đã có sự tăng trưởng mạnh, tương đương 25% GDP năm 2016 với giá trị trái phiếu chính phủ (TPCP) tương đương 21% GDP so với số tương ứng 24,12% GDP năm 2015 và 21,24% vào cuối năm 2014. Quy mô thị trường trái phiếu chính phủ và trái phiếu doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao. Tổng giá trị phát hành trái phiếu sơ cấp đạt 281.750 tỷ đồng, tăng 1,4 lần so với giá trị đã phát hành năm 2015 và tương đương 6.13% GDP năm 2016. Quy mô niêm yết toàn thị trường trái phiếu tới cuối năm 2016 đạt 930.528 tỷ đồng, tăng 23,5% so với cuối năm 2015 và tăng 65,82% so với cuối năm 2013. Lợi suất trái phiếu các kỳ hạn đều thấp hơn vào thời điểm cuối năm so với đầu năm và giao dịch trên thị trường thứ cấp rất sôi động với tăng trưởng đột biến về tổng giá trị giao dịch và giá trị giao dịch bình quân phiên. Biến động của các chỉ số trái phiếu do Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) công bố đã cho thấy mức tăng trưởng tốt (chỉ số Tổng thu nhập toàn bộ thị trường trái phiếu tăng 9,84%) trong năm 2015.

Bộ Tài chính (MoF) và Kho bạc Nhà nước (VST) đã rất thành công trong việc huy động vốn trái phiếu chính phủ với tổng giá trị phát hành trong năm lên tới 281,75 nghìn tỷ đồng với lần đầu tiên phát hành các kỳ hạn dài 20 năm và 30 năm và kỳ hạn 7 năm, nâng kỳ hạn bình quân của trái phiếu phát hành trong năm 2016 lên 8,7 năm từ mức 6,1 năm trong năm 2015. Tuy nhiên sự sôi động trên thị trường sơ cấp tập trung vào trái phiếu chính phủ với giá trị phát hành thành công tăng 42,5% so với năm 2015 trong khi giá trị trái phiếu chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương phát hành trong năm 2016 tương đương 71,9% và 12,5% giá trị đã thực hiện năm 2015. Thị trường trái phiếu doanh nghiệp nhận được sự quan tâm nhiều hơn từ các tổ chức phát hành và tổng giá trị phát hành tương đương 1,1% GDP 2016.

Thị trường giao dịch thứ cấp trái phiếu năm 2016 cũng có sự tăng trưởng đột biến với tổng giá trị giao dịch trực tiếp đạt 991,9 nghìn tỷ đồng, tăng 72% so với năm 2015. Giá trị giao dịch trực tiếp bình quân phiên trên thị trường thứ cấp đạt 3932,1 tỷ đồng, tăng 67,5% so với mức 2347,5 tỷ đồng/phiên trong năm 2015. Bên cạnh việc gia tăng mạnh mẽ của giao dịch trực tiếp, giá trị các giao dich bán và mua lại trái phiếu (REPO) cũng đã tăng 101% trong năm 2016 so với năm 2015. Tổng giá trị giao dịch lần 1 của các giao dịch bán và mua lại năm 2016 đạt 603,5 nghìn tỷ đồng.

Lợi suất trái phiếu chính phủ tất cả các kỳ hạn tại thời điểm 31/12/2016 đã giảm từ 40 điểm tới 119 điểm có bản so với thời điểm đầu năm, trong đó lợi suất trái phiếu kỳ hạn 5 và 7 năm có mức giảm cao nhất. Lợi suất trái phiếu đã có hai đượt điều chỉnh giảm trong quý 1 và quý 3 trước khi tăng lại trong quý 4. Các biến động lợi suất trái phiếu chính phủ đã tạo cơ hội cho các tổ chức đầu tư thực hiện giao dịch tìm kiếm lợi nhuận. Biến động lợi suất trái phiếu trong năm có sự liên quan chặt chẽ tới lãi suất trên thị trường tiền tệ. Xuất phát từ đặc thù trong năm 2016, với sự nới lỏng tiền tệ và thay đổi chính sách điều tiết tỉ giá của Ngân hàng trung ương, thanh khoản trên thị trường liên ngân hàng dồi dào đã dẫn tới việc gia tăng mạnh nhu cầu đầu tư vào trái phiếu chính phủ của các ngân hàng. Nhu cầu đầu tư từ hệ thống ngân hàng là tác nhân chính cho việc gia tăng mạnh mẽ giá trị phát hành thành công trên thị trường sơ cấp đối với TPCP và gia tăng giá trị giao dịch trên thị trường thứ cấp.

Cơ cấu người đầu tư không có sự biến động mạnh trong năm 2016 so với các năm trước khi các ngân hàng thương mại tiếp tục là nhóm đầu tư chiếm tỷ trọng giao dich lớn nhất trên thị trường. Các ngân hàng thương mại đã mua 85,93% giá trị TPCP phát hành sơ cấp và giá trị giao dịch của các ngân hàng chiêm 85,1% giá trị giao dịch sơ cấp toàn thị trường trong năm 2016. Các công ty bảo hiểm có vị trí thứ 2 về giao dịch mua sơ cấp (10,2% giá trị phát hành), tuy nhiên với chiến lược mua và nắm giữ, tỷ trọng giao dịch của nhóm công ty bảo hiểm chỉ chiếm 1,81% tổng giá trị giao dịch thị trường thứ cấp. Các công ty chứng khoán và quỹ đầu tư đã trở nên năng động hơn và nâng dần tỷ trọng giá trị giao dịch thứ cấp trong năm 2016. Việc chuyển đổi các khoản cho vay từ Bảo hiểm xã hội đối với ngân sách thành trái phiếu chính phủ đã làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu nắm giữ TPCP. Tỷ lệ sở hữu TPCP của nhóm Bảo hiểm tăng từ 19,8% (31/12/2015) lên 45% vào 31/12/2016, việc này làm giảm tỷ lệ sở hữu TPCP của các NHTM từ 79% (31/12/2015) xuống 51,7% (31/12/2016).

Giá trị phát hành sơ cấp trái phiếu ( tỷ VND) và tốc độ tăng trưởng phát hành sơ cấp trái phiếu chính phủ (%)

Giá trị giao dịch thứ cấp qua các năm

Thay đổi đường cong lãi suất các kỳ hạn 2016

Cơ cấu người đầu tư giao dịch trên thị trường thứ cấp

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU 2016

TPCP TP công tyCP Chính phủ bảo lãnh

Giá trị giao dịch REPO lần 1 (Tỷ VND - Trái)Giá trị giao dịch toàn thị trường (Tỷ VND - Trái)

31/12/2015 (%) 30/12/2016 (T Day) (%)

Quỹ đầu tư

0.17%

Cty Bảo hiểm

1.81%Khác

9.12%Cty chứng khoán 3.89%

30/6/2016 (%)

Giá trị giao dịch bình quân phiên (Tỷ VND)

Tăng trưởng phát hành TPCP hàng nămTP CQ địa phương

2011

2011

LS TPCP1 năm

LS TPCP3 năm

LS TPCP7 năm

LS TPCP2 năm

LS TPCP5 năm

LS TPCP10 năm

2012

2012

2013

2013

2014

2014

2015

2015

2016

2016

80%300000

250000

200000

150000

1200000

7.507.00

6.00

5.00

4.00

6.50

5.50

4.50

3.50

1000000

800000

600000

400000

200000

0 050010001500200025003000350040004500

100000

50000

0

60%40%20%

0%-20%

-40%

Ngân hàng Thương mại, 85.01%

9Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Việt Nam - VFB • Báo Cáo Thường Niên 2016

Đã có các cộng thái rõ ràng từ Chính phủ nhằm thúc đẩy phát triển thị trường trái phiếu và cải thiện cơ cấu nhà đầu tư theo hướng đa dạng hơn. Thị trường trái phiếu đang dịch chuyển theo xu hướng đầu tư bền vững hơn với kỳ hạn phát hành và thời gian nắm giữ được kéo dài. Thị trường trái phiếu sẽ tiếp tục tăng trưởng trong năm 2017 với tốc độ cao. Các chính sách cụ thể sẽ được ban hành để hỗ trợ cho sự phát triển của thị trường khi Chính phủ thông qua lộ trình phát triển thị trường trái phiếu tới năm 2020.

Trong năm 2017, Thủ tướng chính phủ sẽ ban hành quyết định phê duyệt lộ trình phát triển thị trường trái phiếu Việt nam giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn tới 2030. Lộ trình phát triển sẽ tập trung phát triển mạnh mẽ thị trường trái phiếu cả về chiều rộng và chiều sâu, trong đó thị trường TPCP được ưu tiên phát triển. Mục tiêu cụ thể được đặt ra là quy mô thị trường trái phiếu tương đương 45% GDP vào năm 2020 (năm 2016 là 26%) trong đó dự nợ TPCP, TPCP bảo lãnh và TP chính quyền địa phương tương đương 38% GDP. Việc đa dạng đối tượng đầu tư cũng là mục tiêu quan trọng khi tỷ lệ nắm giữ trái phiếu của nhóm các nhà đầu tư phi ngân hàng (bao gồm cả bảo hiểm xã hội) được đặt ở mức 50% tổng quy mô thị trường vào năm 2020. Với kế hoạch này, tầm quan trọng của thị trường trái phiếu đã được khẳng định và tốc độ phát triển của thị trường trái phiếu sẽ được gia tăng với sự hỗ trợ từ các chính sách sẽ được áp dụng bắt đầu tư năm 2017.

Trên thị trường sơ cấp, 183.300 tỷ đồng giá trị trái phiếu chính phủ các kỳ hạn từ 3 tới 30 năm sẽ được phát hành trong năm 2017. Trái phiếu chính phủ bảo lãnh (Ngân hàng Phát triển và Ngân hàng Chính sách Xã hội) được lên kế hoạch phát hành) 34,4 nghìn tỷ đồng. Giá trị trái phiếu phát hành được đánh giá là phù hợp với sức mua của thị trường và đảm bảo được khả năng phát hành thành công. Thị trường trái phiếu doanh nghiệp sẽ tiếp tục phát triển tốt trong năm 2017 với nhu cầu gia tăng từ hệ thống ngân hàng cần phát hành vốn cấp 2 để đảm bảo các chỉ tiêu an toàn tài chính và từ các công ty chứng khoán. Tổng giá trị trái phiếu đáo hạn trong năm 2017 là 152.848 tỷ đồng thấp hơn giá trị phát hành mới dự kiến sẽ thúc đẩy mạnh việc tăng trưởng quy mô thị trường niêm yết (đã đạt quy mô 930,5 nghìn tỷ đồng vào cuối năm 2016). Xu hướng kéo dài kỳ hạn bình quân của trái phiếu phát hành mới sẽ tiếp tục mạnh mẽ trong năm 2017 với việc gia tăng phát hành trái phiếu có kỳ hạn dài từ 15 năm tới 30 năm.

Cơ cấu nhà đầu tư trên thị trường trái phiếu đã bắt đầu xu hướng thay đổi tích cực với sự gia tăng tham gia của các định chế phi ngân ngân hàng. Mặc dù giá trị giao dịch mua trái phiếu phát hành sơ cấp của nhóm ngân hàng thương mại lên tới 85,93 % tổng giá trị phát hành trong năm 2016 (tỉ trọng giao dịch trên thị trường thứ cấp là 85,1%), tỉ lệ sở hữu trái phiếu đang lưu hành của các ngân hàng đã giảm từ 79% trong năm 2015 xuống mức 51,7% vào cuối năm 2016. Bên cạnh đó, giao dịch đầu tư trái phiếu của các công ty bảo hiểm đang tăng mạnh (mua 10,20% giá trị TPCP phát hành sơ cấp). Các quỹ đầu tư cũng có sự tham gia giao dịch tích cực hơn trong năm 2016 tuy tỷ trọng trái phiếu nắm giữ nhỏ. Sự đa dạng đối tượng đầu tư sẽ hỗ trợ cho sự phát triển bền vững của thị trường trái phiếu trong dài hạn.

Giá trị phát hành sơ cấp trái phiếu chính phủ các kỳ hạn

Tỷ trọng đầu tư TPCP của người đầu tư trên thị trường sơ cấp

TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG 2017

Giá trị trái phiếu đáo hạn 2015-2019 (Tỷ VND)

2013

20132012

2014

2014

2015

2015

2016

2016

250.000

300.000

-0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

200.000

150.000

100.000

50.000

1 Năm 2 Năm3 Năm 5 Năm7 Năm 10 Năm15 Năm 20 Năm30 Năm Tổng giá trị phát hành (Tỷ VND - Trái)

TPCP TPCPBL - VBS

ĐT TN mua (Tỷ VND - Trái)ĐT NN mua (Tỷ VND - Trái)ĐT TN bán (Tỷ VND - Trái)ĐT NN bán (Tỷ VND - Trái)Tỷ trọng mua của NĐT NN trong tổng GT mua (% - phải)

TPCPBL - VDB

Ngân hàng Thương mại 85,93%

2015 2016 2017 2018 2019

180.000160.000

140.000

120.000100.000

80.00060.00040.000

1.000.000 35%

30%

25%

20%

15%

10%

5%

0%

900.000800.000700.000600.000500.000400.000300.000200.000100.000

20.000

-

119.576109.118 98.535

63.655

119.576

-

Báo Cáo Thường Niên 2016 • Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Việt Nam - VFB 10

THẢO LUẬN CỦA BAN ĐIỀU HÀNH QUỸ

Thị trường năm 2016

Kết quả hoạt động quỹ VFB 2016

Biến động lợi suất TPCP các kỳ hạn năm 2016

Tăng trưởng NAV/CCQ VFB so với Chỉ số HNX Tổng thu nhập Trái phiếu các tháng 2016

Biến động tổng tài sản ròng quỹ VFB năm 2016 (tỷ đồng)

Thị trường trái phiếu chính phủ năm 2016 đã có sự phát triển mạnh về quy mô, giá trị giao dịch và hạ tầng thị trường. Lợi suất trái phiếu trên thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp đều có các biến động mạnh trong quý 2 và quý 4. Giao dịch trái phiếu chính phủ tập trung vào trái phiếu các kỳ hạn 5 năm và ngắn hơn. Lợi suất trái phiếu đã chịu ảnh hưởng mạnh của chính sách tiền tệ và chính sách quản lý tỷ giá. Tại thời điểm cuối năm 2016, lợi suất trái phiếu đều thấp hơn so với thời điểm đầu năm đối với tất cả các kỳ hạn trái phiếu. Sự biến động lợi suất đã tạo cơ hội cho việc tìm kiếm lợi nhuận thông qua việc giao dịch mua bán trái phiếu. Xuất phát từ chiến lược đầu tư chủ động của quỹ, trong năm quỹ VFB đã có các giao dịch phù hợp với biến động của lợi suất trên thị trường mang lại lợi nhuận cho quỹ từ hoạt động giao dịch mua bán trái phiếu chính phủ và hoạt động bán và mua lại các trái phiếu đang nắm giữ. Chiến lược nâng tỷ trong đầu tư vào chứng chỉ tiền gửi đã phát sinh hiệu quả khi làm gia tăng đáng kể thu nhập từ lãi tiền gửi của quỹ trong năm 2016.

Quỹ VFB đã có kết quả đầu tư tốt trong năm 2016 với mức tăng trưởng NAV/chứng chỉ quỹ đạt 9,53%, cao nhất trong số các quỹ đầu tư trái phiếu hiện đang hoạt động trên thị trường. Quỹ đã có 7 trên 12 tháng có kết quả tăng trưởng NAV/chứng chỉ quy tốt hơn tăng trưởng của Chỉ số tổng thu nhập trái phiếu kỳ hạn 3 năm do Sở giao dịch chứng khoản Hà nội công bố và kết quả tăng trưởng NAV/Chứng chỉ quỹ cao hơn 0,91% so với chỉ số nêu trên. Tổng giá trị tài sản ròng của quỹ đã tăng từ 95,33 tỷ đồng lên 102,18 tỷ đồng trong năm 2016 với sự đóng góp chủ yếu từ lợi nhuận của hoạt động đầu tư. Trong năm, số lượng chứng chỉ quỹ mua lại ròng của quỹ là 161.228,81 chứng chỉ tương đương với giá trị giảm trong tổng giá trị tài sản ròng của quỹ tại thời điểm cuối năm so với đầu năm 2016 là 2,1 tỷ đồng. Tại thời điểm 31/12/2016, quỹ VFB đang có quy mô lớn thứ ba trong số các quỹ trái phiếu đang hoạt động.

Năm 2017

Năm 2017 đươc nhận định là một năm khó khăn cho hoạt động đầu tư của quỹ trái phiếu khi lợi suất trái phiếu đang ở mức thấp và có xu hướng tăng trước các sức ép từ lạm phát, biến động tỷ giá và lãi suất tiền gửi ngân hàng. Thị trường trái phiếu năm 2017 tiếp tục chịu sự ảnh hưởng của chính sách tiền tệ. Trước tình hình trên, quỹ VFMVFB sẽ duy trì chiến lược phân bổ tài sản vào trái phiếu chính phủ (TPCP) và chứng chỉ tiền gửi, giảm thiểu tiền gửi ngân hàng để tăng khả năng thu nhập cho quỹ. Bên cạnh TPCP, TPCP bảo lãnh và trái phiếu doanh nghiệp cũng được xem xét để đầu tư với mục tiêu tối đa các khoản lợi nhuận cho quỹ và giảm thiểu chi phí phát sinh liên quan tới hoạt động đầu tư.

2 năm

Tăng trưởng Vượt trội/Dưới tăng trưởng

20152014

3 năm

Chỉ số HNX Tổng thu nhập TP

2016

5 năm 5 năm

VFB

10 năm

T12T11

0%-1%-2% 1% 2% 3% 4%

5/12015

4/72015

31/122015

28/62016

6/32015

2/92015

29/22016

27/82015

6/52015

1/112015

29/42016

26/102015

25/122015

7.5

6.5

6.0

5.0

7.0

5.5

4.5

4.0

3.5

T10

T8

T6

T4

T2

T9

T7

T5

T3

T1

NAV tại 31/12/2016

Thay đổi NAV do phát hành CCQ

Thay đổi NAV do lãi trong kỳ

NAV tại 31/12/2015

0-20 20 40 60 80 100

Thay đổi NAV do mua lại CCQ

11Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Việt Nam - VFB • Báo Cáo Thường Niên 2016

Biến động giá trị tài sản ròng (NAV) Giao dịch chứng chỉ quỹ VFMVFB

Biến động NAV trên CCQ và tổng NAV năm 2016 (trục phải – đồng)

Biến động chứng chỉ quỹ VFMVFB giai đoạn năm 2016 và biến động qua các kỳ giao dịch

Trong giai đoạn từ thời điểm 1/1/2016 tới 31/12/2016, giá trị tài sản ròng (NAV) trên chứng chỉ quỹ tăng từ

12.616,49 đồng lên 13.819,10 đồng tương đương mức tăng trưởng 9,53%. Giá trị tài sản ròng của quỹ tăng từ 95,33 tỷ đồng lên 102,18 tỷ đồng trong giai đoạn nêu trên. Tăng trưởng NAV của quỹ được đóng góp chủ yếu từ lãi tiền gửi, lãi trái phiếu và lợi nhuận từ việc tăng giá trái phiếu đầu tư. Sự tăng trưởng NAV của quỹ trong năm 2016 có sự thay đổi đáng kể so với năm 2015 khi thu nhập từ hoạt động đầu tư trái phiếu đóng góp 23,14% trong tổng thu nhập của quỹ trong năm 2015 trong khi lỗ từ giao dịch mua bán trái phiếu làm giảm 2,13% thu nhập của quỹ VFB trong năm 2015.

NAV/chứng chỉ quỹ của quỹ đã có sự tăng trưởng ổn định trong năm và có các giai đoạn tăng trưởng tốt trong quý 1 và quý và tăng trưởng nhẹ trong các tháng quý 4. Các giai đoạn tăng trưởng tốt của NAV/chứng chỉ quỹ phù hợp với các giai đoạn giảm lợi suất trái phiếu trên thị trường và quỹ đã thành công trong việc bảo toàn kết quả đạt được trong các giai đoạn lợi suất trái phiếu tăng.Việc lựa chọn đầu tư chứng chỉ tiền gửi do các công ty tài chính cá nhân phát hành đã mang lại lợi ích cho quỹ trong điều kiện thị trường trái phiếu biến động.

Trong năm 2016, việc giao dịch chứng chỉ quỹ VFMVFB tập trung vào tháng 7 và tháng 10. Việc giao dịch chứng chỉ quỹ VFMVFB được tiếp tục thực hiện vào ngày thứ 6 hàng tuần từ thời điểm bắt đầu hoạt động tới 31/12/2016. Trong tháng tháng 10 2016, số lượng chứng chỉ quỹ phát hành và mua lại đã có biến động đặc biệt do nhà đầu tư tiến hành chuyển các khoản đầu tư từ các quỹ khác do VFM quản lý sang quỹ VFB và sau đó tiến hành rút vốn.

Chi tiết biến động giao dịch chứng chỉ quỹ VFMVFB qua các kỳ giao dịch trong năm như sau: Tại thời điểm 31/12/2015 số chứng chỉ quỹ đang lưu hành là 7.555.676,11 chứng chỉ quỹ. Trong giai đoạn từ ngày 1/1/2016 tới 31/12/2016, quỹ đã phát hành 988.896,54

chứng chỉ quỹ và mua lại 1.150.125,35 chứng chỉ quỹ. Số lượng chứng chỉ quỹ được mua lại ròng trong năm 2016 là 161.228,81 chứng chỉ. Tại thời điểm 31/12/2016 số chứng chỉ quỹ đang lưu hành là 7.394.447,30 chứng chỉ quỹ.

NAV CCQ Tổng NAV

T12016

T52016

T92016

T22016

T62016

T102016

T32016

T72016

T112016

T42016

T82016

T122016

110Tỷ

14.000

13.000

100

90

10513.800

12.800

13.600

12.600

13.400

12.400

13.200

12.200

12.000

95

85

80

7,200,000

7,300,000

7,400,000

7,500,000

7,600,000

7,700,000

7,800,000

7,900,000

8,000,000

8,100,000

8,200,000

(700,000.00)

(500,000.00)

(300,000.00)

(100,000.00)

100,000.00

300,000.00

500,000.00

700,000.00

1/7/

2016

2/7/

2016

3/7/

2016

4/7/

2016

5/7/

2016

6/7/

2016

7/7/

2016

8/7/

2016

9/7/

2016

10/7

/201

6

11/7

/201

6

12/7

/201

6

IssueRedeemOutstanding Unit

Báo Cáo Thường Niên 2016 • Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Việt Nam - VFB 12

THẢO LUẬN CỦA BAN ĐIỀU HÀNH QUỸ

Phân bổ tài sản Hoạt động đầu tưTài sản của quỹ trong kỳ bao gồm các khoản đầu tư vào trái phiếu chính phủ, chứng chỉ tiền gửi và tiền gửi ngân hàng. Trong đó TPCP là tài sản đầu tư chính chiếm tỷ trọng trên 50% tổng tài sản của quỹ. Đầu tư chứng chỉ tiền gửi được duy trì với tỷ trọng cao trong cả năm 2016 với tỷ lệ giao động từ 21% tới 40% tổng NAV. Biến động tỷ trọng của các tài sản được quỹ VFMVFB đầu tư trong tổng giá trị tài sản ròng của quỹ VFMVFM qua các tháng trong năm như sau:

Quỹ VFMVFB đã giao dịch với tần suất thấp hơn so với năm 2015 trong năm 2016. Chỉ số vòng quay danh mục đầu tư của quỹ trong năm 2016 là 260,2% , thấp hơn đáng kể so với mức 454,85% của năm 2015 và tương đương năm 2014 (248,76%). Giao dịch của quỹ tập trung vào mua bán trái phiếu chính phủ kỳ hạn tới 3, 5 và 10 năm. Trong năm 2016, quỹ VFMVFB đã thực hiện 7 giao dịch mua, 8 giao dịch bán và 3 giao dịch bán-mua lại đối với các tài sản của quỹ.

Do tác động của giảm giao dịch, tổng chi phí của quỹ trong năm đã giảm xuống mức 2,32% từ mức 2,48% trong năm 2015. Các giao dịch tập trung chủ yếu vào hoạt động đầu tư và bán trái phiếu chính phủ. Để đảm bảo thanh khoản tài sản đầu tư, TPCP được chọn đầu tư là các trái phiếu có kỳ hạn được giao dịch phổ biến trên thị trường và được mua tròn lô (mệnh giá 50 tỷ đồng/lô trái phiếu). Trái phiếu Chính phủ là tài sản có tính thanh khoản cao và cho phép quỹ tìm kiếm lợi nhuận thông qua việc giao dịch. Trong điều kiện biến động mạnh về lợi suất TPCP trong năm 2016, các giao dịch TPCP đã mang lại lợi nhuận cho danh mục đầu tư của quỹ.

Trong năm 2016, quỹ đã ghi nhận lãi từ hoạt động giao dịch bán trái phiếu và từ giao dịch chứng chỉ tiển gửi. Tổng số lãi từ giao dịch tài sản đã thực hiện của quỹ trong năm được ghi nhận là 2,6 tỷ đồng và lãi từ đánh giá lại giá trị khoản đầu tư là 30 triệu đồng. Ghi nhận về kết quả giao dịch trái phiếu trong năm 2016 có sự khác biệt rõ rệt so với năm 2015 khi năm 2015 đã ghi nhận khoản lỗ 168 triệu đồng từ hoạt động giao dịch trái phiếu.

Hoạt động bán và mua lại trái phiếu đã cho phép quỹ thu được các lợi ích từ việc sử dụng nguồn tiền thu được từ giao dịch bán trái phiếu. Trong năm 2016, nguồn tiền thu được từ giao dịch bán trái phiếu đã được sử dụng để đâu tư trái phiếu và gửi tiền có kỳ hạn tại các ngân hàng trong khoảng thời gian giữa giao dịch bán và giao dịch mua lại trái phiếu.

Tại thời điểm 31/12/2016, tài sản của quỹ VFMVFB bao gồm 25% tổng NAV giá trị chứng chỉ tiền gửi, 74% tổng NAV giá trị tiền gửi có kỳ hạn và tiền mặt, phần còn lại (0,95%) là giá trị các khoản phải thu từ lãi trái phiếu và tiền gửi ngân hàng sau khi đã trừ các khoản phải trả tại thời điểm nêu trên. Việc duy trì tỷ lệ tiền gửi ngân hàng cao đột biến trong tháng 11 và 12 2016 nhằm mục tiêu bảo toàn kết quả đầu tư của quỹ trong điều kiện lợi suất thị trường tăng mạnh. Tỷ lệ phân bổ tài sản của quỹ vào thời điểm cuối năm 2016 không có sự thay đổi đáng kể so với thời điểm 31/12/2015 do thay đổi tỷ trọng tài sản đầu tư vào trái phiếu và tiền gửi ngân hàng.

Tỷ trọng tài sản trong tổng tài sản của quỹ qua các tháng trong năm 2016

Giá trị giao dịch đầu tư qua các tháng trong năm 2016 (tỷ đồng)

Tỷ trọng tài sản trong tổng NAV quỹ VFB tại thời điểm 31/12/2015 và 31/12/2016

Trái phiếu CP VNChứng chỉ tiền gửiTiền gửi kỳ hạnLãi trái phiếuTiền gửi

73,10%25,44%0,65%0,65%

0%

53,65%33,57%

0%9,08%

0%

2016 2015

2015

2016

T1 T5 T9T2 T6 T10T3 T7 T11T4 T8 T12

120

80

60

20

100

40

-

(20)

(40)

(60)

Mua Bán Mua ròng

T12

T6

T9

T3

T11

T5

T8

T2

T10

T4

T7

T1

0 20% 40% 60% 80% 100%

Trái phiếu Tiền gửi kỳ hạn Chứng chỉ tiền gửiKhoản phải thu & Tài sản khác

13Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Việt Nam - VFB • Báo Cáo Thường Niên 2016

Kêt quả hoạt động kinh doanh

Kết cấu thu nhập của quỹ VFMVFB trong năm 2016 có sự thay đổi đáng kể so với năm 2015. Thu nhập của quỹ trong năm 2016 có từ tiền lãi trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và lãi chênh lệch giá trái phiếu (chiếm 23,14% tổng thu nhập năm 2016). Tỉ trọng thu nhập từ lãi trái phiếu của quỹ giảm xuông mức 26% tổng thu nhập năm 2016 từ mức 39% trong năm 2015. Lãi thu được từ chứng chỉ tiền gửi và tiền gửi ngân hàng giảm từ 63% xuống 50% tổng thu nhập các năm 2015 và 2016, tuy nhiên số tuyệt đối tăng từ 4,99 tỷ đồng lên 5,76 tỷ đồng. Trong năm các năm 2016 và 2015 quỹ VFMVFB không phát sinh nguồn thu nhập khác từ trong quá trình thực hiện các hoạt động đầu tư (năm 2014 phát sinh 168 triệu đồng).

Tỷ trọng các nguồn thu trong kết quả kinh doanh năm 2015 và 2016

Chỉ tiêu Năm 2016(VNĐ)

Năm 2015(VNĐ)

Thu nhập từ hoạt động đầu tư 8.739.740.952 7.918.002.267

Lãi trái phiếu được nhận 2.978.759.488 3.095.647.578

Lãi tiền gửi 5.760.981.464 4.990.840.409

Chi phí 2.408.199.051 2.317.613.718

Thu nhập ròng từ hoạt động đầu tư (I-II) 6.331.541.901 5.768.874.269

Lãi (lỗ) từ hoạt động đầu tư 2.630.537.970 (168.485.720)

Lãi (lỗ) thực tế phát sinh từ hoạt động đầu tư 2.600.229.751 (145.609.008)

Thay đổi về giá trị của các khoản đầu tư 30.308.219 (22.876.712)

Thay đổi của giá trị tài sản ròng (III + IV) 8.962.079.871 5.600.388.549

Thu nhập từ lãi trái phiếuThu nhập từ lãi tiền gửiThu nhập từ biến động giá trái phiếuThu nhập khác

26%51%23%

39%63%-2%

2016 2015

2014

2015

.

Báo Cáo Thường Niên 2016 • Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Việt Nam - VFB 14

THẢO LUẬN CỦA BAN ĐIỀU HÀNH QUỸ

Biến động vốn

Lợi nhuận có thể chia cổ tức

Vốn của quỹ VFMVFB biến động trong năm 2016 do tác động chủ yếu từ lãi thu được từ hoạt động của quỹ trong năm khi phát sinh việc mua lại ròng chứng chỉ quỹ từ người đầu tư. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tương đương 130% thay đổi giá trị tài sản ròng của quỹ trong kỳ và việc mua lại chứng chỉ quỹ làm giảm 30% mức gia tăng tài sản ròng của quỹ trong năm. Tác động tới thay đổi tổng tài sản của quỹ VFB từ việc phát hành và mua lại chứng chỉ quỹ trong 2015 và 2016 là ngược chiều nhau khi giá trị chứng chỉ quỹ phát hành ròng trong năm 2015 đóng góp 45% vào tổng thay đổi phát sinh trong năm đã nêu.

Biến động vốn trong năm 2015 và năm 2016 như sau:

Lợi nhuận lũy kế của quỹ VFMVFB có thể chia cổ tức vào thời điểm 31/12/2016 là 28 tỷ đồng.

Quỹ VFBVFB không thực hiện chia cổ tức cho năm tài chính 2016.

Chỉ tiêu Phát sinh 2016(VNĐ)

Phát sinh 2015(VNĐ)

Giá trị tài sản ròng đầu ky 95.325.926.014 85.144.431.750

Thay đổi giá trị tài sản ròng của Quy trong ky 6.858.745.316 10.181.494.264

Thay đổi giá trị tài sản ròng của Quỹ do việc phân phối thu nhập của quỹ do các hoạt động liên quan đến đầu tư của quỹ trong kỳ 8.962.079.871 5.600.388.549

Thay đổi giá trị tài sản ròng của Quỹ do phát hành thêm CCQ 13.284.729.106 19.941.524.309

Thay đổi giá trị tài sản ròng của Quỹ do mua lại CCQ (15.388.063.661) (15.360.418.594)

Giá trị tài sản ròng cuôi ky 102.184.671.330 95.325.926.014

Năm 2016 (VNĐ)

Năm 2015 (VNĐ)

Năm 2014 (VNĐ)

Năm 2013 (VNĐ)

Lũy kế(VNĐ)

Lợi nhuận đã thực hiện 8.931.771.652 5.623.265.261 12.018.144.662 1.433.395.068 28.006.576.643

Lợi nhuận chưa thực hiện 30.308.219 (22.876.712) (489.335.617) 481.904.110 0

Tổng lợi nhuận 8.962.079.871 5.600.388.549 11.528.809.045 1.915.299.178 28.006.576.643

15Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Việt Nam - VFB • Báo Cáo Thường Niên 2016

Kinh tế Việt Nam đã duy trì được tốc độ tăng trưởng khả quan trong năm 2016 trong điều kiện hoạt động nông nghiệp gặp khó khăn do thiên tai dồn dập và hoạt động khai khoáng suy giảm về giá trị do biến động của giá dầu mỏ. Với các nỗ lực của Chính phủ mới với tinh thần kiến tạo và ủng hộ doanh nghiệp cùng với thực lực của nền kinh tế, tăng trưởng kinh tế đã có sự phục hổi rõ rệt trong các quý cuối năm. Kinh tế vĩ mô có sự ổn định rõ rệt trong dài hạn khi các chính sách tài khóa và tiền tệ đều tập trung cho sự ổn định. Năm 2017 được kỳ vọng là năm tiếp tục có sự ổn định về kinh tế vĩ mô và tăng trưởng mạnh mẽ các hoạt động sản xuất kinh doanh.

Được sự đồng thuận của toàn bộ thành viên Ban đại diện, các cuộc họp Ban đại diện Quỹ VFMVFB của năm 2016 diễn ra như sau:

- Ngày 4/4/2016, cuộc họp trù bị Ban đại diện bằng văn bản để chuẩn bị cho Đại hội Nhà đầu tư thường niên 2015 đã thông qua chương trình Đại hội, báo cáo tổng kết ngân hàng giám sát, báo cái tài chính đã kiểm toán, cập nhật chi phí tổ chức Đại hội nhà đầu tư thường niên, lựa chọn công ty kiểm toán cho Quỹ, điều chỉnh bổ sung Điều lệ Quỹ, danh sách ứng cử quỹ VFMVFB nhiệm kỳ 2016 – 2019.

- Ngày 5/4/2016, Ban đại diện chấp thuận biên bản họp quý 1 năm 2016 bằng văn bản thông qua kết quả hoạt động Quỹ quý 1, kế hoạch hoạt động quý 2, báo cáo công tác quản trị rủi ro quý 1 và chỉnh sửa sổ tay định giá Quỹ (Nghị quyết số 2.16/NQ-BDD-VFB).

- Ngày 7/6/2016, Ban đại diện Quỹ biểu quyết bằng văn bản thông qua lựa chọn E&Y làm công ty kiểm toán cho Quỹ năm 2016.

- Ngày 4/7/2016, Ban đại diện thông qua việc thực hiện hóa lợi nhuận khoản đầu tư vào Chứng chỉ tiền gửi do HD Saison phát hành dưới hình thức biểu quyết bằng văn bản.

- Ngày 5/7/2016, cuộc họp quý 2 của Ban đại diện đã cùng thống nhất thông qua báo cáo kết quả hoạt động quý 2, kế hoạch hoạt động quý 3, báo cáo công tác quản trị rủi ro quý 2, và thông qua cập nhật cơ chế giao dịch thỏa thuận đến hết tháng 7 năm 2017 (Nghị quyết số 07.16/NQ-BDD-VFB).

- Ngày 6/7/2016, Ban đại diện thông qua Nghị quyết số 9.16/NQ-BDD-VFB về việc thực hiện đầu tư vào Chứng chỉ tiền gửi do HD Saison phát hành.

- Ngày 15/9/2016, Ban đại diện biểu quyết dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản thông qua việc đầu tư vào chứng chỉ tiền gửi phát hành bởi công ty tài chính TNHH MTV Home Credit Việt Nam.

- Ngày 18/10/2016, cuộc họp quý 3 của Ban đại diện Quỹ đã thảo luận thống nhất thông qua báo cáo kết quả hoạt động quý 3, kế hoạch hoạt động quý 4, báo cáo công tác quản trị rủi ro quý 3, đề xuất chi phí thực hiện Đại hội NĐT thường niên và Báo cáo thường niên năm 2016.

- Ngày 20/1/2017, cuộc họp quý 4 năm 2016 của Ban đại diện bằng văn bản đã thống nhất các nội dung sau: báo cáo tình hình hoạt đông quỹ năm 2016, báo cáo phương án phân phối lợi nhuận quỹ năm 2016, định hướng kế hoạch hoạt động năm 2017, báo cáo công tác quản trị rủi ro của quỹ quý 4, báo cáo tổng kết chi phí hoạt động quỹ năm 2016, đề xuất công ty kiểm toán năm 2017, báo cáo chi phí hoạt động Ban đại diện năm 2016 và đề xuất ngân sách năm 2017, báo cáo việc thực hiện báo cáo thường niên và Đại hội NĐT thường niên năm 2016 của Quỹ.

- Ngày 10/2/2017, Ban đại diện thông qua giao dịch đầu tư vào chứng chỉ tiến gửi do công ty tài chính TNHH MTV ngân hàng Việt Nam thịnh vượng (fe credit) phát hành đợt 1 năm 2017.

HOẠT ĐỘNG BAN ĐẠI DIỆN QUỸ

BÀ NGUYỄN BỘI HỒNG LÊ

Chủ tịch

Chuyên gia Kinh tế và Quản lý Dầu khíViện Dầu khí Việt Nam

BÀ LÊ THỊ THU HƯƠNG

Thành viên

Phó Tổng Giám đốcCông ty TNHH Kiểm Toán Đại Tín

ÔNG NGUYỄN KIÊN CƯỜNG

Thành viên

Luật sư tư vấn cấp cao, tư vấn pháp lýCông ty QLQ Dragon Capital

Báo Cáo Thường Niên 2016 • Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Việt Nam - VFB 16

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ VIỆT NAM (VFM)

17Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Việt Nam - VFB • Báo Cáo Thường Niên 2016

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ VIỆT NAM

Công ty Cổ Phần Quản Lý Quỹ Đầu Tư Việt Nam (VFM) là công ty quản lý quỹ nội địa đầu tiên tại Việt Nam trực thuộc Dragon Capital – tập đoàn quản lý quỹ nước ngoài có hơn 21 năm kinh nghiệm trên TTCK Việt Nam, hiện quản lý tổng tài sản gần 2 tỷ đô la. Sau 12 năm hình thành và phát triển, công ty VFM tự hào là nhà quản lý quỹ hàng đầu tại Việt Nam có tổng tài sản được quản lý lớn nhất và được bình chọn bởi các tạp chí tài chính uy tín cho những thành tựu đã đạt được trong sự nghiệp phát triển ngành quản lý quỹ tại thị trường chứng khoán Việt Nam.

Công ty VFM luôn là đơn vị tiên phong và dẫn đầu thị trường trong việc cho ra đời các sản phẩm đầu tư đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư ngày càng tăng tại Việt Nam. Các quỹ đầu tư được thiết kế tuỳ theo mức độ chấp nhận rủi ro tương ứng với mức sinh lời kỳ vọng của từng nhà đầu tư.

Giải thưởng của VFM:

Hiện tại, công ty VFM đang quản lý các sản phẩm quỹ sau:

SẢN PHẨM QUỸ HIỆN TẠI

SẢN PHẨM QUỸ ĐANG PHÁT TRIỂN

Đầu tư chủ động

Đầu tư thụ động

VF1Thành lập năm 2004Quỹ cân bằng, đầu tư

năng động vào các loại chứng khoán vốn và

chứng khoán nợ trên thị trường

VF4

QUỸ HƯU TRÍ BỔ SUNG

QUỸ BẤT ĐỘNG SẢN

ETF VFMVN30

VFBThành lập năm 2008

Quỹ blue-chips, đầu tư năng động vào

các doanh nghiệp

Quỹ hoán đổi danh mục thành lập năm 2014Đầu tư thụ động, mô phỏng biến động chỉ số VN30 Index

Quỹ mở, thành lập năm 2013

Đầu tư năng động vào các chứng khoán nợ

Công ty quản lý quỹ tốt nhất Việt Nam năm 2016 được bình chọn bởi International Finance Magazine.Công ty quản lý quỹ đầu tư xuất sắc 2016 được bình chọn bởi Wealth & Finance International. Công ty quản lý quỹ tốt nhất Việt Nam năm 2014 được bình chọn bởi Global Banking and Finance Review.Công ty quản lý quỹ tốt nhất Việt Nam năm 2014 được bình chọn bởi International Finance and Asia Asset Management.Nhà quản lý quỹ tốt nhất Việt Nam năm 2014 được bình chọn bởi Asia Asset Management.

Báo Cáo Thường Niên 2016 • Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Việt Nam - VFB 18

ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI

Tên Đại lý phân phối Tên viết tắt

VF1 VF4 VFB ETF VFMVN30Trụ sở chính Chi Nhánh

Số Tài khoản ngân hàng nộp tiền (*)

Công ty CP Quản lý Quỹ Đầu tư Việt Nam VFM 90183711704 1020650-055 1020155-055   

Phòng 1701-04, Tầng 17, Tòa nhà Mê Linh Point, 02 Ngô Đức Kế, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3825 1488 - Fax: (08) 3825 1489

Phòng 903, tầng 9, Toà nhà BIDV, 194 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3942 8168 - Fax: (04) 3942 8169

Công ty CP chứng khoán Hồ Chí Minh HSC 90183711705 1020650-031 1020155-031 901 961 22 504  Lầu 5-6 Tòa nhà A&B, 76 Lê Lai, Bến Thành, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3823 3299 Fax:(08) 3823 3301

Lầu 4-5, tòa nhà 66A Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3933 4693 - Fax: (04) 3933 4822

Công ty chứng khoán KIS KIS 90183711706 1020650-035 1020155-032   

Tầng 3, Toà nhà Maritime Bank, số 180-192 Nguyễn Công Trứ, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3914 8585 - Fax: (08) 3821 6898

Tầng 6, Tòa nhà CTM, số 299 Cầu Giấy, Q. Cầu Giấy, Hà NộiTel: (04) 3974 4448 - Fax: (04) 3974 4501

Công ty CP chứng khoán Rồng Việt VDSC 90183711707 1020650-034 1020155-033   

Tòa nhà VietDragon, 141 Nguyễn Du, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 6299 2006 - Fax: (08) 6291 7986

Công ty CP chứng khoán Bản Việt VCS 90183711708 1020650-032 1020155-034   

Tháp tài chính Bitexco, lầu 15, 02 Hải Triều, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3914 3588 - Fax: (08) 3914 3209

Tòa nhà capital, 109 Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 6262 6999 - Fax: (04) 6278 2688

Công ty chứng khoán Vietcombank VSLC 90183711709 1020650-037 Tầng 12 & 17, Tòa nhà Vietcombank, 198 Trần Quang Khải, Q. Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3936 6426 - Fax: (04) 3936 0262

Lầu 1 và Lầu 7, toà nhà Green Star, số 70 Phạm Ngọc Thạch, Q.3, Tp.HCMTel: (08) 3820 8116 - Fax: (08) 3820 8117

Công ty CP chứng khoán VIỆT VSJSC 90183711710 Tầng 3, 117 đường Quang Trung, TP. Vinh, Nghệ AnTel: (038) 383 7606 - Fax: (038) 358 8271  

Công ty CP chứng khoán NH Sài gòn Thương Tín SSJC 90183711711 1020650-036 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Q.3, Tp.HCMTel: (08) 6268 6868 - Fax: (08) 6255 5939

Tầng 6-7, 88 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3942 8076 - Fax: (04) 3942 8075

Công ty CP chứng khoán Sài Gòn SSI 90183711712 1020650-033    72 Nguyễn Huệ, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3824 2897 - Fax: (08) 3824 2997

1C Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3936 6321 - Fax: (04) 3936 6311

Công ty CP chứng khoán FPT FPTS 90183711713 1020650-038 1020155-035  Tầng 2, 71 Nguyễn Chí Thanh, Q. Đống Đa, Hà NộiTel: (04) 3773 7070 - Fax: (04) 3773 9058

Tầng 3, Tòa nhà Bến Thành Times Square, 136-138 Lê Thị Hồng Gấm, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 6290 8686 - Fax: (08) 6291 0607

Công ty CP chứng khoán VNDIRECT VND 90183711714 1020650-039 1020155-036   Số 1 Nguyễn Thượng Hiền, Q. Hai Bà Trưng, Hà NộiTel: (04) 3972 4568 - Fax: (04) 3972 4600

Tòa nhà THE 90th PASTEUR, số 90 Pasteur, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 7300 0688 - Fax: (08) 3914 6924

Công ty CP chứng khoán An Bình ABS 90183711715 1020650-040 1020155-037  Số 101 Phố Láng Hạ, Phường Láng Hạ, Q. Đống Đa, Hà NộiTel: (04) 3562 4626 - Fax: (04) 3562 4628

P201, Toà nhà Smart View, 161A-163-165 Trần Hưng Đạo, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3838 9655 - Fax: (08) 3838 9656

Công ty CP Chứng khoán MaritimeBank MBSC 90183711716 1020650-041 1020155-038  Tầng 1 và tầng 3, Tòa nhà Sky City, 88 Láng Hạ, Đống Đa, Hà NộiTel: (04) 3776 5929 - Fax: (04) 3776 5928

Tầng 2, Maritime Bank Tower, 180-192 Nguyễn Công Trứ, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3521 4299 - Fax: (08) 3914 1969

Công ty CP chứng khoán Bảo Việt BVSJSC      901 961 22 505 Số 8 Lê Thái Tổ, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội

Tel: (04) 3928 8080 - Fax: (04) 3928 9888Lầu 8, Tòa nhà Tập đoàn Bảo Việt, 233 Đồng Khởi, Q.1, Tp.HCM Tel: (08) 3914 6888 - Fax: (08) 3914 7999

Công ty TNHH Chứng khoán ACB ACBS      901 961 22 506 41 Mạc Đĩnh Chi, Q.1, Tp.HCM

Tel: (08) 3823 4160 - Fax: (08) 3928 988810 Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3942 9395 - Fax: (04) 3942 9407

Công ty CP Chứng khoán Tân Việt TVSI        901 961 22 507 Tầng 6, 79 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Tel: (04) 3728 0921 - Fax: (04) 3728 0920193-203 Trần Hưng Đạo, Cô Giang, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3838 6868 - Fax: (08) 3920 7542

Nhà đầu tư có thể tìm hiểu và đăng ký giao dịch CCQ của VFM quản lý thông qua hệ thống đại lý phân phối và thành viên lập quỹ (đối với ETF).

19Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Việt Nam - VFB • Báo Cáo Thường Niên 2016

Tên Đại lý phân phối Tên viết tắt

VF1 VF4 VFB ETF VFMVN30Trụ sở chính Chi Nhánh

Số Tài khoản ngân hàng nộp tiền (*)

Công ty CP Quản lý Quỹ Đầu tư Việt Nam VFM 90183711704 1020650-055 1020155-055   

Phòng 1701-04, Tầng 17, Tòa nhà Mê Linh Point, 02 Ngô Đức Kế, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3825 1488 - Fax: (08) 3825 1489

Phòng 903, tầng 9, Toà nhà BIDV, 194 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3942 8168 - Fax: (04) 3942 8169

Công ty CP chứng khoán Hồ Chí Minh HSC 90183711705 1020650-031 1020155-031 901 961 22 504  Lầu 5-6 Tòa nhà A&B, 76 Lê Lai, Bến Thành, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3823 3299 Fax:(08) 3823 3301

Lầu 4-5, tòa nhà 66A Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3933 4693 - Fax: (04) 3933 4822

Công ty chứng khoán KIS KIS 90183711706 1020650-035 1020155-032   

Tầng 3, Toà nhà Maritime Bank, số 180-192 Nguyễn Công Trứ, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3914 8585 - Fax: (08) 3821 6898

Tầng 6, Tòa nhà CTM, số 299 Cầu Giấy, Q. Cầu Giấy, Hà NộiTel: (04) 3974 4448 - Fax: (04) 3974 4501

Công ty CP chứng khoán Rồng Việt VDSC 90183711707 1020650-034 1020155-033   

Tòa nhà VietDragon, 141 Nguyễn Du, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 6299 2006 - Fax: (08) 6291 7986

Công ty CP chứng khoán Bản Việt VCS 90183711708 1020650-032 1020155-034   

Tháp tài chính Bitexco, lầu 15, 02 Hải Triều, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3914 3588 - Fax: (08) 3914 3209

Tòa nhà capital, 109 Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 6262 6999 - Fax: (04) 6278 2688

Công ty chứng khoán Vietcombank VSLC 90183711709 1020650-037 Tầng 12 & 17, Tòa nhà Vietcombank, 198 Trần Quang Khải, Q. Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3936 6426 - Fax: (04) 3936 0262

Lầu 1 và Lầu 7, toà nhà Green Star, số 70 Phạm Ngọc Thạch, Q.3, Tp.HCMTel: (08) 3820 8116 - Fax: (08) 3820 8117

Công ty CP chứng khoán VIỆT VSJSC 90183711710 Tầng 3, 117 đường Quang Trung, TP. Vinh, Nghệ AnTel: (038) 383 7606 - Fax: (038) 358 8271  

Công ty CP chứng khoán NH Sài gòn Thương Tín SSJC 90183711711 1020650-036 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Q.3, Tp.HCMTel: (08) 6268 6868 - Fax: (08) 6255 5939

Tầng 6-7, 88 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3942 8076 - Fax: (04) 3942 8075

Công ty CP chứng khoán Sài Gòn SSI 90183711712 1020650-033    72 Nguyễn Huệ, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3824 2897 - Fax: (08) 3824 2997

1C Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3936 6321 - Fax: (04) 3936 6311

Công ty CP chứng khoán FPT FPTS 90183711713 1020650-038 1020155-035  Tầng 2, 71 Nguyễn Chí Thanh, Q. Đống Đa, Hà NộiTel: (04) 3773 7070 - Fax: (04) 3773 9058

Tầng 3, Tòa nhà Bến Thành Times Square, 136-138 Lê Thị Hồng Gấm, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 6290 8686 - Fax: (08) 6291 0607

Công ty CP chứng khoán VNDIRECT VND 90183711714 1020650-039 1020155-036   Số 1 Nguyễn Thượng Hiền, Q. Hai Bà Trưng, Hà NộiTel: (04) 3972 4568 - Fax: (04) 3972 4600

Tòa nhà THE 90th PASTEUR, số 90 Pasteur, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 7300 0688 - Fax: (08) 3914 6924

Công ty CP chứng khoán An Bình ABS 90183711715 1020650-040 1020155-037  Số 101 Phố Láng Hạ, Phường Láng Hạ, Q. Đống Đa, Hà NộiTel: (04) 3562 4626 - Fax: (04) 3562 4628

P201, Toà nhà Smart View, 161A-163-165 Trần Hưng Đạo, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3838 9655 - Fax: (08) 3838 9656

Công ty CP Chứng khoán MaritimeBank MBSC 90183711716 1020650-041 1020155-038  Tầng 1 và tầng 3, Tòa nhà Sky City, 88 Láng Hạ, Đống Đa, Hà NộiTel: (04) 3776 5929 - Fax: (04) 3776 5928

Tầng 2, Maritime Bank Tower, 180-192 Nguyễn Công Trứ, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3521 4299 - Fax: (08) 3914 1969

Công ty CP chứng khoán Bảo Việt BVSJSC      901 961 22 505 Số 8 Lê Thái Tổ, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội

Tel: (04) 3928 8080 - Fax: (04) 3928 9888Lầu 8, Tòa nhà Tập đoàn Bảo Việt, 233 Đồng Khởi, Q.1, Tp.HCM Tel: (08) 3914 6888 - Fax: (08) 3914 7999

Công ty TNHH Chứng khoán ACB ACBS      901 961 22 506 41 Mạc Đĩnh Chi, Q.1, Tp.HCM

Tel: (08) 3823 4160 - Fax: (08) 3928 988810 Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3942 9395 - Fax: (04) 3942 9407

Công ty CP Chứng khoán Tân Việt TVSI        901 961 22 507 Tầng 6, 79 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Tel: (04) 3728 0921 - Fax: (04) 3728 0920193-203 Trần Hưng Đạo, Cô Giang, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3838 6868 - Fax: (08) 3920 7542

Báo Cáo Thường Niên 2016 • Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Việt Nam - VFB 20

BÁO CÁO TÀI CHÍNH TÓM TẮT

Báo cáo tài chính của Quỹ đầu tư Chứng khoán Việt Nam (VF1) đã

được kiểm toán bởi Công ty TNHH PricewaterhouseCoopers

Việt Nam. Quý nhà đầu tư vui lòng xem bản đầy đủ tại website

công ty VFM theo địa chỉ www.vfm.com.vn

KHUYẾN CÁOBáo cáo này được viết và phát hành bởi VietFund Management (VFM). Tất cả những số liệu liên quan đến Báo cáo Tài chính của Quỹ được công ty VFM công bố trong báo cáo này đã được kiểm toán theo luật định. Đối với những nội dung khác trong báo cáo được công ty VFM phát hành dựa trên những nguồn thông tin đáng tin cậy và/ hoặc đã được công bố ra công chúng. Những quan điểm, dự báo và các ước tính trong báo cáo chỉ thể hiện quan điểm của những người viết tại thời điểm phát hành, không hàm ý bảo đảm những dự đoán, khả năng sinh lời và mức độ rủi ro có thể xảy ra, mà chỉ mang tính chất tham khảo. Chúng tôi không đảm bảo và không chịu trách nhiệm về mọi thua lỗ trực tiếp hoặc gián tiếp xảy ra cho mọi cá nhân hoặc nhóm người nào sử dụng những thông tin nêu trên trong tài liệu này vào mục đích đầu tư.

Báo Cáo Thường Niên 2016 • Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Việt Nam - VFB 22

TRỤ SỞ CHÍNH TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

Phòng 1701-04, Tầng 17, Tòa nhà Mê Linh Point, 02 Ngô Đức Kế, Quận 1, Tp. HCM, Việt Nam. Tel: (028) 3825 1488 Fax: (028) 3825 1489 Email: [email protected] Hỗ trợ: [email protected] Website: www.vfm.com.vn CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI

Phòng 903, tầng 9, Toà nhà BIDV, 194 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam.Tel: (024) 3942 8168 Fax: (024) 3942 8169Email: [email protected]