Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Abies Cathaya Cedrus Hesperopeuce Keteleeria Larix Nothotsuga Picea Pinus Pseudolarix Pseudotsuga Tsuga
COLE TCH, BACHELIER JB, HILGER HH, BUI THU HA (2021) PHÁT SINH CHỦNG LOẠI CỦA NHÓM THỰC VẬT CÓ MẠCH KHÔNG HẠT • Cây phát sinh chủng loại giả thuyết dựa trên dữ liệu phát sinh phân tử (2020)
• Chiều dài nhánh có chủ ý không diễn tả thời gian thực tế • Các đặc điểm được liệt kê không nhất thiết phải áp dụng cho tất cả các
thành viên của clade liên quan • Poster hiện có sẵn bằng 21 ngôn ngữ
Tài liệu tham khảo Schuettpelz, Schneider, The Pteridophyte Phylogeny Group, 2016
Kubitzki (ed.) 1990, FGVP, Vol. I, Pteridophytes and Gymnosperms Christenhusz et al. 2011/2014; Soltis et al. 2005/2011; Ran et al. 2018
Stevens 2021: APweb, www.mobot.org/MOBOT/research/APweb Thanks to all members of the TPP team: Fernanda Antunes Carvalho, Johannes Enroth, Mohamed Fennane, Bui Thu Ha,
Joo-Hwan Kim, Diego Medan, Sergei L. Mosyakin, Sofi Mursidawati, Sławomir Nowak, Dashzeveg Nyambayar, Anastasiya V. Odintsova, Batlai Oyuntsetseg, Federico Selvi, Gabriella Somogyi, Magsar Urgamal, Xin Zhong
Pinaceae
Angiosperms xem poster phát sinh chủng loại củA thực vật hạt kín
Cupressaceae
Taxaceae
Sciadopityaceae
Podocarpaceae
Araucariaceae Agathis Araucaria Wollemia
Amentotaxus Austrotaxus Cephalotaxus Pseudotaxus Taxus Torreya
Actinostrobus Athrotaxis Austrocedrus Callitris Calocedrus Chamaecyparis Cryptomeria Cunninghamia Cupressus Diselma Glyptostrobus Fitzroya Fokienia Juniperus Libocedrus Metasequoia Neocallitropsis Papuacedrus Pilgerodendron Platycladus Sequoia Sequoiadendron Taiwania Taxodium Tetraclinis Thuja Thujopsis Widdringtonia Xanthocyparis
Sciadopitys
Acmopyle Afrocarpus Dacrycarpus Dacrydium Falcatifolium Halocarpus Lagarostrobus Lepidothamnus Manoao Microcachrys Nageia Parasitaxus Pherosphaera Phyllocladus Podocarpus Prumnopitys Retrophyllum Saxegothaea
Gnetaceae
Welwitschiaceae
Ephedraceae
Ginkgoaceae
Zamiaceae
Gnetum
Welwitschia
Ephedra
Ginkgo
Cycas Cycadaceae Bowenia Ceratozamia Chigua Dioon Encephalartos Lepidozamia Macrozamia Microcycas Stangeria Zamia
polypodiAles
cyAtheAles
sAlviniAles
schizAeAles
gleicheniAles
hymenophyllAles
osmundAles
mArAttiAles
psilotAles
ophioglossAles
equisetAles
selAginellAles
isoëtAles
lycopodiAles M
onilo
phyt
es
Gym
nosp
erm
s
Dương xỉ
Spe
rmat
ophy
tes
Lyc
ophy
tes
Marattiaceae
Equisetaceae
Psilotaceae
Ophioglossaceae
Selaginellaceae
Isoëtaceae
Lycopodiaceae
Osmundaceae
Hymenophyllaceae
Anemiaceae Lygodiaceae Schizaeaceae
Marsileaceae Salviniaceae
Thể bào tử chiếm ưu thếMô dẫn: quản bào + tế bào rây
Nhiều túi bào tửHợp tử: 1, phân chia
theo chiều ngang
Các túi bào tử tạo thành ổ túi bào tửCác túi bào tử nguyên thủyNhiều lớp túi bào tử: lớp tế bào chứa sắc tố có hình dạng biến đổiCó bào tử nội sinh giảTrụ ốngXylem của thân sơ cấp phân hoá ly tâm
Lá thường có 1 gân giữa, gân không phân nhánh Rễ phân nhánh đôiCác túi bào tử hình thận, mở theo hướng ngang và sau trước, 1 túi bào tử (đính ở gốc) mặt trên lá bào tử
Rễ không phân nhánh, không có lông hút (lông rễ) Bó dẫn chồng chất ở lá
Thể giao tử không tự dưỡng, thường dạng thân ngầm dưới đất, nấm rễ cộng sinh
Chỉ có 1 lá gồm 2 phần: phần lá sinh sản (có các túi bào tử)
và phần lá bất thụ (sinh dưỡng)(phần lá sinh dưỡng thường ở phía gốc)
Có rễ thậtLá tiêu giảm, không có hệ gân hoặc chỉ có 1 gân
2-3 túi bào tử dính nhau: có vách ngăn giữa 3 túi bào tử
Cây nhiệt đới, lá lớn, có lá kèmĐa trụ
Các túi bào tử thường dính nhau, không có vòng cơCác túi bào tử thường mở theo đường nứt dọc hoặc lỗ ở đỉnh
Túi bào tử mỏng
Túi bào tử có vòng cơ bên Túi bào tử mở ở đỉnh
Các túi bào tử chỉ có
1 lớp tế bào, có vòng cơ
Rễ gồm 3-5 cực phân hoá xylem sơ cấp Thân rễ có nhiều vảy
Hệ gân hình mạngCác túi bào tử chín cùng một thời điểm
Có 2 lớp bào tử nội sinh
Bào tử có lông
Cây thủy sinhCó mô chứa khí
Có hai loại hình dạng láHai loại bào tử, các túi bào tử được bao bọc trong 1 khoang xốp kín;
không có vòng cơ
Thường là dương xỉ thân gỗCác ổ túi bào tử trên hệ gân
Các túi bào tử chín rải rác (các túi bào tử chín khác thời điểm)
Vòng cơ trên đỉnh của túi bào tử, khi mở từ phía cuống lên phía
trên bằng đường nứt
Vòng cơ mở ngang, gần đỉnh, hoặc mở dọc
Cuống túi bào tử dàiLá mỏng, thường 1 lớp tế tào
Các ổ túi bào tử ở mép lá
Cành sinh sản mang bông bào tử ở đỉnhLá mọc vòng, dính nhau ở gốc thành bẹ láCác cành mọc quanh đốt, các gióng rỗng
Bào tử có 4-6 sợi đàn hồi, mảnh
Bào tử dị hìnhLá hình vảy
Bông bào tử xếp theo 4 mặt, gồm nhiều túi bào tử,
Lá xếp 4 dãy/hàngCác bào tử nhỏ có 3 rãnh
Một túi bào tử lớn có 4 bào tử lớn
Thân hành hoặc thân rễ bòLá xếp xoắn kiểu hoa thị
Các bào tử nhỏ có 1 rãnh Số lượng bào tử lớn 50-300 trong 1 túi bào tử lớn
Bào tử đồng hìnhLá nhỏ, hình lưỡi
Các túi bào tử đôi khi tập trung thành bông bào tử ở đỉnh cành
Các vảy của nón xếp đối Cây đơn tính cùng gốc (trừ Juniperus:
đơn tính cùng gốc hoặc khác gốc)Lá thường hình vẩy
Hạt phấn không có sọc; noãn 1-20 vảyNhiều lá mầm
Nón mang hạt ở đỉnh cành
Cây đơn tính khác gốcCây thường xanh
Nón đực nhỏCuống túi bào tử nhỏ hình khiên
1 noãn, 1 hạt/nón, Lá mầm 2
Cây đơn tính cùng gốcLá mọc trên cành làm thành đốt
7-9 noãn
Cây đơn tính khác gốc Rễ có nốt sần
1 noãn/1 vảy, nón thường chỉ có 1 hạtCuống của nón hoặc/và lá noãn mọng nước
Lá mầm 2
Cây đơn tính cùng gốc hoặc khác gốcLá rộng hoặc hình vảy
Hạt phấn không có túi khíNón mang hạt lớn, không có trục đính hạt
Lá mầm 2-4
Cây đơn tính cùng gốcCó ống dẫn nhựa
Lá hình dải (hình kim)Hạt phấn có 2-túi khíHai noãn, xếp ngược
Hạt có cánh
Rễ có nấm cộng sinhLá mọc đối, đơn, phiến lá rộng
Gân mạng lưới (giống thực vật hạt kín: cùng nguồn gốc tiến hóa)
Có nhựa mủ
Thân gỗTrong cả quá trình sinh trưởng luôn có 2 lá;
gân song songỐng thể giao tử cái phát triển hướng về ống phấn
Cây chịu hạn; lá hình vẩy bao quanh thân, rụng sớmThân ngắn, có sọc, tự dưỡng
Nón cái: 1-3 noãn; thụ tinh kép
Chồi ngắn mập, lá dạng quạt, gân lưỡng phân, cây rụng lá
Hai noãn (có nếp gấp bên)Ống phấn phân nhánh
Lá mầm 2
Nón cái gồm 2[3] hạt trên một lá bào tử lớn
Gỗ có chứa hợp chất syringaldehydes
Cây đực: các lá bào tử lớn trưởng thành xếp thành nhiều vòng
Lá sinh dưỡng mọc cách ở đỉnh thân (trên cây đực nón không có hạt) E
uphy
lloph
ytes
Thân to không phân nhánh. Lá lớn xẻ thùy lông chimNón đực có chứa các hạt phấn
Ống phấn đơn giảnRễ cộng sinh với vi khuẩn lam cố định nitơ
Trụ thậtCó sinh trưởng thứ cấp
Có 2 loại bào tửNoãn/hạtHạt phấn
Mỗi ống phấn có 2 tinh tử
Hoa lưỡng tính, quả (noãn được bao bọc trong lá noãn) Tinh trùng không có roi
Ống phấn xuyên qua đầu nhụy/vòi nhụy/nhân/tế bào kèm (thụ tinh trong ống phấn hoàn toàn)
Hệ thống dẫn; bề mặt hạt phấn có lớp dính; thích nghi nguyên thủy với thụ phấn nhờ động vật
Thụ tinh kép: nội nhũ tam bội
Lá thậtVết lá: là vị trí hệ thống dẫn của
thân tách ra nối vào gân lá, phía trên vết lá là mô mềm
xylem sơ cấp tiếp giáp với trụ bìRễ 1 trục chính
Hệ thống dẫn đa dạngĐoạn đảo ở hệ gen lục lạp
có chiều dài 30 kb
Hệ thống dẫn có bản thủng lỗ kép
Cây đơn tính khác gốc
Noãn/hạt không được lá noãn bao bọc kín
Ống phấn có giác mútDạng nguyên thuỷ thụ phấn nhờ gió
Nội nhũ đơn bội Bông bào tử đơn tính
ngành rêu sừng, ngành rêu, ngành rêu tản xem ở poster hệ thống phát sinh chủng loại nhóm rêu
ginkgoAles
cycAdAles
cycAds ginkgo
ephedrA WelwitschiA Gnetum Conifers
ferns (incl. horsetAils)
seed plAnts
lycophytes
AnA grAde
Asterids
mAgnoliids
gymnosperms
AnGiosperms
FAbids
mAlvids
lAmiids
cAmpAnulids
HornWorts
mosses
liverworts
rosids
AngiospermPhylogenyPoster
TracheophytePhylogenyPoster
BryophytePhylogenyPoster
© T
he A
utho
rs, 2
021
( CC
-BY)
Cyatheaceae Cibotiaceae Dicksoniaceae Metaxyaceae Thyrsopteridaceae Loxsomataceae Culcitaceae Plagiogyriaceae
Saccolomataceae Cystodiaceae Lonchitidaceae Lindsaeaceae Pteridaceae Dennstaedtiaceae
Eupolypods I: Polypodiineae (incl. Polypodiaceae, Davalliaceae,
Didymochlaenaceae, Dryopteridaceae, Hypodematiaceae, Lomariopsidaceae, Oleandraceae, Tectariaceae)
Eupolypods II: Aspleniineae (incl. Aspleniaceae, Athyriaceae, Blechnaceae,
Cystopteridaceae, Desmophlebiaceae, Diplaziopsidaceae, Hemidictyaceae, Onocleaceae, Rhachidosoraceae,
Thelypteridaceae, Woodsiaceae)
Gleicheniaceae Matoniaceae Dipteridaceae
Dipl. Biol. Theodor C. H. ColeProf. Dr. Julien B. BachelierProf. Dr. Hartmut H. HilgerDahlem Centre of Plant Sciences (DCPS)Institute of Biology – BotanyFreie Universität BerlinAltensteinstr. 6D-14195 Berlin, Germany
trAcheophytes
PHÁT SINH CHỦNG LOẠI CỦA THỰC VẬT CÓ MẠCHTHỰC VẬT CÓ MẠCH – HỆ THỐNG HỌC VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM
gnetAles
pinAles
cupressAles
Tinh trùng không có roi
Nhân kết hợp với tinh tử sau khi di
chuyển qua ống phấn
Hình thái lá đa dạng
Cây đơn tính khác gốcThụ phấn bằng bào tử động
(tinh trùng có roi)
Thực vật có nón II
Hạt phấn có sọcTinh trùng 2 nhân
Hai lá mầm
monoCots
Thực vật có nón I
Dr. Bui Thu HaFaculty of BiologyHanoi National University of Education136 Xuan Thuy Rd., Cau Giay Dist. Hanoi, Vietnam