Upload
cao-cu-chuc
View
256
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Nguồn:
- Internet
- Kiến thức nhân loại
Biên tập: Cao Cự Chức
PHÂN LOẠI CHI PHÍỨng dụng tính điểm hòa vốn
NỘI DUNG
1
2
3
PHÂN LOẠI CHI PHÍ
KHẤU HAO LÀ GÌ?
PHÂN BIỆT LỢI NHUẬN & DÒNG TIỀN
Lưu ý: bài viết dành cho những người không được đào tạo về kinh tế
4 TÍNH ĐIỂM HÒA VỐN
Đặt vấn đề
Để kinh doanh, doanh chủ cần những thứ cơ bản nhất như sản phẩm, thị trường, đội ngũ, và vô số những
nguồn lực, kiến thức, kỹ năng khác để có thể hoạt động. Tuy nhiên lợi nhuận là kết quả cuối cùng, quyết định
doanh nghiệp có tồn tại và phát triển hay không.
Khi đã có sản phẩm, thị trường, đội ngũ và các nguồn lực khác, kiểm soát được chi phí, hiểu chi phí là yếu tố
quyết định doanh nghiệp hoạt động có lợi nhuận hay không, đặc biệt khi nắm rõ được phải bán được bao
nhiêu để hòa vốn và lợi nhuận có được khi bán qua số lượng hòa vốn.
Có những loại chi phí chỉ chi một lần ban đầu khi đầu tư, sử dụng một thời gian dài mới phải đầu tư lại (máy
móc thiết bị, nhà xưởng, thuê đất/mặt bằng dài hạn…), vì đã chi ra rồi thì phải tính vào hoạt động kinh doanh,
phân bổ (chia) các chi phí này vào thời gian hoạt động hữu dụng của các tài sản đó. Chi phí này thường được
gọi là định phí vì sử dụng hay không thì cũng đã/phải chi (có tính chất cố định).
Có những loại chi phí phải chi thường xuyên, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh mới phải mua, phải trả:
ví dụ nguyên phụ liệu, điện nước, lương công nhân… loại này được gọi là biến phí.
Đặc biệt lưu ý: Các cách phân loại này chỉ là tương đối, đúng trong trường hợp này nhưng có thể không đúng
trong trường hợp khác, các chi phí liệt kê cũng chỉ là chọn một số loại phổ biến nhất, tiêu biểu nhất để minh
họa vấn đề cho dễ hiểu.
PHÂN LOẠI CHI PHÍ
ĐỊNH PHÍ BIẾN PHÍ NỬA BIẾN PHÍ
- Chi phí khấu hao- Chi phí thuê mặt
bằng/nhà xưởng…- Lương quản lý- Chi phí quản lý (VP)- Chi phí quản lý (SX)
- Chi phí nguyên phụ liệu, bao bì
- Chi phí nhân công sản xuất
- Chi phí điện sản xuất- Chi phí nước sản xuất- Lãi vay vốn lưu động
Minh họa “Tính chất của chi phí”
- Lương nhân viên sales: 1 phần lương cứng cố định, một phần lương theo doanh số
- Thuê bao xe với chi phí cố định và phụ trội khi vượt ngưỡng nào đó
PHÂN LOẠI CHI PHÍ
MUA (ĐẦU TƯ) 1 LẦN MUA THƯỜNG XUYÊN
Thuê đất Xưởng, máy móc
Thiết bị VP Phương tiện VT
Nguyên phụ liệu Nhân công
Điện Nước
Minh họa “theo thờiđiểm phát sinh”
Chi phí tương ứng: Định phí Chi phí tương ứng: biến phí
CHI PHÍ CỐ ĐỊNH (ĐỊNH PHÍ)(không có doanh thu vẫn phải chi)
1. Tiền thuê mặt bằng2. Chi phí xây dựng cửa hàng, mua sắm ban đầu3. Chi phí điện (ánh sáng, máy lạnh)4. Lương quản lý5. Lương nhân viên phục vụ6. Tiền chi cố định khác (…)
CHI PHÍ BIẾN ĐỔI (BIẾN PHÍ)(Chỉ phát sinh khi có doanh thu)
1. Bánh phở2. Nước lèo3. Thịt bò, gà… các loại4. Các loại rau, củ, gia vị5. Các loại nước giải khát, trái cây làm nước giải khát
Lưu ý: Việc phân loại chỉ mang tính tương đối, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động
- Một số chi phí có tính chất lưỡng tính, không phân loại được chính xác vào loại nào như lượng bánh phở dư, rau (dễ hư) phải bỏ hàng ngày nếu không bán hết.
- Điện không hoàn toàn là định phí: không có khách vẫn phải mở máy lạnh, mở đèn, mùa nắng thì hao điện hơn mùa mưa. Đối với các công ty sản xuất thì điện là biến phí, không sản xuất thì đóng máy, đóng xưởng.
Ví dụ
Năm 0 Năm 5
Tiền khấu hao là gì ?
Mua 1 chiếc xe, sử dụng trong 5 năm, sau5 năm phải mua xe mới.
Tạm thời bỏ qua các chi phí khác và thuế$ 1,200
Để dành mua xe: $500
Đút túi: $700(nếu không tính khấu hao thì đút túi $1,200 và có thể xài hết)
Có tính khấu hao
Năm Doanh thu Biến phí Định phí
(khấu hao) Lợi nhuận
Tiền
trong túi
1 1,200 960 100 140 240
2 1,200 960 100 140 240
3 1,200 960 100 140 240
4 1,200 960 100 140 240
5 1,200 960 100 140 240
Tổng cộng 6,000 4,800 500 700 1,200
Không tính khấu hao
Năm Doanh thu Biến phí Định phí
(khấu hao) Lợi nhuận
Tiền
trong túi
1 1,200 960 240 240
2 1,200 960 240 240
3 1,200 960 240 240
4 1,200 960 240 240
5 1,200 960 240 240
Tổng cộng 6,000 4,800 1,200 1,200
Khấu hao (hay tiền khấu hao) là khoản tiền để dành riêng nhằm
tái đầu tư tài sản dài hạn
Tiền xây xưởng, mua máy móc 6tỉ/5 năm (trả ngay)
1.2 tỉ/năm
1.2 tỉ/năm
1.2 tỉ/năm
1.2 tỉ/năm
1.2 tỉ/năm
CHI PHÍ KHẤU HAOTại sao phải khấu hao?
1. Tiền đã chi raphải tính vào chiphí kinh doanh.
2. Phản ánh đúngthực tế doanhthu và chi phí.
3. Tiền khấu khaođể dành xây lạinhà xưởng, mualại máy mới khinhà xưởng, máymóc hết sử dụngđược.
Tiền mua xe 500 triệu, dùng 5 năm (trả ngay)
100 triệu/năm
100 triệu/năm
100 triệu/năm
100 triệu/năm
100 triệu/năm
CHI PHÍ KHẤU HAO
200 triệu/năm
120 triệu/năm
72 triệu/năm
54 triệu/năm
54 triệu/năm
Khấu hao đường thẳng Khấu hao nhanh
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Giới thiệu 2 phương pháp phổ
biến nhất
Khấu hao đường thẳng
Khấu hao Khác 1 1,200 960 100 50 90 20% 18 72 222 202
2 1,200 960 100 50 90 20% 18 72 222 183 3 1,200 960 100 50 90 20% 18 72 222 167
4 1,200 960 100 50 90 20% 18 72 222 152 5 1,200 960 100 50 90 20% 18 72 222 138
Tổng cộng 6,000 4,800 500 250 450 90 360 1,110 842
Khấu hao nhanh
Khấu hao Khác
1 1,200 960 200 50 (10) 20% (10) 240 218 2 1,200 960 120 50 70 20% 14 56 226 187 3 1,200 960 72 50 118 20% 24 94 216 163
4 1,200 960 54 50 136 20% 27 109 213 145 5 1,200 960 54 50 136 20% 27 109 213 132
Tổng cộng 6,000 4,800 500 250 450 92 358 1,108 845
Giá trị hiện tại (10%)
Giá trị hiện tại (10%)
Dòng tiền(tiền trong túi)
Dòng tiền(tiền trong túi)
Thuế suất TNDN
Thuế suất TNDN
LN sau thuế
Năm Doanh
thu Biến phí
Định phí Lợi nhuận
Tiền thuế
LN sau thuế
Định phí Biến phí
Doanh thu
Năm Lợi
nhuận Tiền thuế
THUẾ SUẤT THUẾ TNDN NHƯ NHAU GIỮA CÁC NĂM
Tổng lợi ích không khác nhau nhiều
Lợi nhuận khác biệt lớn các năm đầu, dòng tiền khác nhau
ở tiền thuế nộp nhà nước
Ghi chú: - Xem các tính giá trị hiện tại trong bài “thẩm định dự án đầu tư”- Để đơn giản, giả định mua và bán đều trả/thu tiền ngay
Khấu hao đường thẳng
Khấu hao Khác 1 1,200 960 100 50 90 7.5% 7 83 233 212
2 1,200 960 100 50 90 7.5% 7 83 233 193 3 1,200 960 100 50 90 10% 9 81 231 174
4 1,200 960 100 50 90 10% 9 81 231 158 5 1,200 960 100 50 90 20% 18 72 222 138
Tổng cộng 6,000 4,800 500 250 450 50 401 1,151 874
Khấu hao nhanh
Khấu hao Khác
1 1,200 960 200 50 (10) 7.5% (10) 240 218 2 1,200 960 120 50 70 7.5% 5 65 235 194 3 1,200 960 72 50 118 10% 12 106 228 171
4 1,200 960 54 50 136 10% 14 122 226 155 5 1,200 960 54 50 136 20% 27 109 213 132
Tổng cộng 6,000 4,800 500 250 450 58 392 1,142 870
Dòng tiền(tiền trong túi)
Giá trị hiện tại (10%)
Thuế suất TNDN
Thuế suất TNDN
LN sau thuế
Dòng tiền(tiền trong túi)
Giá trị hiện tại (10%)
Năm Doanh
thu Biến phí
Định phí Lợi nhuận
Tiền thuế
LN sau thuế
Năm Doanh
thu Biến phí
Định phí Lợi nhuận
Tiền thuế
THUẾ SUẤT THUẾ TNDN KHÁC NHAU GIỮA CÁC NĂM (ưu đãi đầu tư)
Tổng lợi ích không khác nhau nhiều
Lợi nhuận khác biệt lớn các năm đầu, dòng tiền khác nhau
ở tiền thuế nộp nhà nước
Tạm thời bỏ qua phần chuyển lỗ
KẾT LUẬN QUAN TRỌNG:
- Lợi nhuận và dòng tiền là khác nhau (xem thêm bài quản lý dòng tiền). Lợi nhuận có
thể âm (lỗ) nhưng tiền vẫn có.
- Phương pháp khấu hao nhanh có tác động điều chỉnh lợi nhuận giảm nhiều trong
những năm đầu, tuy nhiên tổng giá trị của doanh nghiệp trong một giai đoạn xác
định (thời gian khấu hao) không có sự khác biệt lớn, có thể tạm xem là như nhau
(xem thêm bài thẩm định dự án đầu tư).
- Ưu đãi đầu tư (thuế TNDN), quan hệ với ngân hàng là cơ sở quyết định thời gian
khấu hao (dài hay ngắn trong khung quy định) và đường thẳng hay khấu hao nhanh.
Biến phí960
Thuế: 18 LN trước thuế
90Lợi nhuận sau thuế
72
Định phí150
Doanh thu
1,200
Chi phí không bằng tiền
Số tiền có trong túi:72 + 150 = $222
Sản lượng
Stt Số lượng Giá bán Doanh thu Biến phí/đv Biến phí Định phí Tổng chi phí Lợi nhuận
1 150 2.5 375 2.0 300 150 450 (75)
2 200 2.5 500 2.0 400 150 550 (50)
3 250 2.5 625 2.0 500 150 650 (25)
4 300 2.5 750 2.0 600 150 750 -
5 350 2.5 875 2.0 700 150 850 25 6 480 2.5 1,200 2.0 960 150 1,110 90
150 200 250 300
Biến phí đơn vị
2.0
NL gộp0.5
Doanh thu (giá
bán)đơn vị
2.5
Biến phí2.0
NL gộp0.5
Doanh thu
2.5
> 300 350 480
Với số lượng từ300 trở xuống, lợinhuận gộp để bùđắp định phí, tớisản lượng 300 thìbù đắp vừa đủ,tức hòa vốn
Với sản lượng lớn hơn300 thì toàn bộ lợinhuận gộp này chínhlà lợi nhuận trướcthuế, bán càng nhiềucàng lời. Ví dụ ở sảnlượng 350, lợi nhuậngộp sẽ là:(350-300) x 0.5 = 25
ĐIỂM HÒA VỐN: hòa vốn khi doanh thu = chi phí (biến phí + định phí)