21
DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI BỆNH TIM MẠCH BSCK2. Nguyễn Thị Thế Thanh TTDD Lâm sàng - BVBM

DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI BỆNH TIM MẠCH - vnha.org.vnvnha.org.vn/upload/hoinghi/dh152016/nguyen thi the thanh.pdf · Sơ đồ quy trình can thiệp và chăm sóc dinh dưỡng

  • Upload
    others

  • View
    13

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI

BỆNH TIM MẠCH

BSCK2. Nguyễn Thị Thế Thanh

TTDD Lâm sàng - BVBM

Dịch tễ học

• Suy dinh dưỡng năng lượng và protein (suy mòn cơ thể)

thường gặp ở người bệnh (20 – 50%).

• Tần suất suy dinh dưỡng ở BN suy tim mạn: 20% – 70%

• Suy mòn cơ thể trong bệnh tim mạch là một trong những biến

chứng trầm trọng của suy tim mạn

• Khoảng 50% BN tim mạch bị suy mòn tử vong trong 18 tháng

tiếp theo.

SLB và hậu quả của SDD trong bệnh TM

Hỗ trợ và điều trị dinh dưỡng

Mục tiêu:

• Cung cấp các chất cho chức năng chuyển hóa

• Bảo tồn chức năng và tính toàn vẹn của niêm mạc ruột.

• Hỗ trợ chức năng miễn dịch.

• Thúc đẩy liền vết thương

• Phòng ngừa thừa ăn quá mức hay thiếu ăn kéo dài.

• Có khả năng thay đổi đáp ứng viêm toàn thân

• Giảm thiểu tỷ lệ tử vong và biến chứng.

Hỗ trợ và điều trị dinh dưỡng

• Do sinh lý bệnh về SDD phức tạp ở bệnh nhân TM , ngoài

việc tư vấn đúng, tối ưu hóa các CĐ ăn, sử dụng bổ sung dinh

dưỡng qua đường miệng, hay bằng ống sonde, thì những

khuyến nghị về dinh dưỡng dựa vào bệnh có sẵn hay bệnh kèm

theo

• Cung cấp và bổ sung acid amin phân nhánh: Phòng ngừa teo

cơ tim, kích thích tổng hợp Pr, giảm thoái biến Pr và mất

nitrogen (trên xương và cơ tim), cải thiện chức năng tim

• Tình trạng viêm và stress oxy hóa là những yếu tố tiên lượng

quan trọng cho tần suất tử vong cao trong suy tim. Chất chống

oxy hóa đang được nghiên cứu ở những BN này.

Hỗ trợ và điều trị dinh dưỡng

• Chán ăn đóng vai trò chủ chốt trong SDD , chú ý các tác nhân

kích thích ngon miêng

• Dưỡng chất và thuốc trong điều trị suy mòn bệnh tim mạch

Bổ sung dinh dưỡng Thuốc

Bổ sung acid amin Vitamin kháng oxi hóa - Vitamin E - Vitamin C - Vitamin A/ Carotenoid Chất chống oxi hóa khác Acid béo Omega – 3 Dầu thực vật, dầu cải - EPA, DHA Dầu cá Carnitine

NSAIDS Tác nhân kháng TNF – α Thalidomid Statins Ức chế men chuyển ARBs Steroid dị hóa Các steroid khác Megestrol acetate Medroxyyprogesterol Pentoxifyllin Cyproheptadin Dronabinol Chẹn melanocortin Chẹn beta

SÀNG LỌC

Tất cả bệnh nhân

Không nguy cơ Nguy cơ

Một tuần

Cân lại 1 lần

Đánh giá

Bình thường Giảm cân

Can thiệp

Đánh giá

Nguy cơ

Sàng lọc lại

sau 1 tuần

Không nguy cơ Nguy cơ

LẬP KẾ HOẠCH CHĂM SÓC

Sơ đồ quy trình can thiệp và chăm sóc dinh dưỡng

Tiến hành 24h đầu khi bệnh nhân vào viện:

• Lựa chọn người bệnh có nguy cơ cao, ưu tiên can thiệp

• Công cụ : MST; BMI; SGA….

• Người thực hiện:

– Điều dưỡng khoa LS (hoặc PK): Cân, đo người bệnh

– Điều dưỡng khoa LS (hoặc màng lưới DD): Xác định nguy cơ dinh dưỡng (MST, BMI hoặc SGA )

– BS (hoặc CB dinh dưỡng) khám, khai thác bệnh, dựa vào kết quả đánh giá của điều dưỡng xếp NB vào nhóm nguy cơ dinh dưỡng hay không.

Bước 1: Sàng lọc đánh giá dinh dưỡng

Sàng lọc dinh dưỡng bằng SMT (Malnutrition Screening Tool)

Bước 1: Sàng lọc đánh giá dinh dưỡng

* BMI: Chỉ số khối cơ thể

• BMI = Cân nặng (kg)/(chiều cao (m) )2

• Tuy nhiên BMI không thể sử dụng được đối với bệnh nhân phù hay

mất một phần cơ thể.

* SGA: Sàng lọc dinh dưỡng tổng thể, chủ quan

• A: không có nguy cơ B: Nguy cơ mức độ nhẹ C. Nguy cơ cao

– Khi do dự giữa A hoặc B thì chọn B

– Khi do dự giữa B hoặc C thì chọn C

– Đánh giá chủ quan, không cần tính toán

– Quan trọng nhất là giảm cân, khẩu phần ăn, sụt cân, dự trữ mỡ.

Bước 1: Sàng lọc đánh giá dinh dưỡng

• Thu tập thông tin:

– Tiền sử bệnh, tiền sử dinh dưỡng

– Tình trạng hiện tại: Bệnh lý, dinh dưỡng

• Chỉ định dinh dưỡng:

– Nhu cầu năng lượng, các chất dinh dưỡng

– Đường nuôi dưỡng

– Lựa chọn sản phẩm nuôi dưỡng phù hợp

• Người thực hiện: BS điều trị, Chuyên gia dinh dưỡng hoặc BS

trong màng lưới dinh dưỡng của BV

Bước 2: Chỉ định điều trị dinh dưỡng

* Lập kế hoạch chăm sóc:

• Điều dưỡng lập kế hoạch, BS chịu trách nhiệm nội dung

• Nuôi ăn đường tiêu hóa:

– Ăn hết xuất hay không ?

– Hợp khẩu vị ?

– Cảm giác no hay đói ?

– Dấu hiệu tiêu hóa: Nôn? buồn nôn? chán ăn? đầy bụng,

khó tiêu? tiêu chảy? táo bón ?

Bước 3: Theo dõi và chăm sóc

Nuôi ăn qua sonde

• Ăn hết xuất hay không? Đúng chỉ định (Đúng chế độ, đúng

nhu cầu …?).

• Dấu hiệu tiêu hóa: Nôn? buồn nôn? đầy bụng, khó tiêu? tiêu

chảy? táo bón? dịch tồn dư dạ dày?

• Ghi vào hồ sơ

– Ngày giờ cho ăn.

– Loại thức ăn, số lượng thức ăn.

– Các dấu hiệu về tiêu hóa

Bước 3: Theo dõi và chăm sóc

• Ăn qua sond cần ghi thêm:

– Số lượng dịch tồn lưu trong dạ dày.

– Thời gian cho ăn nếu nhỏ giọt liên tục.

– Phản ứng của người bệnh khi đặt ống và khi cho ăn, theo

dõi sắc mặt người bệnh trong suốt quá trình ăn.

• Chăm sóc

– Chăm sóc mũi, miệng hàng ngày trong thời gian đặt ống.

– Thay ống mỗi 5-7 ngày hoặc thay sớm hơn.

– Theo dõi cẩn thận lần ăn đầu tiên.

– Theo dõi dịch tồn lưu trong DD cho lần ăn sau,

– nếu > 200ml phải báo bác sĩ.

Bước 3: Theo dõi và chăm sóc

Bước 3: Theo dõi và chăm sóc Dinh dưỡng tĩnh mạch:

• Người thực hiện: BS điều trị, Chuyên gia dinh dưỡng hoặc

BS trong màng lưới dinh dưỡng của BV, điều dưỡng khoa

lâm sàng

• Theo dõi Lâm sàng

Bước 3: Theo dõi và chăm sóc

Cận lâm sàng: Kiểm tra hằng ngày, sau đó 2 - 3 lần/tuần:

• Điện giải đồ, glucose, Ca, Mg, Phospho máu.

• Protein/albumin/prealbumin máu

• Chức năng thận, chức năng gan, mỡ máu.

• Công thức máu.

• Triglycerid 2 lần/tuần để đánh giá sự dung nạp chất béo

Giám sát nghiêm ngặt đầu vào/ra lượng dịch

Cân nặng hàng ngày.

Bước 4: Đánh giá

• Đánh giá tình trạng chung: Tiến triển bệnh lý

• Đánh giá tình trạng dinh dưỡng: Tốt, giữ nguyên , xấu đi

• Chỉ định điều trị, can thiệp tiếp tục

• Người thực hiện: BS điều trị, Chuyên gia dinh dưỡng hoặc

BS trong màng lưới dinh dưỡng của BV

Sau khi đánh giá, xây dựng qui trình tiếp theo và tiếp

tục thực hiện cho đến khi người bệnh ra viện

Thực phẩm nên dùng

Các loại gạo, mỳ, khoai củ, bún, bánh phở…

Ăn đa dạng các loại: thịt, cá, trứng, tôm, cua, đậu phụ.

Sữa: các loại sữa rút muối, sữa không giàu Canxi, sữa đậu

nành.

Dầu thực vật (dầu đậu nành, dầu vừng...)

Quả chín: 200g – 400g/ngày, ăn đa dạng các loại quả.

Ăn đa dạng các loại (đặc biệt rau lá).

Thực phẩm không nên dùng

Các chất kích thích: rượu, bia, cà phê

Thực phẩm hạn chế dùng Phủ tạng động vật, mỡ động vật, bơ

Các thực phẩm chứa nhiều muối, ví dụ: mỳ tôm, bánh mỳ, thịt

muối, cà muối, dưa muối, giò, chả, pate...

hiÖu

Thµnh phÇn

DD/24h

D¹ng chÕ biÕn,

sè b÷a/ngµy

¸p dông ®iÒu trÞ Gi¸ tiÒn

TM01 E:1500-1600,P:50-

60g

C¬m, nh¹t,04 b÷a

THA,Cholesterol m¸u 55.000®

TM02 E:1500-1600,P:50-

60g

C¬m, nh¹t,03b÷a

Suy tim 52.000®

TM03 E:1500-1600, P: 50-

60g MÒm, nh¹t, 04

b÷a

Suy tim 53.000®

TM04 E: 1000-1200, P: 40-

50g MÒm, nh¹t,04

b÷a

Suy tim mÊt bï 47.000®

TM05 E:1800-2000,P:90-

100g

C¬m, mÒm 03

b÷a

Trước, sau PT (T/chọn) 98.000®

TM06 E:1400-1500,P:60-

70g

MÒm 04 b÷a

Trước,s au PT (T/chọn) 107.000

®

TM07 E:1500-1600, P:60-

70g

C¬m, mÒm 03

b÷a

Suy tim, THA (T/chọn) 72.000đ

TM08 E: 1300-1400,P:50-

60g

Mềm; 04 bữa b÷a

Suy tim, THA (T/chọn)

67.000đ

b¶ng ký hiÖu chÕ ®é ¨n ¸p dông t¹i bvbm

XIN CẢM ƠN!