23
Công ty Cphn Bo him Nhân thPhú Hưng Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 1 / 23 BN QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHON SN PHM BO HIM LIÊN KT CHUNG (Được chp thuận theo Công văn 7870/BTC-QLBH ngày 10 tháng 06 năm 2016 ca BTài chính) Mc lc CHƢƠNG I - NHỮNG ĐIỀU KHON CHUNG ........................................................................... 3 ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA ............................................................................................................. 3 ĐIỀU 2: THTC THAM GIA BO HIM .............................................................................. 7 ĐIỀU 3: QUYN LI BO HIM TM THI .......................................................................... 7 ĐIỀU 4: THI HN CÂN NHC ............................................................................................. 8 ĐIỀU 5: KÊ KHAI CÁC THÔNG TIN CN THIT ................................................................... 8 ĐIỀU 6: NHM LN KHI KÊ KHAI TUI, GII TÍNH ............................................................. 9 ĐIỀU 7: ĐIỀU KHON MIN TRUY XÉT ............................................................................... 9 ĐIỀU 8: CHUYN NHƢỢNG HỢP ĐỒNG ............................................................................10 CHƢƠNG II: QUYỀN LI BO HIM ......................................................................................10 ĐIỀU 9: QUYN LI BO HIM TVONG .........................................................................10 ĐIỀU 10: QUYN LI BO HIM THƢƠNG TẬT TOÀN BVÀ VĨNH VIỄN .......................11 ĐIỀU 11: QUYN LI ĐÁO HẠN ..........................................................................................11 ĐIỀU 12: QUYN LI HƢỞNG LÃI TKT QUĐẦU TƢ QUỸ LIÊN KT CHUNG..........11 ĐIỀU 13: QUYN LI THƢỞNG DUY TRÌ HỢP ĐỒNG.......................................................12 ĐIỀU 14: ĐIỀU KHON LOI TR.......................................................................................12 CHƢƠNG III: PHÍ BẢO HIM, PHÂN BPHÍ BO HIM, THI GIAN GIA HẠN ĐÓNG PHÍ VÀ GIÁ TRTÀI KHON .................................................................................................................14 ĐIỀU 15: PHÍ BO HIM.......................................................................................................14 ĐIỀU 16: PHÂN BPHÍ BO HIM......................................................................................14 ĐIỀU 17: THI GIAN GIA HẠN ĐÓNG PHÍ ..........................................................................15 ĐIỀU 18: GIÁ TRTÀI KHON ..............................................................................................16 CHƢƠNG IV: CÁC LOẠI PHÍ ...................................................................................................17 ĐIỀU 19: PHÍ BAN ĐẦU ........................................................................................................17 ĐIỀU 20: PHÍ BO HIM RI RO .........................................................................................17 ĐIỀU 21: PHÍ QUN LÝ HỢP ĐỒNG ....................................................................................17 ĐIỀU 22: PHÍ QUN LÝ QU................................................................................................17 ĐIỀU 23: PHÍ CHM DT HỢP ĐỒNG TRƢỚC THI HN ................................................18 ĐIỀU 24: PHÍ RÚT TIN TGIÁ TRTÀI KHON................................................................18 CHƢƠNG V: QUYỀN CA BÊN MUA BO HIM....................................................................18 ĐIỀU 25: CHM DT HỢP ĐỒNG TRƢỚC THI HN.......................................................18 ĐIỀU 26: RÚT TIN TGIÁ TRTÀI KHON.......................................................................18 ĐIỀU 27: THAY ĐỔI STIN BO HIM.............................................................................18 ĐIỀU 28: THAM GIA HOC CHM DT QUYN LI BO HIỂM TĂNG CƢỜNG ..............19 CHƢƠNG VI: CHẤM DT, KHÔI PHC HỢP ĐỒNG VÀ CÁC THAY ĐỔI KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG......................................................................................................................19 ĐIỀU 29: CHM DT HỢP ĐỒNG .......................................................................................19 ĐIỀU 30: KHÔI PHC HỢP ĐỒNG.......................................................................................19 ĐIỀU 31: CÁC THAY ĐỔI KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG ..........................................20

PHÚ HƯNG LIFE INSURANCE - BẢN QUY TẮC VÀ …...1.6 Hợp đồng bảo hiểm (Hợp đồng): là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa Công ty và Bên mua bảo hiểm,

  • Upload
    others

  • View
    9

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 1 / 23

BẢN QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM LIÊN KẾT CHUNG

(Được chấp thuận theo Công văn 7870/BTC-QLBH ngày 10 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính)

Mục lục CHƢƠNG I - NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG ........................................................................... 3

ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA ............................................................................................................. 3

ĐIỀU 2: THỦ TỤC THAM GIA BẢO HIỂM .............................................................................. 7

ĐIỀU 3: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TẠM THỜI .......................................................................... 7

ĐIỀU 4: THỜI HẠN CÂN NHẮC ............................................................................................. 8

ĐIỀU 5: KÊ KHAI CÁC THÔNG TIN CẦN THIẾT ................................................................... 8

ĐIỀU 6: NHẦM LẪN KHI KÊ KHAI TUỔI, GIỚI TÍNH ............................................................. 9

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN MIỄN TRUY XÉT ............................................................................... 9

ĐIỀU 8: CHUYỂN NHƢỢNG HỢP ĐỒNG ............................................................................10

CHƢƠNG II: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM ......................................................................................10

ĐIỀU 9: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TỬ VONG .........................................................................10

ĐIỀU 10: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM THƢƠNG TẬT TOÀN BỘ VÀ VĨNH VIỄN .......................11

ĐIỀU 11: QUYỀN LỢI ĐÁO HẠN ..........................................................................................11

ĐIỀU 12: QUYỀN LỢI HƢỞNG LÃI TỪ KẾT QUẢ ĐẦU TƢ QUỸ LIÊN KẾT CHUNG ..........11

ĐIỀU 13: QUYỀN LỢI THƢỞNG DUY TRÌ HỢP ĐỒNG .......................................................12

ĐIỀU 14: ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ .......................................................................................12

CHƢƠNG III: PHÍ BẢO HIỂM, PHÂN BỔ PHÍ BẢO HIỂM, THỜI GIAN GIA HẠN ĐÓNG PHÍ VÀ

GIÁ TRỊ TÀI KHOẢN .................................................................................................................14

ĐIỀU 15: PHÍ BẢO HIỂM.......................................................................................................14

ĐIỀU 16: PHÂN BỔ PHÍ BẢO HIỂM ......................................................................................14

ĐIỀU 17: THỜI GIAN GIA HẠN ĐÓNG PHÍ ..........................................................................15

ĐIỀU 18: GIÁ TRỊ TÀI KHOẢN ..............................................................................................16

CHƢƠNG IV: CÁC LOẠI PHÍ ...................................................................................................17

ĐIỀU 19: PHÍ BAN ĐẦU ........................................................................................................17

ĐIỀU 20: PHÍ BẢO HIỂM RỦI RO .........................................................................................17

ĐIỀU 21: PHÍ QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG ....................................................................................17

ĐIỀU 22: PHÍ QUẢN LÝ QUỸ ................................................................................................17

ĐIỀU 23: PHÍ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƢỚC THỜI HẠN ................................................18

ĐIỀU 24: PHÍ RÚT TIỀN TỪ GIÁ TRỊ TÀI KHOẢN ................................................................18

CHƢƠNG V: QUYỀN CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM....................................................................18

ĐIỀU 25: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƢỚC THỜI HẠN .......................................................18

ĐIỀU 26: RÚT TIỀN TỪ GIÁ TRỊ TÀI KHOẢN.......................................................................18

ĐIỀU 27: THAY ĐỔI SỐ TIỀN BẢO HIỂM .............................................................................18

ĐIỀU 28: THAM GIA HOẶC CHẤM DỨT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TĂNG CƢỜNG ..............19

CHƢƠNG VI: CHẤM DỨT, KHÔI PHỤC HỢP ĐỒNG VÀ CÁC THAY ĐỔI KHÁC LIÊN QUAN

ĐẾN HỢP ĐỒNG ......................................................................................................................19

ĐIỀU 29: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG .......................................................................................19

ĐIỀU 30: KHÔI PHỤC HỢP ĐỒNG .......................................................................................19

ĐIỀU 31: CÁC THAY ĐỔI KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG ..........................................20

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 2 / 23

CHƢƠNG VII: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM ..............................................21

ĐIỀU 32: NGƢỜI NHẬN QUYỀN LỢI BẢO HIỂM .................................................................21

ĐIỀU 33: THÔNG BÁO VỀ YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM .......................21

ĐIỀU 34: HỒ SƠ YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM ......................................22

ĐIỀU 35: GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM ....................................................................23

CHƢƠNG VIII: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ............................................23

ĐIỀU 36: LUẬT ÁP DỤNG .....................................................................................................23

ĐIỀU 37: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP...................................................................................23

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 3 / 23

CHƢƠNG I - NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA 1.1 Công ty: là Công ty cổ phần bảo hiểm nhân thọ Phú Hƣng, có giấy phép thành

lập và hoạt động số 69/GP/KDBH, do Bộ Tài chính nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (“Việt Nam”) cấp ngày 30 tháng 08 năm 2013.

1.2 Bên mua bảo hiểm: là tổ chức hoặc cá nhân trong hoặc ngoài nƣớc có yêu cầu tham gia bảo hiểm, kê khai và ký tên trên Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm, đƣợc Công ty chấp thuận phát hành Hợp đồng bảo hiểm và thực hiện nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm. Nếu Bên mua bảo hiểm là cá nhân thì cá nhân đó phải từ đủ mƣời tám (18) tuổi trở lên, đang cƣ trú tại Việt Nam vào thời điểm nộp Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Nếu Bên mua bảo hiểm là tổ chức thì tổ chức đó phải đƣợc thành lập và đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

1.3 Ngƣời đƣợc bảo hiểm: là cá nhân hiện đang cƣ trú tại Việt Nam có tuổi từ một (01) tháng tuổi đến sáu mƣơi (60) tuổi vào Ngày hiệu lực hợp đồng.

1.4 Ngƣời thụ hƣởng: là cá nhân, tổ chức đƣợc Bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận quyền lợi bảo hiểm theo quy định trong Hợp đồng.

1.5 Tuổi bảo hiểm: là tuổi đƣợc tính theo ngày sinh nhật vừa qua của Ngƣời đƣợc bảo hiểm. Tuổi bảo hiểm đƣợc Công ty dùng để xem xét bảo hiểm và tính phí bảo hiểm. Tất cả các từ “tuổi” sử dụng trong Hợp đồng đều đƣợc hiểu là “Tuổi bảo hiểm”.

1.6 Hợp đồng bảo hiểm (Hợp đồng): là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa Công ty và Bên mua bảo hiểm, bao gồm Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm, Bản quy tắc và điều khoản, các bản phụ lục và các thỏa thuận bổ sung đƣợc ký kết hợp lệ khác của các bên trong quá trình giao kết và thực hiện Hợp đồng bảo hiểm.

1.7 Quyền lợi bảo hiểm chính: là Quyền lợi bảo hiểm cơ bản hoặc Quyền lợi bảo hiểm nâng cao đƣợc Bên mua bảo hiểm lựa chọn và đƣợc nêu tại Điều 9.1, Điều 10.1.

1.8 Thời điểm chuyển đổi quyền lợi: là Ngày kỷ niệm hợp đồng mà tại ngày này Ngƣời đƣợc bảo hiểm đủ sáu mƣơi lăm (65) tuổi.

1.9 Quyền lợi bảo hiểm tăng cƣờng: là (các) quyền lợi bảo hiểm do Bên mua bảo hiểm tham gia thêm ngoài Quyền lợi bảo hiểm chính.

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 4 / 23

Quyền lợi bảo hiểm tăng cƣờng bao gồm: a) Tử vong/Thƣơng tật do Tai nạn;

b) Hỗ trợ chi phí nằm viện; c) Bệnh hiểm nghèo.

1.10 Đơn yêu cầu bảo hiểm: là đơn đề nghị bảo hiểm của Bên mua bảo hiểm và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

1.11 Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm: bao gồm Đơn yêu cầu bảo hiểm và tất cả văn bản có liên quan đến việc yêu cầu tham gia bảo hiểm do đích thân Bên mua bảo hiểm ký tên và/hoặc cung cấp cho Công ty.

1.12 Giấy chứng nhận bảo hiểm: là văn bản do Công ty cấp thể hiện các thông tin của Hợp đồng và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

1.13 Ngày hiệu lực hợp đồng: là ngày Công ty chấp thuận bảo hiểm cho Ngƣời đƣợc bảo hiểm và phát hành Hợp đồng với điều kiện là Công ty đã nhận đƣợc đầy đủ phí bảo hiểm của kỳ phí đầu tiên và Bên mua bảo hiểm và Ngƣời đƣợc bảo hiểm còn sống vào thời điểm Công ty phát hành Hợp đồng.

1.14 Ngày kỷ niệm hợp đồng: là ngày lặp lại hằng năm của Ngày hiệu lực hợp đồng trong suốt thời gian có hiệu lực của Hợp đồng. Nếu năm không có ngày này, ngày liền trƣớc sẽ là Ngày kỷ niệm hợp đồng.

1.15 Ngày kỷ niệm tháng hợp đồng (“Ngày kỷ niệm tháng”): là ngày lặp lại vào mỗi tháng của Ngày hiệu lực hợp đồng. Nếu tháng không có ngày này, ngày liền trƣớc sẽ là Ngày kỷ niệm tháng hợp đồng.

1.16 Ngày đến hạn đóng phí: là ngày Bên mua bảo hiểm đóng các khoản Phí bảo hiểm cơ bản cho Công ty phụ thuộc vào định kỳ đóng phí đƣợc Bên mua bảo hiểm lựa chọn.

1.17 Ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng: là ngày mà Công ty chấp nhận yêu cầu khôi phục hiệu lực hợp đồng của Bên mua bảo hiểm theo quy trình quy định tại Điều 30.1 của Bản quy tắc và điều khoản.

1.18 Ngày đáo hạn hợp đồng: là Ngày kỷ niệm hợp đồng mà tại ngày này Ngƣời đƣợc bảo hiểm đủ chín mƣơi chín (99) tuổi.

1.19 Thời hạn hợp đồng: là khoảng thời gian tính từ Ngày hiệu lực hợp đồng đến Ngày đáo hạn hợp đồng.

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 5 / 23

1.20 Thời hạn đóng phí: bằng với Thời hạn hợp đồng.

1.21 Năm hợp đồng: là khoảng thời gian một (01) năm dƣơng lịch tính từ Ngày hiệu lực hợp đồng cho đến ngày liền trƣớc Ngày kỷ niệm hợp đồng đầu tiên hoặc bất kỳ năm liên tục tiếp theo nào tính từ Ngày kỷ niệm hợp đồng gần nhất cho đến ngày liền trƣớc Ngày kỷ niệm hợp đồng năm tiếp theo.

1.22 Số tiền bảo hiểm: là số tiền tƣơng ứng với Quyền lợi bảo hiểm chính đƣợc thể hiện trong Giấy chứng nhận bảo hiểm tại thời điểm phát hành Hợp đồng hoặc các văn bản xác nhận sửa đổi, bổ sung (nếu có).

1.23 Phí bảo hiểm: là khoản tiền Bên mua bảo hiểm cần đóng, bao gồm: a) Phí bảo hiểm cơ bản: để tham gia Quyền lợi bảo hiểm chính;

b) Phí bảo hiểm tăng cƣờng: để tham gia (các) Quyền lợi bảo hiểm tăng

cƣờng;

c) Phí bảo hiểm đóng thêm: để góp thêm vào Quỹ liên kết chung.

1.24 Phí ban đầu: là khoản phí đƣợc khấu trừ từ Phí bảo hiểm trƣớc khi phân bổ vào Giá trị tài khoản hợp đồng theo quy định tại Điều 16.4.

1.25 Khoản khấu trừ hằng tháng: là các khoản phí đƣợc khấu trừ từ Giá trị tài khoản vào các Ngày kỷ niệm tháng, bao gồm:

a) Phí bảo hiểm rủi ro: để Công ty thực hiện cam kết đối với Quyền lợi bảo

hiểm chính và (các) Quyền lợi bảo hiểm tăng cƣờng (nếu có);

b) Phí quản lý hợp đồng: để Công ty thực hiện việc duy trì và cung cấp thông tin liên quan đến Hợp đồng.

1.26 Phí quản lý quỹ: là khoản phí đƣợc khấu trừ từ kết quả đầu tƣ thực tế của Quỹ

liên kết chung để chi trả cho các hoạt động quản lý Quỹ liên kết chung.

1.27 Phí chấm dứt Hợp đồng trƣớc thời hạn: là khoản phí Bên mua bảo hiểm phải trả khi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng trƣớc thời hạn.

1.28 Phí rút tiền từ Giá trị tài khoản: là khoản phí mà Bên mua bảo hiểm phải trả khi yêu cầu rút một phần tiền từ Giá trị tài khoản hợp đồng.

1.29 Phí bảo hiểm đƣợc phân bổ: là khoản tiền đƣợc phân bổ từ Phí bảo hiểm vào Giá trị tài khoản hợp đồng sau khi đã trừ đi Phí ban đầu.

1.30 Quỹ liên kết chung: là quỹ đƣợc hình thành từ nguồn Phí bảo hiểm đƣợc phân bổ của các hợp đồng bảo hiểm liên kết chung.

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 6 / 23

1.31 Lãi suất đầu tƣ: là mức lãi suất do Công ty công bố tính từ kết quả đầu tƣ thực

tế của Quỹ liên kết chung sau khi trừ đi Phí quản lý quỹ. Lãi suất đầu tƣ đƣợc áp dụng để tính lãi cho Giá trị tài khoản hợp đồng.

1.32 Giá trị tài khoản hợp đồng (“Giá trị tài khoản”): là số tiền đƣợc tích lũy từ các khoản Phí bảo hiểm đƣợc phân bổ và đƣợc xác định theo Điều 18.1.

1.33 Giá trị hoàn lại: là số tiền mà Công ty sẽ trả lại cho Bên mua bảo hiểm khi Hợp đồng bị chấm dứt trƣớc thời hạn. Giá trị hoàn lại đƣợc xác định là Giá trị tài khoản trừ đi Phí chấm dứt Hợp đồng trƣớc thời hạn.

1.34 Tai nạn: là một hoặc một chuỗi sự kiện khách quan và liên tục, xảy ra do tác động của một lực hoặc một vật bất ngờ từ bên ngoài lên cơ thể Ngƣời đƣợc bảo hiểm và gây ra thƣơng tật hoặc tử vong cho Ngƣời đƣợc bảo hiểm. Các sự kiện này chỉ đƣợc xem là Tai nạn theo định nghĩa của Bản quy tắc và điều khoản nếu đáp ứng các điều kiện sau: a) Xảy ra ngoài sự tiên liệu, kiểm soát cũng nhƣ ý muốn của Ngƣời đƣợc

bảo hiểm;

b) Phải là nguyên nhân trực tiếp, duy nhất gây ra thƣơng tật hoặc tử vong cho Ngƣời đƣợc bảo hiểm; và

c) Không phải là những tổn thƣơng thân thể do đau ốm, bệnh tật, nhiễm các loại vi khuẩn hoặc vi-rút.

1.35 Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn: là tình trạng của Ngƣời đƣợc bảo hiểm:

a) Bị mất hoặc liệt hoàn toàn và không thể phục hồi đƣợc chức năng của:

Hai tay; hoặc

Hai chân; hoặc

Một tay và một chân; hoặc

Hai mắt; hoặc

Một tay và một mắt; hoặc

Một chân và một mắt.

Trong định nghĩa này, mất đƣợc hiểu là đứt rời hoàn toàn (i) tay đƣợc tính từ cổ tay trở lên, (ii) chân đƣợc tính từ mắt cá chân trở lên. Mất hoàn toàn

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 7 / 23

và không thể phục hồi đƣợc chức năng của mắt đƣợc hiểu là mất toàn bộ nhãn cầu hoặc mất thị lực hoàn toàn không thể hồi phục.

hoặc b) Đƣợc xác nhận có tỷ lệ thƣơng tật hoặc mất sức lao động vĩnh viễn trên

80% bởi Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng.

ĐIỀU 2: THỦ TỤC THAM GIA BẢO HIỂM

2.1 Bên mua bảo hiểm, Ngƣời đƣợc bảo hiểm phải kê khai thông tin đầy đủ, trung

thực và trực tiếp ký tên vào Đơn yêu cầu bảo hiểm, đóng đầy đủ phí bảo hiểm của kỳ phí đầu tiên, đính kèm giấy tờ nhân thân và các giấy tờ khác theo quy định của Công ty.

2.2 Bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể đƣợc bảo hiểm với Ngƣời đƣợc bảo

hiểm.

2.3 Nếu Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm đƣợc chấp thuận, Công ty sẽ phát hành Hợp đồng. Nếu Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm không đƣợc Công ty chấp thuận, Công ty sẽ hoàn lại cho Bên mua bảo hiểm toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi.

ĐIỀU 3: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TẠM THỜI

3.1 Nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm tử vong do Tai nạn trong thời hạn bảo hiểm tạm thời, Công ty sẽ chi trả giá trị nhỏ hơn giữa số tiền hai trăm triệu (200.000.000) đồng và (tổng) Số tiền bảo hiểm của tất cả các Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm mới, bất kể Công ty nhận đƣợc bao nhiêu Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm. Khi quyền lợi bảo hiểm tạm thời kể trên đƣợc chi trả theo Bản quy tắc và điều khoản này, phí bảo hiểm đã đóng sẽ không đƣợc hoàn lại. Các quyền lợi khác nhƣ quyền lợi tử vong do tai nạn nhƣ một phần quyền lợi của sản phẩm chính, nếu có, và/hoặc của sản phẩm bổ sung đƣợc nêu trong Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm sẽ không đƣợc chi trả.

3.2 Quyền lợi bảo hiểm tạm thời có hiệu lực kể từ thời điểm Bên mua bảo hiểm nộp

Đơn yêu cầu bảo hiểm, đã đóng đủ khoản Phí bảo hiểm đầu tiên cho Công ty, và Ngƣời đƣợc bảo hiểm có tên trong Đơn yêu cầu bảo hiểm vẫn còn sống.

3.3 Nếu khoản phí bảo hiểm của (các) Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm vƣợt quá hai trăm triệu (200.000.000) đồng, Công ty sẽ hoàn trả cho Bên mua bảo hiểm toàn bộ khoản phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi, thay cho quyền lợi bảo hiểm tạm thời.

3.4 Quyền lợi bảo hiểm tạm thời sẽ kết thúc vào một trong những ngày sau đây, tùy theo ngày nào xảy ra trƣớc:

a) Ngày Công ty phát hành Hợp đồng; hoặc

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 8 / 23

b) Ngày Công ty phát hành thƣ từ chối hoặc tạm hoãn bảo hiểm (căn cứ vào

ngày đóng dấu bƣu điện, nếu gửi bƣu điện); hoặc

c) Ngày Bên mua bảo hiểm đề nghị hủy bỏ Đơn yêu cầu bảo hiểm bằng văn bản.

Nếu quyền lợi bảo hiểm tạm thời chấm dứt theo các Điểm b, hoặc c Khoản 3.4 này, Công ty sẽ hoàn lại toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi.

3.5 Công ty sẽ không chi trả quyền lợi bảo hiểm tạm thời mà chỉ hoàn lại phần phí bảo hiểm đã đóng (không có lãi) nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm có tên trong Đơn yêu cầu bảo hiểm tử vong do một trong các nguyên nhân sau:

a) Tự tử, dù trong trạng thái tỉnh táo hay mất trí; hoặc

b) Sử dụng trái phép chất ma túy, chất kích thích, hoặc các chất gây nghiện

khác; hoặc

c) Điều khiển phƣơng tiện giao thông khi có nồng độ cồn trong máu và/hoặc hơi thở vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép theo quy định của pháp luật hiện hành; hoặc

d) Hành vi vi phạm pháp luật đƣợc quy định tại Bộ luật Hình sự Việt Nam của Ngƣời đƣợc bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm và/hoặc Ngƣời thụ hƣởng. Trong trƣờng hợp có nhiều hơn một (01) Ngƣời thụ hƣởng, và một hoặc một số ngƣời trong đó có hành vi vi phạm pháp luật đƣợc quy định tại Bộ luật Hình sự Việt Nam với Ngƣời đƣợc bảo hiểm, Công ty chỉ chi trả quyền lợi bảo hiểm cho những Ngƣời thụ hƣởng khác số tiền theo tỉ lệ mà Bên mua bảo hiểm đã chỉ định trong Hợp đồng theo Bản quy tắc và điều khoản.

ĐIỀU 4: THỜI HẠN CÂN NHẮC

Trong thời hạn hai mƣơi mốt (21) ngày kể từ ngày Bên mua bảo hiểm nhận đƣợc Hợp đồng, Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tham gia bảo hiểm bằng cách gửi thông báo bằng văn bản đến Công ty, trả lại Hợp đồng và các hóa đơn tài chính (nếu có). Công ty sẽ hoàn lại khoản phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi, sau khi trừ đi các khoản chi phí khám sức khỏe, xét nghiệm y khoa hoặc bất kỳ quyền lợi bảo hiểm đã trả nào liên quan đến Hợp đồng (nếu có).

ĐIỀU 5: KÊ KHAI CÁC THÔNG TIN CẦN THIẾT 5.1 Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp, kê khai đầy đủ, trung thực và chính

xác mọi thông tin liên quan đến tình trạng nhân thân, sức khỏe của Ngƣời đƣợc bảo hiểm vào Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm. Việc Ngƣời đƣợc bảo hiểm đƣợc yêu

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 9 / 23

cầu kiểm tra sức khỏe (nếu có) không thể thay thế cho nghĩa vụ cung cấp thông tin này.

5.2 Trƣờng hợp Bên mua bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ cung cấp, kê khai thông tin quy định tại Khoản 5.1, Công ty có thể thẩm định lại rủi ro bảo hiểm và sẽ từ chối hoặc chấp thuận bảo hiểm: a) Nếu từ chối bảo hiểm, Công ty sẽ chấm dứt hiệu lực Hợp đồng (hủy bỏ

Hợp đồng) và chi trả Giá trị tài khoản tính tại thời điểm Bên mua bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ cung cấp, kê khai thông tin quy định tại Khoản 5.1; hoặc

b) Trong trƣờng hợp vẫn chấp thuận bảo hiểm, Công ty sẽ: (i) Thu thêm khoản phí bảo hiểm tƣơng ứng với mức tăng rủi ro (nếu

có); và/hoặc (ii) Điều chỉnh lại Số tiền bảo hiểm tƣơng ứng; và/hoặc (iii) Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với thƣơng tật, bệnh tật, khuyết

tật không đƣợc cung cấp, kê khai đầy đủ, trung thực và chính xác. ĐIỀU 6: NHẦM LẪN KHI KÊ KHAI TUỔI, GIỚI TÍNH 6.1 Trƣờng hợp nhầm lẫn khi kê khai tuổi và/hoặc giới tính của Ngƣời đƣợc bảo

hiểm thì Công ty sẽ áp dụng các nguyên tắc sau dựa trên tuổi và/hoặc giới tính đúng của Ngƣời đƣợc bảo hiểm:

a) Nếu Phí bảo hiểm rủi ro đã khấu trừ thấp hơn Phí bảo hiểm rủi ro phải

đƣợc khấu trừ tính theo tuổi và/hoặc giới tính đúng, Bên mua bảo hiểm cần đóng thêm khoản chênh lệch Phí bảo hiểm rủi ro đang thiếu. Ngoài ra, Công ty cũng có thể yêu cầu Bên mua bảo hiểm tăng Phí bảo hiểm cơ bản hoặc giảm Số tiền bảo hiểm hiện tại để đảm bảo duy trì các quyền lợi theo Hợp đồng.

b) Nếu Phí bảo hiểm rủi ro đã khấu trừ cao hơn Phí bảo hiểm rủi ro đƣợc tính theo tuổi và/hoặc giới tính đúng, Công ty sẽ hoàn trả khoản chênh lệch Phí bảo hiểm rủi ro, không có lãi.

6.2 Nếu theo tuổi đúng, Ngƣời đƣợc bảo hiểm không đƣợc Công ty chấp nhận bảo

hiểm, Công ty sẽ chi trả giá trị nào lớn hơn giữa phí bảo hiểm đã đóng (sau khi trừ đi các chi phí khám sức khoẻ, xét nghiệm y khoa) và Giá trị tài khoản.

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN MIỄN TRUY XÉT 7.1 Trừ trƣờng hợp gian dối của Bên mua bảo hiểm, các nội dung kê khai không

chính xác hoặc thiếu sót trong Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm hoặc các bản phụ lục trong quá trình giao kết và thực hiện Hợp đồng sẽ đƣợc Công ty miễn truy xét sau hai mƣơi bốn (24) tháng kể từ Ngày hiệu lực hợp đồng hoặc kể từ Ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng gần nhất (lần sau cùng).

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 10 / 23

Trƣờng hợp gian dối của Bên mua bảo hiểm đƣợc hiểu là sự kê khai không trung thực về những thông tin mà nếu Công ty biết đƣợc về những thông tin đó, Công ty đã không chấp nhận bảo hiểm hoặc bảo hiểm với mức phí bảo hiểm cao hơn hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm.

7.2 Trong trƣờng hợp gian dối của Bên mua bảo hiểm mà không đƣợc miễn truy xét theo quy định tại Khoản 7.1, Công ty sẽ áp dụng Khoản 5.2.

ĐIỀU 8: CHUYỂN NHƢỢNG HỢP ĐỒNG 8.1 Trong thời gian Hợp đồng có hiệu lực, Bên mua bảo hiểm có thể chuyển nhƣợng

Hợp đồng cho cá nhân, tổ chức khác theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm. Bên nhận chuyển nhƣợng phải có quyền lợi có thể đƣợc bảo hiểm với Ngƣời đƣợc bảo hiểm và đáp ứng quy định tại Khoản 1.2. Việc chuyển nhƣợng phải có sự đồng ý bằng văn bản của Ngƣời đƣợc bảo hiểm, hoặc cha, mẹ hoặc ngƣời giám hộ hợp pháp của Ngƣời đƣợc bảo hiểm nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm dƣới mƣời tám (18) tuổi.

8.2 Việc chuyển nhƣợng chỉ có hiệu lực khi Bên mua bảo hiểm thông báo yêu cầu

chuyển nhƣợng bằng văn bản và đƣợc Công ty chấp thuận việc chuyển nhƣợng đó bằng văn bản. Công ty sẽ không chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của việc chuyển nhƣợng.

8.3 Sau khi việc chuyển nhƣợng có hiệu lực:

a) Mọi quyền lợi và nghĩa vụ trong Hợp đồng của Bên mua bảo hiểm hiện tại

sẽ chấm dứt;

b) Ngƣời nhận chuyển nhƣợng sẽ trở thành Bên mua bảo hiểm và có toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ đối với Hợp đồng bảo hiểm;

c) Ngƣời đƣợc bảo hiểm vẫn là Ngƣời đƣợc bảo hiểm thể hiện trên Giấy chứng nhận bảo hiểm;

d) Ngƣời thụ hƣởng vẫn không thay đổi trừ khi Bên mua bảo hiểm mới có chỉ định Ngƣời thụ hƣởng và đƣợc Công ty chấp thuận bằng văn bản.

CHƢƠNG II: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

ĐIỀU 9: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TỬ VONG

Trong thời gian Hợp đồng có hiệu lực, nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm tử vong, tùy thuộc vào lựa chọn quyền lợi của Bên mua bảo hiểm, đƣợc thể hiện trên Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các văn bản xác nhận sửa đổi, bổ sung (nếu có), Công ty sẽ chi trả một trong hai quyền lợi bảo hiểm sau:

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 11 / 23

9.1 Quyền lợi bảo hiểm cơ bản

Công ty sẽ chi trả số tiền lớn hơn tính tại thời điểm tử vong giữa Số tiền bảo hiểm và Giá trị tài khoản.

9.2 Quyền lợi bảo hiểm nâng cao

a) Nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm tử vong trƣớc Thời điểm chuyển đổi quyền lợi,

Công ty sẽ chi trả tổng số tiền tính tại thời điểm tử vong của Số tiền bảo hiểm và Giá trị tài khoản; hoặc

b) Nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm tử vong vào hoặc sau Thời điểm chuyển đổi

quyền lợi, Công ty sẽ chi trả số tiền lớn hơn tính tại thời điểm tử vong giữa Số tiền bảo hiểm và Giá trị tài khoản.

ĐIỀU 10: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM THƢƠNG TẬT TOÀN BỘ VÀ VĨNH VIỄN

Trong thời gian Hợp đồng có hiệu lực, nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm bị Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn trƣớc Ngày kỷ niệm hợp đồng mà tại ngày này Ngƣời đƣợc bảo hiểm đủ sáu mƣơi lăm (65) tuổi, tùy thuộc vào lựa chọn quyền lợi của Bên mua bảo hiểm, đƣợc thể hiện trên Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các văn bản xác nhận sửa đổi, bổ sung (nếu có), Công ty sẽ chi trả một trong hai quyền lợi bảo hiểm sau:

10.1 Quyền lợi bảo hiểm cơ bản

Công ty sẽ chi trả số tiền lớn hơn tính tại thời điểm bị Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn giữa Số tiền bảo hiểm và Giá trị tài khoản.

10.2 Quyền lợi bảo hiểm nâng cao

Công ty sẽ chi trả tổng số tiền tính tại thời điểm bị Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn của Số tiền bảo hiểm và Giá trị tài khoản.

10.3 Công ty chỉ chi trả quyền lợi bảo hiểm Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn tối đa một

(01) lần trong suốt Thời hạn hợp đồng. ĐIỀU 11: QUYỀN LỢI ĐÁO HẠN

Vào Ngày đáo hạn hợp đồng, nếu Hợp đồng còn hiệu lực và Ngƣời đƣợc bảo hiểm vẫn còn sống, Công ty sẽ chi trả toàn bộ Giá trị tài khoản.

ĐIỀU 12: QUYỀN LỢI HƢỞNG LÃI TỪ KẾT QUẢ ĐẦU TƢ QUỸ LIÊN KẾT CHUNG

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 12 / 23

12.1 Trong thời gian Hợp đồng còn hiệu lực, Giá trị tài khoản sẽ đƣợc tính lãi hàng tháng theo mức Lãi suất đầu tƣ tại từng thời điểm, nhƣng sẽ không thấp hơn mức lãi suất cam kết tối thiểu nhƣ sau:

Năm hợp đồng Lãi suất cam kết tối thiểu

1 đến 2 5,0%

3 đến 4 4,5%

5 đến 6 4,0%

7 đến 9 3,0%

Từ năm thứ 10 trở đi 2,0%

12.2 Vào đầu mỗi quý, Công ty sẽ công bố mức lãi suất đầu tƣ áp dụng trong quý trên

trang điện tử chính thức của Công ty dựa trên mức lãi suất đầu tƣ dự kiến sau khi khấu trừ Phí quản lý quỹ tại Điều 22.

12.3 Sau khi kết thúc mỗi năm tài chính, Công ty sẽ tiến hành đánh giá lại mức lãi suất đầu tƣ thực tế so với mức lãi suất đầu tƣ công bố trong năm.

Nếu mức lãi suất đầu tƣ thực tế thấp hơn mức lãi suất đầu tƣ đã công bố, Giá trị tài khoản vẫn đƣợc giữ nguyên theo mức lãi suất đầu tƣ đã đƣợc áp dụng. Nếu mức lãi suất đầu tƣ thực tế cao hơn mức lãi suất đầu tƣ đã công bố làm cho Phí quản lý quỹ thực tế cao hơn mức tối đa quy định tại Điều 22, Công ty sẽ tăng thêm một khoản lãi vào Giá trị tài khoản của Hợp đồng để đảm bảo Phí quản lý quỹ mới sẽ thỏa mãn quy định tại Điều 22.

ĐIỀU 13: QUYỀN LỢI THƢỞNG DUY TRÌ HỢP ĐỒNG

Trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng, vào Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ ba (03) và cứ mỗi ba (03) Năm hợp đồng tiếp theo, một khoản Thƣởng duy trì hợp đồng sẽ đƣợc phân bổ vào Giá trị tài khoản, với điều kiện tại thời điểm xét thƣởng, Phí bảo hiểm cơ bản của ba (03) Năm hợp đồng liền kề trƣớc đó đã đƣợc đóng đủ. Khoản Thƣởng duy trì hợp đồng đƣợc tính là một phẩy năm phần trăm (1,5%) Giá trị tài khoản bình quân cuối kỳ của ba (03) Năm hợp đồng liền kề trƣớc thời điểm xét thƣởng. Khoản Thƣởng duy trì hợp đồng sẽ đƣợc cộng vào Giá trị tài khoản vào Ngày kỷ niệm hợp đồng của kỳ xét thƣởng tƣơng ứng.

ĐIỀU 14: ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ 14.1 Loại trừ đối với trƣờng hợp tử vong

Công ty sẽ không chi trả quyền lợi bảo hiểm tử vong nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm tử vong do hậu quả của bất kỳ lý do nào sau đây:

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 13 / 23

(i) Hành vi tự tử, dù trong tình trạng tỉnh táo hoặc mất trí, trong vòng

hai mƣơi bốn (24) tháng kể từ Ngày hiệu lực hợp đồng hoặc Ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng gần nhất (lần sau cùng); hoặc

(ii) Nhiễm HIV, bị AIDS hoặc các bệnh có liên quan đến HIV/AIDS;

hoặc

(iii) Sử dụng trái phép ma túy, chất kích thích hoặc các chất gây nghiện khác; hoặc

(iv) Bị tử hình, tham gia vào các hoạt động bất hợp pháp, chống cự khi bị cơ quan chức năng bắt giữ hay vƣợt ngục; hoặc

(v) Hành vi vi phạm pháp luật đƣợc quy định tại Bộ luật Hình sự Việt

Nam của Ngƣời đƣợc bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm, Ngƣời thụ hƣởng; hoặc

(vi) Chiến tranh (không hoặc có tuyên bố), nội chiến, nổi loạn, các hình thức xung đột có vũ trang tƣơng tự hoặc khủng bố.

14.2 Loại trừ đối với trƣờng hợp Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn

Công ty sẽ không chi trả quyền lợi bảo hiểm Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn nếu thƣơng tật đã xảy ra từ trƣớc Ngày hiệu lực hợp đồng hoặc Ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng gần nhất (lần sau cùng). Công ty sẽ không chi trả quyền lợi bảo hiểm Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn nếu tình trạng Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn của Ngƣời đƣợc bảo hiểm xảy ra do hậu quả của bất kỳ lý do nào sau đây:

(i) Hành vi tự tử hay tự gây thƣơng tích của Ngƣời đƣợc bảo hiểm cho dù là trong trạng thái tinh thần tỉnh táo hay mất trí; hoặc

(ii) Nhiễm HIV, bị AIDS hoặc các bệnh có liên quan đến HIV/AIDS;

hoặc

(iii) Sử dụng rƣợu, bia quá nồng độ quy định của pháp luật hoặc bị ảnh hƣởng của chất ma túy, chất kích thích, chất gây nghiện khác hoặc ảnh hƣởng của bất kỳ loại thuốc nào, trừ trƣờng hợp có chỉ định của Bác sỹ với mục đích chữa bệnh; hoặc

(iv) Thực hiện các phẫu thuật theo yêu cầu. Phẫu thuật theo yêu cầu là các thủ thuật ngoại khoa, bao gồm cả phẫu thuật thẩm mỹ, không nhất thiết phải thực hiện về mặt y khoa, đƣợc thực hiện theo yêu cầu của Ngƣời đƣợc bảo hiểm; hoặc

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 14 / 23

(v) Tham gia các hoạt động hàng không trên các chuyến bay dân dụng khai thác theo lịch trình bay, trừ khi với tƣ cách là hành khách có vé; hoặc

(vi) Hành vi vi phạm pháp luật đƣợc quy định tại Bộ luật Hình sự Việt Nam của Ngƣời đƣợc bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm, Ngƣời thụ hƣởng; hoặc

(vii) Chiến tranh (không hoặc có tuyên bố), nội chiến, nổi loạn, các hình thức xung đột có vũ trang tƣơng tự hoặc khủng bố.

CHƢƠNG III: PHÍ BẢO HIỂM, PHÂN BỔ PHÍ BẢO HIỂM, THỜI GIAN GIA HẠN

ĐÓNG PHÍ VÀ GIÁ TRỊ TÀI KHOẢN ĐIỀU 15: PHÍ BẢO HIỂM 15.1 Phí bảo hiểm cơ bản và Phí bảo hiểm tăng cƣờng có thể đƣợc đóng theo định

kỳ năm, nửa năm, quý hay tháng. Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu thay đổi định kỳ đóng phí vào (các) Ngày đến hạn đóng phí, tùy thuộc vào sự chấp thuận của Công ty. Phí bảo hiểm đóng thêm có thể đƣợc đóng theo quy định tại Khoản 16.3. Trong mỗi Năm hợp đồng, tổng Phí bảo hiểm đóng thêm không đƣợc vƣợt quá năm (05) lần Phí bảo hiểm cơ bản quy năm của Năm hợp đồng đầu tiên.

15.2 Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu ngƣời khác đóng phí bảo hiểm thay mình và

hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với các rủi ro và các vấn đề phát sinh có liên quan đến việc đóng phí bảo hiểm đó.

ĐIỀU 16: PHÂN BỔ PHÍ BẢO HIỂM

16.1 Phí bảo hiểm cơ bản đƣợc đóng và phân bổ nhƣ sau:

a) Trong 03 (ba) Năm hợp đồng đầu tiên, Bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm cơ bản để duy trì hiệu lực Hợp đồng.

b) Từ Năm hợp đồng thứ tƣ (04) trở đi, Bên mua bảo hiểm có thể tạm hoãn đóng Phí bảo hiểm cơ bản và đóng lại sau đó với điều kiện Giá trị tài khoản phải còn đủ để duy trì hiệu lực Hợp đồng.

c) Phí bảo hiểm cơ bản đƣợc phân bổ vào Giá trị tài khoản theo tỷ lệ quy định tại Khoản 16.4.

16.2 Phí bảo hiểm tăng cƣờng (nếu có) đƣợc đóng và phân bổ nhƣ sau:

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 15 / 23

a) Trong 03 (ba) năm đầu tiên kể từ khi tham gia Quyền lợi bảo hiểm tăng cƣờng, Bên mua bảo hiểm phải đóng Phí bảo hiểm tăng cƣờng để duy trì hiệu lực Quyền lợi bảo hiểm tăng cƣờng.

b) Từ năm thứ tƣ (04) trở đi kể từ khi tham gia Quyền lợi bảo hiểm tăng cƣờng, Bên mua bảo hiểm không cần phải đóng Phí bảo hiểm tăng cƣờng nữa. Trong thời gian này để gia tăng Giá trị tài khoản, Bên mua bảo hiểm có thể đóng Phí bảo hiểm đóng thêm theo quy định tại Khoản 16.4. Để ngƣng việc khấu trừ Phí bảo hiểm rủi ro của Quyền lợi bảo hiểm tăng cƣờng từ Giá trị tài khoản, Bên mua bảo hiểm có thể chấm dứt Quyền lợi bảo hiểm tăng cƣờng theo quy định tại Điều 28.

c) Phí bảo hiểm tăng cƣờng đƣợc phân bổ vào Giá trị tài khoản theo tỷ lệ

quy định tại Khoản 16.4.

16.3 Phí bảo hiểm đóng thêm có thể đƣợc đóng và phân bổ vào Giá trị tài khoản theo tỷ lệ quy định tại Khoản 16.4, với điều kiện:

a) Phí bảo hiểm cơ bản tạm hoãn (nếu có) đƣợc đóng đủ; và

b) Phí bảo hiểm cơ bản của cả Năm hợp đồng hiện hành đƣợc đóng đủ; và

c) Phí bảo hiểm tăng cƣờng (nếu có) của cả Năm hợp đồng hiện hành đƣợc

đóng đủ.

16.4 Phí bảo hiểm sẽ đƣợc phân bổ vào Giá trị tài khoản theo tỷ lệ nhƣ sau:

Năm đóng phí Thứ nhất

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tƣ

Thứ năm

Thứ sáu

trở đi

Phí bảo hiểm cơ bản 40% 60% 80% 90% 94% 98%

Phí bảo hiểm tăng cƣờng 40% 60% 80% Không áp dụng

Phí bảo hiểm đóng thêm 90% 92% 94% 94% 96% 98%

ĐIỀU 17: THỜI GIAN GIA HẠN ĐÓNG PHÍ 17.1 Công ty sẽ áp dụng thời gian gia hạn đóng phí nhƣ sau:

a) Trong ba (03) Năm hợp đồng đầu tiên, thời gian gia hạn đóng Phí bảo hiểm cơ bản là khoảng thời gian sáu mƣơi (60) ngày tính từ Ngày đến hạn đóng phí mà Phí bảo hiểm cơ bản chƣa đƣợc đóng. Trong trƣờng hợp này, khi thời gian gia hạn đóng Phí bảo hiểm cơ bản kết thúc, nếu Bên mua bảo hiểm không đóng Phí bảo hiểm cơ bản theo

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 16 / 23

yêu cầu, Hợp đồng sẽ bị mất hiệu lực và Công ty sẽ chi trả Giá trị hoàn lại.

b) Từ Năm hợp đồng thứ tƣ (04) trở đi, thời gian gia hạn đóng Phí bảo hiểm cơ bản là khoảng thời gian sáu mƣơi (60) ngày tính từ ngày Giá trị tài khoản nhỏ hơn hoặc bằng không (0). Trong trƣờng hợp này, khi thời gian gia hạn đóng Phí bảo hiểm cơ bản kết thúc, nếu Bên mua bảo hiểm không đóng Phí bảo hiểm cơ bản theo yêu cầu, Hợp đồng sẽ bị mất hiệu lực.

17.2 Trong thời gian gia hạn đóng phí, Quyền lợi bảo hiểm chính và (các) Quyền lợi

bảo hiểm tăng cƣờng (nếu có) vẫn đƣợc duy trì hiệu lực.

ĐIỀU 18: GIÁ TRỊ TÀI KHOẢN 18.1 Vào Ngày hiệu lực hợp đồng, Giá trị tài khoản bằng:

a) Phí bảo hiểm đƣợc phân bổ; trừ đi

b) Khoản khấu trừ hàng tháng. 18.2 Vào mỗi Ngày kỷ niệm tháng, Giá trị tài khoản bằng:

a) Giá trị tài khoản vào Ngày kỷ niệm tháng vừa qua; cộng

b) Phí bảo hiểm đƣợc phân bổ từ sau Ngày kỷ niệm tháng vừa qua (nếu có); cộng

c) Tiền lãi tính theo Lãi suất đầu tƣ của tháng vừa qua; cộng d) Thƣởng duy trì hợp đồng (nếu có); trừ đi

e) Khoản khấu trừ hàng tháng; và trừ đi

f) Khoản tiền rút từ Giá trị tài khoản (bao gồm Phí rút tiền từ Giá trị tài

khoản) phát sinh kể từ Ngày kỷ niệm tháng vừa qua (nếu có). 18.3 Vào những ngày khác, Giá trị tài khoản bằng:

a) Giá trị tài khoản vào Ngày kỷ niệm tháng vừa qua; cộng

b) Phí bảo hiểm đƣợc phân bổ từ sau Ngày kỷ niệm tháng vừa qua (nếu có);

trừ đi

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 17 / 23

c) Khoản tiền rút từ Giá trị tài khoản (bao gồm Phí rút tiền từ Giá trị tài khoản) phát sinh kể từ Ngày kỷ niệm tháng vừa qua (nếu có).

CHƢƠNG IV: CÁC LOẠI PHÍ

ĐIỀU 19: PHÍ BAN ĐẦU

Phí ban đầu sẽ đƣợc khấu trừ từ Phí bảo hiểm theo tỷ lệ phần trăm nhƣ sau:

Năm đóng phí Thứ nhất

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tƣ

Thứ năm

Thứ sáu trở đi

Phí bảo hiểm cơ bản 60% 40% 20% 10% 6% 2%

Phí bảo hiểm tăng cƣờng 60% 40% 20% Không áp dụng

Phí bảo hiểm đóng thêm 10% 8% 6% 6% 4% 2%

ĐIỀU 20: PHÍ BẢO HIỂM RỦI RO

Phí bảo hiểm rủi ro đƣợc khấu trừ hàng tháng từ Giá trị tài khoản vào mỗi Ngày kỷ niệm tháng. Phí bảo hiểm rủi ro đƣợc tính căn cứ theo tuổi hiện tại, giới tính và nghề nghiệp của Ngƣời đƣợc bảo hiểm.

Phí bảo hiểm rủi ro có thể thay đổi sau khi đƣợc Bộ Tài chính chấp thuận. Trong trƣờng hợp này, Công ty sẽ thông báo với Bên mua bảo hiểm bằng văn bản ba (03) tháng trƣớc khi áp dụng.

ĐIỀU 21: PHÍ QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG

21.1 Phí quản lý hợp đồng đƣợc khấu trừ hàng tháng từ Giá trị tài khoản vào mỗi Ngày kỷ niệm tháng. Phí quản lý hợp đồng mỗi tháng đƣợc xác định theo năm dƣơng lịch tại thời điểm khấu trừ nhƣ sau:

Năm dƣơng lịch 2016 2017 2018

Phí quản lý hợp đồng (tháng) 28.000 30.000 32.000

21.2 Phí quản lý hợp đồng mỗi tháng từ sau năm 2018 sẽ đƣợc tăng theo tỷ lệ lạm

phát hằng năm nhƣng không vƣợt quá mức sáu mƣơi nghìn (60.000) đồng mỗi tháng.

21.3 Trong trƣờng hợp có thay đổi so với những quy định trên và đƣợc Bộ Tài chính chấp thuận, Công ty sẽ thông báo với Bên mua bảo hiểm bằng văn bản ba (03) tháng trƣớc khi áp dụng.

ĐIỀU 22: PHÍ QUẢN LÝ QUỸ

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 18 / 23

Phí quản lý quỹ đƣợc khấu trừ trƣớc khi Công ty công bố Lãi suất đầu tƣ. Phí quản lý quỹ tối đa là hai phần trăm (2%) mỗi năm tính trên giá trị tài sản đầu tƣ của Quỹ liên kết chung.

ĐIỀU 23: PHÍ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƢỚC THỜI HẠN

Phí chấm dứt Hợp đồng trƣớc thời hạn đƣợc tính theo Năm hợp đồng và là tỷ lệ phần trăm trên Phí bảo hiểm cơ bản quy năm của Năm hợp đồng đầu tiên:

Năm hợp

đồng

Thứ nhất

đến thứ ba

Thứ tƣ

Thứ năm

Thứ sáu

Thứ bảy

Thứ tám

Thứ chín

Thứ mƣời trở đi

Tỷ lệ phần trăm

100% 90% 80% 70% 60% 40% 20% 0%

ĐIỀU 24: PHÍ RÚT TIỀN TỪ GIÁ TRỊ TÀI KHOẢN

Phí rút tiền từ Giá trị tài khoản đƣợc tính là hai phần trăm (2%) trên khoản tiền đƣợc rút trong chín (09) Năm hợp đồng đầu tiên. Công ty không tính phí rút tiền từ Năm hợp đồng thứ mƣời (10) trở đi.

CHƢƠNG V: QUYỀN CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM

ĐIỀU 25: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƢỚC THỜI HẠN

Trong thời gian Hợp đồng còn hiệu lực, sau Năm hợp đồng đầu tiên, Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu chấm dứt Hợp đồng trƣớc thời hạn.

Công ty sẽ chi trả Giá trị hoàn lại cho Bên mua bảo hiểm.

ĐIỀU 26: RÚT TIỀN TỪ GIÁ TRỊ TÀI KHOẢN

Trong thời gian Hợp đồng còn hiệu lực, sau Năm hợp đồng đầu tiên, Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu rút tiền từ Giá trị tài khoản. Số tiền đƣợc yêu cầu rút không vƣợt quá tám mƣơi phần trăm (80%) Giá trị tài khoản và không đƣợc thấp hơn mức tối thiểu mà Công ty quy định tại từng thời điểm.

Công ty sẽ khấu trừ Phí rút tiền từ Giá trị tài khoản theo quy định tại Điều 24 trƣớc chi trả cho Bên mua bảo hiểm.

ĐIỀU 27: THAY ĐỔI SỐ TIỀN BẢO HIỂM

Trong thời gian Hợp đồng còn hiệu lực, sau Năm hợp đồng đầu tiên, Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu tăng hoặc giảm Số tiền bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm mới

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 19 / 23

và Phí bảo hiểm mới không đƣợc thấp hơn mức tối thiểu do Công ty quy định tại từng thời điểm. Trong mọi trƣờng hợp, Số tiền bảo hiểm sau khi giảm không đƣợc thấp hơn năm (05) lần phí bảo hiểm cơ bản năm đầu quy năm. Sau ngày đƣợc Công ty chấp thuận, việc thay đổi Số tiền bảo hiểm sẽ có hiệu lực từ Ngày kỷ niệm tháng tiếp theo. Phí bảo hiểm và Phí bảo hiểm rủi ro sẽ đƣợc điều chỉnh tƣơng ứng.

ĐIỀU 28: THAM GIA HOẶC CHẤM DỨT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TĂNG CƢỜNG Trong thời gian Hợp đồng còn hiệu lực, Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu bằng văn bản để tham gia thêm hoặc chấm dứt (các) Quyền lợi bảo hiểm tăng cƣờng. Việc tham gia hoặc chấm dứt (các) Quyền lợi bảo hiểm tăng cƣờng sẽ có hiệu lực từ ngày đƣợc Công ty chấp thuận bằng văn bản.

CHƢƠNG VI: CHẤM DỨT, KHÔI PHỤC HỢP ĐỒNG VÀ CÁC THAY ĐỔI KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG

ĐIỀU 29: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực trong các trƣờng hợp sau: a) Ngƣời đƣợc bảo hiểm tử vong;

b) Quyền lợi Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn đƣợc Công ty chấp thuận chi

trả;

c) Hợp đồng đáo hạn;

d) Hợp đồng đƣợc chấm dứt trƣớc thời hạn theo yêu cầu của Bên mua bảo hiểm;

e) Hợp đồng bị mất hiệu lực trong suốt hai mƣơi bốn (24) tháng liên tục;

f) Do những nguyên nhân khác đƣợc quy định cụ thể tại các Điều hoặc Khoản khác trong Hợp đồng bảo hiểm; hoặc

g) Các trƣờng hợp khác theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 30: KHÔI PHỤC HỢP ĐỒNG

30.1 Khi Hợp đồng bị mất hiệu lực theo Điểm a hoặc b Khoản 17.1, Bên mua bảo

hiểm có thể yêu cầu khôi phục hiệu lực Hợp đồng nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 20 / 23

a) Bên mua bảo hiểm gửi yêu cầu khôi phục hiệu lực Hợp đồng bằng văn bản đến Công ty trong vòng hai mƣơi bốn (24) tháng kể từ ngày Hợp đồng bị mất hiệu lực;

b) Bên mua bảo hiểm đóng đủ các khoản Phí bảo hiểm quá hạn trong ba (03) Năm hợp đồng đầu tiên nếu Hợp đồng bị mất hiệu lực theo Điểm a Khoản 17.1 hoặc các khoản Phí bảo hiểm cho một (01) Năm hợp đồng nếu Hợp đồng bị mất hiệu lực theo Điểm b Khoản 17.1;

c) Bên mua bảo hiểm và Ngƣời đƣợc bảo hiểm phải cung cấp bằng chứng về tình trạng sức khỏe và đáp ứng mọi điều kiện để có thể đƣợc bảo hiểm theo quy định của Công ty.

30.2 Việc khôi phục hiệu lực Hợp đồng sẽ có hiệu lực từ ngày Công ty chấp thuận

bằng văn bản với điều kiện Bên mua bảo hiểm và Ngƣời đƣợc bảo hiểm phải còn sống vào thời điểm Công ty chấp thuận việc khôi phục.

ĐIỀU 31: CÁC THAY ĐỔI KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG

31.1 Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, Bên mua bảo hiểm có thể thay

đổi Ngƣời thụ hƣởng. Yêu cầu thay đổi và/hoặc chỉ định Ngƣời thụ hƣởng cùng các tài liệu theo quy định của Công ty phải đƣợc lập thành văn bản và gửi đến Công ty. Yêu cầu thay đổi và/hoặc chỉ định Ngƣời thụ hƣởng có hiệu lực khi đƣợc Công ty chấp thuận bằng văn bản và trở thành một phần không tách rời của Hợp đồng.

31.2 Trong trƣờng hợp Bên mua bảo hiểm không phải là Ngƣời đƣợc bảo hiểm, nếu Bên mua bảo hiểm tử vong trong thời gian Hợp đồng còn hiệu lực, ngƣời thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm sẽ đƣợc thừa kế toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ của Bên mua bảo hiểm quy định tại Hợp đồng. Ngƣời thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật có liên quan đến việc thừa kế này.

31.3 Nếu Bên mua bảo hiểm, Ngƣời đƣợc bảo hiểm hoặc Ngƣời thụ hƣởng thay đổi thông tin liên hệ, thông tin cá nhân (họ tên, số chứng minh nhân dân, ngày tháng năm sinh, giới tính, nghề nghiệp hoặc nơi cƣ trú), Bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho Công ty trong vòng ba mƣơi (30) ngày kể từ ngày có thay đổi.

31.4 Nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm ra khỏi phạm vi lãnh thổ Việt Nam trong thời gian từ ba (03) tháng trở lên, Bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho Công ty tối thiểu ba mƣơi (30) ngày trƣớc ngày Ngƣời đƣợc bảo hiểm xuất cảnh. Nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm thay đổi nghề nghiệp, tình trạng sức khỏe, tham gia các hoạt động có tính chất nguy hiểm, Bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho Công ty ngay sau khi có sự thay đổi này.

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 21 / 23

Công ty sẽ thẩm định lại rủi ro bảo hiểm và:

a) Trong trƣờng hợp chấp thuận bảo hiểm, Công ty có thể (i) thu thêm Phí bảo hiểm tƣơng ứng với mức tăng rủi ro (nếu có); và/hoặc (ii) điều chỉnh lại Số tiền bảo hiểm; và/hoặc (iii) loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.

b) Trong trƣờng hợp từ chối bảo hiểm, Công ty sẽ chấm dứt Hợp đồng và

chi trả Giá trị tài khoản cho Bên mua bảo hiểm.

31.5 Các thông báo mà Công ty gửi đến Bên mua bảo hiểm sẽ có hiệu lực vào ngày Công ty phát hành nếu thông báo đó không có quy định khác.

CHƢƠNG VII: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

ĐIỀU 32: NGƢỜI THỤ HƢỞNG QUYỀN LỢI BẢO HIỂM 32.1 Đối với (các) quyền lợi liên quan đến sự kiện bảo hiểm tử vong trong Hợp đồng

này, Ngƣời nhận quyền lợi bảo hiểm là: a) Ngƣời thụ hƣởng đƣợc Bên mua bảo hiểm chỉ định; hoặc

b) Bên mua bảo hiểm nếu không chỉ định Ngƣời thụ hƣởng hoặc có chỉ định

Ngƣời thụ hƣởng nhƣng Ngƣời thụ hƣởng tử vong trƣớc thời điểm chi trả quyền lợi; hoặc

c) (Những) Ngƣời thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm nếu không chỉ định Ngƣời thụ hƣởng hoặc có chỉ định Ngƣời thụ hƣởng nhƣng Ngƣời thụ hƣởng và Bên mua bảo hiểm tử vong trƣớc thời điểm chi trả quyền lợi.

32.2 Đối với (các) quyền lợi khác trong Hợp đồng này, Ngƣời nhận quyền lợi bảo hiểm là:

a) Bên mua bảo hiểm; hoặc

b) (những) Ngƣời thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm nếu Bên mua

bảo hiểm tử vong trƣớc khi Công ty chi trả quyền lợi.

ĐIỀU 33: THÔNG BÁO VỀ YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM 33.1 Ngƣời nhận quyền lợi bảo hiểm phải thông báo cho Công ty bằng văn bản về

yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm trong thời gian sớm nhất. Trong mọi trƣờng hợp, yêu cầu giải quyết quyền lợi phải đƣợc nộp cho Công ty trong vòng mƣời hai (12) tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm. Nếu quá thời hạn nêu trên, mọi yêu cầu chi trả quyền lợi bảo hiểm sẽ không đƣợc xem xét.

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 22 / 23

33.2 Thời hạn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm có thể đƣợc gia hạn thêm một thời gian hợp lý nếu ngƣời yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm nộp trễ hồ sơ do tình trạng bất khả kháng hoặc có lý do chính đáng đƣợc Công ty chấp nhận.

ĐIỀU 34: HỒ SƠ YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM 34.1 Ngƣời nhận quyền lợi bảo hiểm phải gửi cho Công ty trong thời gian sớm nhất

có thể những giấy tờ sau đây:

a) Đơn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm đã đƣợc khai đầy đủ, chính xác;

b) Bằng chứng hợp pháp về sự kiện bảo hiểm xảy ra:

- Đối với trƣờng hợp tử vong: giấy chứng tử (sao y có thị thực); - Đối với trƣờng hợp Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn: Hồ sơ kết

luận giám định thƣơng tật, giám định y khoa;

- Đối với trƣờng hợp nằm viện: Hồ sơ y tế, bao gồm giấy ra viện, bệnh án hay hồ sơ khám bệnh, các kết quả cận lâm sàng (chụp phim, siêu âm, CT, xét nghiệm…), đơn thuốc, hóa đơn;

- Đối với trƣờng hợp Bệnh hiểm nghèo: các bằng chứng y khoa, bao gồm các bằng chứng về lâm sàng, khám nghiệm hình ảnh, kết quả giải phẫu bệnh lý và các xét nghiệm để chứng minh việc xuất hiện của một Bệnh hiểm nghèo;

- Đối với trƣờng hợp sự kiện bảo hiểm phát sinh do Tai nạn, ngƣời

nhận quyền lợi bảo hiểm cần cung cấp thêm hồ sơ Tai nạn, bao gồm biên bản Tai nạn, bản kết luận giám định pháp y, bản kết luận điều tra, bản kết luận vụ việc Tai nạn;

c) Đối với quyền lợi đáo hạn, ngƣời nhận quyền lợi bảo hiểm cần nộp thêm

bản sao giấy tờ tuỳ thân hợp pháp của mình (chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cƣớc hoặc giấy phép lái xe);

d) Bản chính Hợp đồng đƣợc Công ty cấp, và các văn bản xác nhận sửa đổi, bổ sung (nếu có). Nếu bản chính các giấy tờ đƣợc yêu cầu bị mất, giấy tờ thay thế sẽ tuân theo quy định của pháp luật hiện hành.

34.2 Ngƣời yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm phải tự thực hiện (bằng chi phí của

mình) các công việc công chứng, chứng thực, hợp pháp hóa lãnh sự và dịch

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1.0-6/2016-UL1 Trang 23 / 23

công chứng tất cả các giấy tờ đƣợc quy định tại Điều 34.1 bằng tiếng nƣớc ngoài sang tiếng Việt Nam.

34.3 Trong trƣờng hợp Ngƣời yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm đã cung cấp đầy đủ và hợp lệ các chứng từ quy định tại Điều 34.1, nếu Công ty có yêu cầu bổ sung thêm một số giấy tờ liên quan thì chi phí phát sinh do yêu cầu bổ sung này sẽ do Công ty chi trả. Ngoài ra khi việc yêu cầu bổ sung này khiến kéo dài thời gian giải quyết quyền lợi bảo hiểm, Công ty sẽ chi trả thêm lãi theo quy định tại Điều 35.1.

ĐIỀU 35: GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

35.1 Công ty có trách nhiệm xem xét giải quyết hồ sơ yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm trong thời gian ba mƣơi (30) ngày từ khi nhận đƣợc hồ sơ yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Điều 34.1. Riêng đối với quyền lợi đáo hạn, thời gian để Công ty giải quyết chi trả là năm (05) ngày.

35.2 Nếu quá thời hạn trên, đối với các hồ sơ đƣợc chấp nhận chi trả, khi thanh toán, Công ty sẽ chi trả thêm lãi của số tiền này theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm chi trả.

35.3 Trong trƣờng hợp Công ty từ chối chi trả Quyền lợi bảo hiểm tử vong, Hợp đồng sẽ bị chấm dứt hiệu lực và Công ty sẽ chi trả Giá trị hoàn lại.

35.4 Quyền lợi bảo hiểm sẽ đƣợc trả cho Ngƣời nhận quyền lợi bảo hiểm tại trụ sở

chính Công ty, hoặc các văn phòng chi nhánh, hoặc bằng các phƣơng thức thích hợp khác, tùy theo từng trƣờng hợp cụ thể.

CHƢƠNG VIII: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐIỀU 36: LUẬT ÁP DỤNG

Hợp đồng này sẽ đƣợc giải thích và áp dụng theo những quy định pháp luật có liên quan của Nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam hiện hành.

ĐIỀU 37: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng, nếu không giải quyết đƣợc bằng thƣơng lƣợng giữa các bên thì một trong các bên sẽ đƣa ra tòa án nơi bị đơn cƣ trú hoặc có trụ sở chính giải quyết.

Thời hiệu khởi kiện là ba (03) năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp./.