14
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -TÀI CHÍNH TP. HCM Số: 24/QĐ-ĐHKTTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tp. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 02 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành chương trình đào tạo hệ đại học ngành Quản trị kinh doanh áp dụng từ K2012 Trường ĐH Kinh tế - Tài chính Tp. Hồ Chí Minh HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ vào các Quyết định và văn bản pháp quy của Chính phủ, Bộ Giáo dục & Đào tạo và các cơ quan hữu quan có liên quan đối với tư cách pháp nhân và chức năng hoạt động của Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh (lưu Phòng Hành chính Nhân sự); Xét đề nghị của Phòng Quản lý đào tạo ngày 22/02/2013, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành chương trình đào tạo hệ đại học ngành Quản trị kinh doanh áp dụng từ K2012 Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh (chi tiết đính kèm). Điều 2. Trưởng Phòng Quản lý đào tạo, Trưởng các đơn vị chức năng trực thuộc Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Nơi nhận: - HĐQT-BGH (để biết); HIỆU TRƯỞNG - Như Điều 2 (để th/h); - Lưu: HCNS. (đã ký) GS.TS. Nguyễn Thanh Tuyền BẢN MỀM

QUYẾT ĐỊNH - uef.edu.vn · Ban hành chương trình đào tạo hệ đại học ngành Quản trị kinh doanh áp dụng từ K2012 Trường Đại học Kinh tế - Tài

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: QUYẾT ĐỊNH - uef.edu.vn · Ban hành chương trình đào tạo hệ đại học ngành Quản trị kinh doanh áp dụng từ K2012 Trường Đại học Kinh tế - Tài

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC

KINH TẾ -TÀI CHÍNH TP. HCM

Số: 24/QĐ-ĐHKTTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 02 năm 2013

QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành chương trình đào tạo hệ đại học ngành Quản trị kinh doanh

áp dụng từ K2012 Trường ĐH Kinh tế - Tài chính Tp. Hồ Chí Minh

HIỆU TRƯỞNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ vào các Quyết định và văn bản pháp quy của Chính phủ, Bộ Giáo dục

& Đào tạo và các cơ quan hữu quan có liên quan đối với tư cách pháp nhân và chức

năng hoạt động của Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh (lưu

Phòng Hành chính – Nhân sự);

Xét đề nghị của Phòng Quản lý đào tạo ngày 22/02/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành chương trình đào tạo hệ đại học ngành Quản trị kinh doanh

áp dụng từ K2012 Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh

(chi tiết đính kèm).

Điều 2. Trưởng Phòng Quản lý đào tạo, Trưởng các đơn vị chức năng trực thuộc

Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi

hành quyết định này. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Nơi nhận:

- HĐQT-BGH (để biết); HIỆU TRƯỞNG - Như Điều 2 (để th/h);

- Lưu: HCNS.

(đã ký)

GS.TS. Nguyễn Thanh Tuyền

BẢN MỀM

Page 2: QUYẾT ĐỊNH - uef.edu.vn · Ban hành chương trình đào tạo hệ đại học ngành Quản trị kinh doanh áp dụng từ K2012 Trường Đại học Kinh tế - Tài

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH

TP.HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________________

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/QĐ-ĐHKTTC ngày 26/02/2013

của Hiệu trưởng Trường ĐH Kinh tế - Tài chính TP.HCM)

Tên chương trình: Chương trình Cử nhân

Trình độ đào tạo: Đại học

Ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh

Loại hình đào tạo: Chính quy

1. Mục tiêu đào tạo

Đào tạo các cử nhân kinh tế có khả năng lập kế hoạch, tổ chức, bố trí, chỉ đạo và kiểm soát,

nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn lực của một doanh nghiệp hay một tổ chức để đạt

được mục tiêu đề ra. Sinh viên tốt nghiệp hoàn toàn có khả năng tiếp tục học chương trình

sau đại học tại các trường đại học trong và ngoài nước.

Bên cạnh đó:

Chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp còn nhấn mạnh các kỹ năng quản trị sản

xuất, quản trị công nghệ, quản trị văn phòng; tổ chức và khai thác hệ thống thông tin

quản lý; vận dụng các lý thuyết quản lý hiện đại để xử lý vấn đề nảy sinh.

Chuyên ngành Marketing nhấn mạnh kỹ năng quản lý và kỹ năng phát triển các mối

quan hệ khách hàng; khám phá cơ hội kinh doanh; ra các quyết định về thiết kế sản

phẩm, quảng bá thương hiệu, tổ chức phân phối sản phẩm.

Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế nhấn mạnh đến kỹ năng về thanh toán quốc tế,

marketing toàn cầu, đầu tư quốc tế, logistic, quản trị kinh doanh quốc tế và quản lý

công ty đa quốc gia.

Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực nhấn mạnh kỹ năng nghiệp vụ trong thiết kế

bản mô tả công việc, tuyển dụng, đào tạo, đánh giá nhân viên, quản lý hệ thống lương.

Chuyên ngành Quản trị du lịch – khách sạn nhấn mạnh kỹ năng về quy hoạch phát

triển, lập chính sách và quản lý ngành du lịch phù hợp với quy hoạch tổng thể phát

triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường; kỹ năng về quản lý dịch vụ lữ hành, khách

sạn-nhà hàng.

2. Chuẩn đầu ra

Sau khi hoàn tất chương trình đào tạo, sinh viên đạt:

2.1 Yêu cầu về kiến thức:

Chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp

Page 3: QUYẾT ĐỊNH - uef.edu.vn · Ban hành chương trình đào tạo hệ đại học ngành Quản trị kinh doanh áp dụng từ K2012 Trường Đại học Kinh tế - Tài

- Nhận biết được các cơ hội kinh doanh, đánh giá tiềm năng thành công của các

cơ hội kinh doanh này, từ đó lập ra kế hoạch kinh doanh tổng hợp để nắm bắt

các cơ hội kinh doanh này;

- Có khả năng phối hợp các chức năng quản trị khác nhau trong một tổ chức;

- Có khả năng điều hành tác nghiệp các hoạt động sản xuất và kinh doanh một

cách có hiệu quả;

- Có khả năng kiểm soát chất lượng sản phẩm và dịch vụ;

- Phân tích thông tin tổ chức và sử dụng công nghệ thông tin làm tăng năng suất

lao động.

Chuyên ngành Marketing

- Xác định được những nhân tố chủ yếu cần được chú trọng để thấu hiểu hành

vi của người tiêu dùng;

- Thực hiện được các nghiên cứu thị trường;

- Sử dụng những khái niệm và nguyên lý marketing lấy khách hàng làm trọng

tâm nhằm đẩy mạnh việc bán hàng;

- Phân tích chiến lược marketing của một công ty và nhận biết được những điểm

chiến lược cần điều chỉnh.

Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế

- Phân tích được những tác động của toàn cầu hóa đến các quốc gia, đến hoạt

động kinh doanh, và các cá nhân;

- Phân tích vai trò của các tổ chức quốc tế và sự hợp nhất kinh tế khu vực và tác

động của chúng đối với các hoạt động kinh doanh quốc tế;

- Nhận thức được những thay đổi về kinh tế, chính trị, đạo đức, pháp luật, và

môi trường trong bối cảnh kinh doanh toàn cầu, từ đó phát hiện các cơ hội kinh

doanh quốc tế, lập kế hoạch chiếm lĩnh thị trường mục tiêu;

- Tiếp cận việc các tổ chức tạo ra giá trị trong chuỗi cung ứng toàn cầu thông

qua việc sản xuất và phân phối các hàng hóa, dịch vụ và thông tin ;

- Thiết kế chiến lược marketing cho thị trường quốc tế;

- Chứng minh được sự hiểu biết sâu sắc về tài chính quốc tế thông qua lập các

kế hoạch tài chính quốc tế, thực hiệc các giao dịch tài chính trên thị trường tiền

tệ quốc tế, và quản trị tài chính có hiệu quả ở các công ty đa quốc gia (MNE).

Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực

- Có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về lĩnh vực quản trị nhân sự như tuyển

chọn và đánh giá nhân viên, đào tạo và phát triển, trả lương, thưởng và trợ cấp;

- Có kỹ năng lập kế hoạch và thực hành các chính sách quản lý nhân sự phù hợp

với các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp;

- Có các kỹ năng về Hành chính và Quản trị nhân sự để làm việc trong các bộ

phận chức năng của các doanh nghiệp hoặc tổ chức.

Chuyên ngành Quản trị Du lịch Khách sạn

Page 4: QUYẾT ĐỊNH - uef.edu.vn · Ban hành chương trình đào tạo hệ đại học ngành Quản trị kinh doanh áp dụng từ K2012 Trường Đại học Kinh tế - Tài

- Có những hiểu biết chuyên sâu về những lĩnh vực hoạt động của ngành du lịch

và dịch vụ khách sạn;

- Nắm vững những kiến thức về địa lý và văn hoá và ứng dụng chúng vào việc

phát triển hoạt động du lịch và khách sạn của doanh nghiệp;

- Nắm vững những lý thuyết và kỹ năng quản trị cần thiết để phân tích xu hướng

phát triển của ngành du lịch và hoạch định kế hoạch để nắm bắt những cơ hội

trên thị trường du lịch;

- Phân khúc thị trường du lịch và xác định thị trường mục tiêu của doanh nghiệp

và có kế hoạch khai thác thác hiệu quả những thị trường này;

- Có đầy đủ kiến thức và kỹ năng để tham gia vào hoạt động quản lý hoặc thực

hiện các nghiệp vụ du lịch và khách sạn.

2.2 Yêu cầu về kỹ năng và thái độ:

Ngoài kiến thức chuyên môn, sinh viên phải đạt được trình độ ngoại ngữ tiếng Anh

tương đương chuẩn B1+ của Khung chương trình chung Châu Âu (TOEFL iBT 59 -

64/ IELTS 5.0/ TOEIC 570 – 620) và các kỹ năng chung:

Kỹ năng suy nghĩ có tính chất phân tích (Analytical Thinking Skills)

Sinh viên sẽ sử dụng kỹ năng suy nghĩ có tính chất phân tích để:

- Định dạng, phân tích các vấn đề và các cơ hội kinh doanh, từ đó đề xuất các

phương án nắm bắt các cơ hội kinh doanh;

- Sử dụng các công cụ định lượng hoặc định tính trong việc ra quyết định.

Kỹ năng suy nghĩ có tính chất phê phán (Critical Thinking Skills)

Sinh viên sẽ có khả năng áp dụng các kỹ năng suy nghĩ có tính chất phê phán để:

- Xác định và đánh giá được những vấn đề quan trọng, trọng tâm;

- Phân tích, đánh giá, và đưa ra các đề xuất có cơ sở cho các vấn đề kinh doanh

phức hợp của công ty;

- Truyền tải những suy nghĩ có tính chất phê phán của mình cho những người

khác.

Kỹ năng suy nghĩ toàn cầu (Global Thinking Skills)

Sinh viên sẽ có khả năng áp dụng các kỹ năng suy nghĩ toàn cầu để:

- Thông hiểu về tính đa dạng của môi trường kinh doanh quốc tế về văn hóa,

kinh tế, xã hội, và luật pháp;

- Có những phản ứng tích cực đối với môi trường đa văn hóa trong nền kinh tế

toàn cầu;

- Có tầm nhìn chiến lược cho những thách thức trong môi trường kinh doanh

toàn cầu.

Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (IT)

Sinh viên sẽ có khả năng sử dụng công nghệ thông tin như là một công cụ để thực

hiện các công việc kinh doanh cơ bản, cụ thể:

- Sử dụng các phần mềm thích hợp để giải quyết các công việc kinh doanh;

- Sử dụng công nghệ thông tin để thực hiện và trình bày các kết quả nghiên cứu.

Kỹ năng giao tiếp nói và viết trong kinh doanh (Oral and Written Business

Communication)

- Giao tiếp hiệu quả và chuyên nghiệp trong môi trường kinh doanh thông qua

khả năng nghe, nói, viết, và sử dụng các công cụ truyền thông.

Vấn đề đạo đức và văn hóa doanh nghiệp ( Business Ethics)

Page 5: QUYẾT ĐỊNH - uef.edu.vn · Ban hành chương trình đào tạo hệ đại học ngành Quản trị kinh doanh áp dụng từ K2012 Trường Đại học Kinh tế - Tài

- Ra những quyết định có tính đạo đức;

- Làm việc có hiệu quả, có đạo đức, tôn trọng lẫn nhau, và chuyên nghiệp với

những nhóm người khác nhau về dân tộc, văn hóa, giới tính hoặc những nhóm

người khác nhau về vị trí xã hội và cá tính;

- Đánh giá cao việc học tập thực tiễn thông qua thói quen làm việc tốt, quản lý

thời gian hiệu quả, và ý thức kỷ luật.

2.3 Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc với tư cách một nhà quản lý hoặc nhân viên thực

hiện các nghiệp vụ cụ thể của quá trình quản lý. Vì vậy, ngoài các doanh nghiệp sản

xuất kinh doanh là nơi làm việc thích hợp nhất, nhiều tổ chức phi lợi nhuận khác cần

đến bạn. Tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh, sinh viên có khả năng thích ứng

nhiều dạng công việc ở những vị trí khác nhau trong một doanh nghiệp hoặc tổ chức

khác.

Nhà quản lý

Quản trị viên

Chuyên viên quản lý

- Sản xuất,

- Kinh doanh xuất nhập khẩu,

- Nhân sự,

- Marketing,

- Du lịch,

- Khách sạn…

3. Thời gian đào tạo:

Trung bình 4 năm.Sinh viên có thể rút ngắn thời gian học tối đa trong 3 năm hoặc kéo dài

đến 6 năm.

4. Khối lượng kiến thức toàn khóa:

Khối lượng kiến thức toàn khoá là 115 tín chỉ (chưa bao gồm Anh văn, Giáo dục thể chất

5 tín chỉ và Giáo dục quốc phòng 165 tiết).

5. Đối tượng tuyển sinh:

Theo Qui chế Tuyển Sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính qui của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. Chương trình đào tạo:

6.1. Kiến thức giáo dục đại cương: 36 tín chỉ (chưa bao gồm Anh văn, Giáo dục thể

chất 5 tín chỉ và Giáo dục quốc phòng 165 tiết)

STT Mã học

phần

Học phần Tính

chất

Số tín

chỉ

Học

kỳ

1. POL130 Những nguyên lý của CN Mác-Lênin 1 (*) BB 2 2

2. POL131 Những nguyên lý của CN Mác-Lênin 2 (*) BB 3 2

Page 6: QUYẾT ĐỊNH - uef.edu.vn · Ban hành chương trình đào tạo hệ đại học ngành Quản trị kinh doanh áp dụng từ K2012 Trường Đại học Kinh tế - Tài

3. POL230 Đường lối cách mạng của Đảng CSVN (*) BB 3 3

4. POL231 Tư tưởng Hồ Chí Minh (*) BB 2 3

5. ENG Anh văn BB 20 1-5

6. MAT130 Toán cao cấp – Phần Đại số tuyến tính (*) BB 2 1

7. MAT132 Toán cao cấp – Phần Giải tích (*) BB 3 1

8. ITE131 Tin học đại cương (*) BB 3 1

9. LAW131 Pháp luật đại cương (*) BB 2 1

10. STA230 Thống kê kinh doanh BB 3 3

11. SKI133 Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và thuyết

trình

BB 3 1

12. SKI134 Kỹ năng viết BB 2 2

13. SKI135 Kỹ năng tư duy phản biện và giải quyết vấn đề BB 2 3

14. BUS231 Phương pháp phân tích định lượng BB 3 4

15. STA130 Lý thuyết xác suất và thống kê toán (*) BB 3 2

16. GYM Giáo dục thể chất BB 5 1-5

17. MIL

Giáo dục quốc phòng BB 165

tiết

6.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 79 tín chỉ

6.2.1. Kiến thức cơ sở của khối ngành: 6 tín chỉ

STT Mã học

phần

Học phần Tính

chất

Số tín

chỉ

Học kỳ

1. ECO130 Kinh tế vi mô (*) BB 3 2

2. ECO231 Kinh tế vĩ mô (*) BB 3 3

6.2.2. Kiến thức cơ sở của ngành: 9 tín chỉ

STT Mã học

phần

Học phần Tính

chất

Số

tín

chỉ

Học kỳ

1. BUS334 Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh BB 3 5

2. MKT231 Marketing căn bản (*) BB 3 4

3. ACC230 Nguyên lý kế toán (*) BB 3 4

6.2.3. Kiến thức ngành Quản trị kinh doanh: 37 tín chỉ

a. Kiến thức chung của ngành: 18 tín chỉ

Page 7: QUYẾT ĐỊNH - uef.edu.vn · Ban hành chương trình đào tạo hệ đại học ngành Quản trị kinh doanh áp dụng từ K2012 Trường Đại học Kinh tế - Tài

STT Mã học

phần

Học phần Tính

chất

Số tín

chỉ

Học kỳ

1. MGT230 Quản trị học (*) BB 3 3

2. MGT332 Quản trị nguồn nhân lực (*) BB 3 5

3. MGT333 Quản trị tài chính (*) BB 3 5

4. MGT335 Quản trị chiến lược (*) BB 3 6

Chuyên ngành QTKD tổng hợp, KDQT, Marketing và QT Nguồn nhân lực

5. MGT338 Quản trị vận hành BB 3 6

6. MGT330 Hành vi tổ chức BB 3 5

Chuyên ngành Quản trị Du lịch - Khách sạn

5. MGT334 Quản trị chất lượng I BB 3 5

6. CUL330 Văn hóa Đông Tây và du lịch BB 3 6

b. Kiến thức chuyên ngành: 19 tín chỉ

Chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp (19 tín chỉ)

STT Mã học

phần

Học phần Tính

chất

Số tín

chỉ

Học kỳ

1. MGT334 Quản trị chất lượng I BB 3 6

2. MGT336 Quản trị kinh doanh quốc tế BB 3 7

3. MGT337 Quản trị marketing BB 3 6

4. BUS338 Kiến tập BB 4 6

5.

MGT440

MGT439

Tự chọn (1 trong 2 môn)

- Quản trị dự án

- Quản trị công nghệ

TC 3 7

6.

MGT438

MGT442

Tự chọn (1 trong 2 môn)

- Quản trị chất lượng II

- Quản trị rủi ro

TC 3 7

Chuyên ngành Marketing (19 tín chỉ)

STT Mã học

phần

Học phần Tính

chất

Số tín

chỉ

Học kỳ

1. MKT330 Hành vi người tiêu dùng BB 3 6

2. MGT337 Quản trị marketing BB 3 6

3. BUS338 Kiến tập BB 4 6

4,5

MKT431

Tự chọn (2 trong 5 môn)

- Chiến lược sản phẩm TC

3

3 7

Page 8: QUYẾT ĐỊNH - uef.edu.vn · Ban hành chương trình đào tạo hệ đại học ngành Quản trị kinh doanh áp dụng từ K2012 Trường Đại học Kinh tế - Tài

MKT430

MKT436

MGT437

MKT435

- Chiến lược giá và phân phối

- - Quảng cáo và khuyến mãi

- - Quản trị bán hàng

- - Phân tích định lượng để ra quyết định

trong Marketing

6.

MKT434

MKT432

MKT433

Tự chọn: (1 trong 3 môn)

- Marketing quốc tế

- E-Marketing

- Marketing dịch vụ

TC 3 7

Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (19 tín chỉ)

STT Mã học

phần

Học phần Tính

chất

Số tín

chỉ

Học kỳ

1. MGT336 Quản trị kinh doanh quốc tế BB 3 6

2. MGT337 Quản trị Marketing BB 3 6

3. MGT430 Quản trị tài chính công ty đa quốc gia BB 3 7

4. MKT434 Marketing quốc tế BB 3 7

5. BUS338 Kiến tập BB 4 6

6.

MGT436

MGT434

MGT435

MGT433

Tự chọn: (1 trong 4 môn)

- Quản trị vận hành công ty đa quốc gia

- Quản trị nguồn nhân lực công ty đa quốc

gia

- Quản trị và đàm phán đa văn hóa

- Logistics

TC 3 7

Chuyên ngành Quản trị Nguồn nhân lực (19 tín chỉ)

STT Mã học

phần

Học phần Tính

chất

Số tín

chỉ

Học kỳ

1. BUS335 Chiến lược và kế hoạch phát triển nhân sự BB 3 6

2. BUS337 Tuyển dụng, tuyển chọn và giúp nhân viên

mới hòa nhập BB 3 6

3. BUS433 Kế hoạch đào tạo và phát triển sự nghiệp BB 3 7

4. MGT444 Quản lý hiệu quả công việc và hệ thống

khen thưởng BB 3 7

5. BUS338 Kiến tập BB 4 6

6.

MGT434

MGT445

BUS434

Tự chọn: (1 trong 3 môn)

- Quản trị nguồn nhân lực công ty đa quốc

gia

- Quản lý nguồn nhân lực xuyên văn hóa

TC 3 7

Page 9: QUYẾT ĐỊNH - uef.edu.vn · Ban hành chương trình đào tạo hệ đại học ngành Quản trị kinh doanh áp dụng từ K2012 Trường Đại học Kinh tế - Tài

- Quan hệ lao động

Chuyên ngành Quản trị Du lịch – Khách sạn (19 tín chỉ)

STT Mã học

phần

Học phần Tính

chất

Số tín

chỉ

Học kỳ

1. MGT339 Quản trị dịch vụ khách sạn BB 3 6

2. MGT340 Quản trị dịch vụ du lịch lữ hành BB 3 6

3. MKT437 Marketing trong ngành Khách sạn và Du

lịch BB 3 7

4. MGT446 Quản lý và tổ chức sự kiện trong du lịch BB 3 7

5. BUS338 Kiến tập BB 4 6

6.

MGT447

MKT445

Tự chọn: (1 trong 2 môn)

- Quản trị du lịch quốc tế

- E-Marketing trong khách sạn và du lịch

TC 3 7

6.2.4 Kiến thức bổ trợ: 15 tín chỉ

STT Mã học

phần

Học phần Tính

chất

Số tín

chỉ

Học kỳ

Chuyên ngành QTKD tổng hợp, KDQT, Marketing và QT Nguồn nhân lực (15 tín

chỉ)

1. LAW230 Luật kinh tế BB 3 4

2. FIN230 Nhập môn tài chính tiền tệ

(Tiền tệ và thị trường tài chính) BB 4 4

3. FIN338 Thiết lập và thẩm định dự án BB 3 6

4. ECO232 Kinh tế quốc tế BB 2 4

5.

BUS331

ACC330

BUS330

FIN334

BUS333

BUS336

Tự chọn: (1 trong 6 môn)

- Giao tiếp trong kinh doanh

- Kế toán quản trị

- Entreprenership

- Thuế

- Hệ thống thông tin doanh nghiệp

- Thương mại điện tử

TC 3 5

Chuyên ngành Quản trị Du lịch - Khách sạn

1. LAW231 Luật du lịch Việt Nam BB 3 4

2. BUS331 Giao tiếp trong kinh doanh BB 3 4

3. PSY330 Tâm lý du lịch BB 3 6

Page 10: QUYẾT ĐỊNH - uef.edu.vn · Ban hành chương trình đào tạo hệ đại học ngành Quản trị kinh doanh áp dụng từ K2012 Trường Đại học Kinh tế - Tài

4. GEO330 Địa lý du lịch Việt Nam và thế giới BB 3 4

5.

ACC330

BUS330

FIN334

BUS333

Tự chọn: (1 trong 4 môn)

- Kế toán quản trị

- Entreprenership

- Thuế

- Hệ thống thông tin doanh nghiệp

TC 3 5

6.2.5 Thực tập tốt nghiệp và khóa luận: 12 tín chỉ

7. Kế hoạch giảng dạy dự kiến:

STT Học phần Số tín chỉ Ghi chú

Học kỳ 1 14

1. Toán cao cấp – Phần Đại số tuyến tính 2

2. Toán cao cấp – Phần Giải tích 3

3. Tin học đại cương 3

4. Pháp luật đại cương 2

5. Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và thuyết trình 3

6. Anh văn 4

7. Giáo dục thể chất 1 1

Học kỳ 2 14

1. Những nguyên lý của CN Mác-Lênin 1 2

2. Những nguyên lý của CN Mác-Lênin 2 3

3. Lý thuyết xác suất và thống kê toán 3

4. Kinh tế vi mô 3

5. Kỹ năng viết 2

6. Anh văn 4

7. Giáo dục thể chất 2 1

Học kỳ 3 17

1. Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

2. Đường lối cách mạng của Đảng CSVN 3

3. Kỹ năng tư duy phản biện và giải quyết vấn đề 2

4. Thống kê kinh doanh 3

5. Kinh tế vĩ mô 3

6. Quản trị học 3

Page 11: QUYẾT ĐỊNH - uef.edu.vn · Ban hành chương trình đào tạo hệ đại học ngành Quản trị kinh doanh áp dụng từ K2012 Trường Đại học Kinh tế - Tài

7. Anh văn 4

8. Giáo dục thể chất 3 1

Học kỳ 4 19

1. Nguyên lý kế toán 3

2. Marketing căn bản 3

3. Phương pháp phân tích định lượng 3

Chuyên ngành QTKDTH, KDQT, Marketing & QTNNL

4. Nhập môn tài chính tiền tệ

(Tiền tệ và thị trường tài chính) 4

5. Luật kinh tế 3

6. Kinh tế quốc tế 2

Chuyên ngành Quản trị Du lịch - Khách sạn

4. Luật du lịch Việt Nam 3

5. Giao tiếp trong kinh doanh 3

6. Địa lý du lịch Việt Nam và thế giới 3

7. Anh văn 4

8. Giáo dục thể chất 4 1

Học kỳ 5 16

1. Quản trị nguồn nhân lực 3

2. Quản trị tài chính 3

3. Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh 3

Chuyên ngành QTKDTH, KDQT, Marketing & QTNNL

4.

Tự chọn: (1 trong 6 môn)

- Giao tiếp trong kinh doanh

- Kế toán quản trị

- Entrepreneurship

- Thuế

- Hệ thống thông tin DN

- Thương mại điện tử

3

5. - Hành vi tổ chức 3

Chuyên ngành Quản trị Du lịch - Khách sạn

4. - Quản trị chất lượng 1 3

5. Tự chọn: (1 trong 4 môn) 3

Page 12: QUYẾT ĐỊNH - uef.edu.vn · Ban hành chương trình đào tạo hệ đại học ngành Quản trị kinh doanh áp dụng từ K2012 Trường Đại học Kinh tế - Tài

- Kế toán quản trị

- Entreprenership

- Thuế

- Hệ thống thông tin doanh nghiệp

6. Anh văn 4

7. Giáo dục thể chất 5 1

Học kỳ 6 19

1. Quản trị chiến lược 3

2. Kiến tập 4

Chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp

3. Quản trị vận hành 3

4. Thiết lập và thẩm định dự án 3

5. Quản trị marketing 3

6. Quản trị chất lượng I 3

Chuyên ngành Marketing

3. Quản trị vận hành 3

4. Thiết lập và thẩm định dự án 3

5. Quản trị marketing 3

6. Hành vi người tiêu dùng 3

Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế

3. Quản trị vận hành 3

4. Thiết lập và thẩm định dự án 3

5. Quản trị marketing 3

6. Quản trị kinh doanh quốc tế 3

Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực

3. Quản trị vận hành 3

4. Thiết lập và thẩm định dự án 3

5. Chiến lược và kế hoạch phát triển nhân sự 3

6. Tuyển dụng, tuyển chọn và giúp nhân viên mới hòa

nhập 3

Chuyên ngành Quản trị du lịch khách sạn

3. Văn hóa Đông Tây và du lịch 3

Page 13: QUYẾT ĐỊNH - uef.edu.vn · Ban hành chương trình đào tạo hệ đại học ngành Quản trị kinh doanh áp dụng từ K2012 Trường Đại học Kinh tế - Tài

4. Tâm lý du lịch 3

5. Quản trị dịch vụ khách sạn 3

6. Quản trị dịch vụ du lịch lữ hành 3

Học kỳ 7 9

Chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp

1. Quản trị kinh doanh quốc tế 3

2.

Tự chọn (1 trong 2 môn)

- Quản trị dự án

- Quản trị công nghệ

3

3.

Tự chọn (1 trong 2 môn)

- Quản trị chất lượng II

- Quản trị rủi ro

3

Chuyên ngành Marketing

1,2

Tự chọn (2 trong 5 môn)

- Chiến lược sản phẩm

- Chiến lược giá và phân phối

- Quảng cáo và khuyến mãi

- Quản trị bán hàng

- Phân tích định lượng để ra quyết định trong

Marketing

3

3

3.

Tự chọn: (1 trong 3 môn)

- Marketing quốc tế

- E-Marketing

- Marketing dịch vụ

3

Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế

1. Quản trị tài chính công ty đa quốc gia 3

2. Marketing quốc tế 3

3.

Tự chọn: (1 trong 4 môn)

- Quản trị vận hành trong công ty đa quốc gia

- Quản trị nguồn nhân lực trong công ty đa quốc gia

- Quản trị và đàm phán đa văn hóa

- Logistics

3

Chuyên ngành Quản trị Nguồn nhân lực

1. Kế hoạch đào tạo và phát triển sự nghiệp 3

2. Quản lý hiệu quả công việc và hệ thống khen thưởng 3

Page 14: QUYẾT ĐỊNH - uef.edu.vn · Ban hành chương trình đào tạo hệ đại học ngành Quản trị kinh doanh áp dụng từ K2012 Trường Đại học Kinh tế - Tài

3.

Tự chọn: (1 trong 3 môn)

- Quản trị Nguồn nhân lực trong công ty đa quốc gia

- Quản lý nguồn nhân lực xuyên văn hóa

- Quan hệ lao động

3

Chuyên ngành Quản trị Du lịch - Khách sạn

1. Marketing trong ngành Khách sạn và Du lịch 3

2. Quản lý và tổ chức sự kiện trong du lịch 3

3.

Tự chọn: (1 trong 2 môn)

- Quản trị du lịch quốc tế

- E-Marketing trong khách sạn và du lịch

3

Học kỳ 8 12

1. Thực tập tốt nghiệp và khóa luận 12

8. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp

Theo quy chế Đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ được ban

hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày

15/08/2007.

Ghi chú:

(*) Các môn học theo Chương trình khung ngành Quản trị kinh doanh do Bộ Giáo

dục và Đào tạo quy định theo Quyết định 23/2004/QĐ-BGD&ĐT.

HIỆU TRƯỞNG

(đã ký)

GS.TS. NGUYỄN THANH TUYỀN