24
HC VIN CÔNG NGHBƯU CHÍNH VIN THÔNG _________ _________ Bài tp TING ANH 2 DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9 Ging viên hướng dn: ThS. NGUYN QUNH GIAO Sinh viên thc hin: NGÔ THANH BÌNH ĐÀO THLAN HƯƠNG DƯƠNG TOÀN TRUNG Lp: M11CQDT01-B Hà Ni 06-2012

DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

  • Upload
    others

  • View
    7

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

_________ _________

Bài tập

TIẾNG ANH 2

DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST

Unit 9

Giảng viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN QUỲNH GIAO

Sinh viên thực hiện: NGÔ THANH BÌNH

ĐÀO THỊ LAN HƯƠNG

DƯƠNG TOÀN TRUNG

Lớp: M11CQDT01-B

Hà Nội

06-2012

Page 2: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

Developing skills for the TOEIC test

Unit 9 Lớp M11CQDT01-B 2

MỤC LỤC

Phần 1.  Mô tả tranh ..................................................................................... 3 

Phần 2.  Hỏi và đáp ...................................................................................... 5 

Phần 3.  Đối thoại ngắn ................................................................................ 6 

Phần 4.  Câu chuyện ngắn ............................................................................ 8 

Phần 5.  Hoàn thành câu ............................................................................. 10 

Phần 6.  Hoàn thành đoạn văn .................................................................... 13 

Phần 7.  Đọc hiểu ....................................................................................... 16 

Phần 8.  Lý thuyết: Danh từ và mạo từ ...................................................... 23 

Page 3: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

Developing skills for the TOEIC test

Unit 9 Lớp M11CQDT01-B 3

BÀI 9: DANH TỪ VÀ MẠO TỪ

Phần 1. Mô tả tranh

Nghe và chọn câu mô tả rõ nhất những gì bạn thấy trong tranh

1.

2.

(A) Anh ấy đang bán báo

(B) Anh ấy đang mặc áo sơ mi cộc tay

(C) Họ đang lấy tiền ra khỏi giá bày hàng

(D) Họ đang xếp báo lại với nhau

(A) He's selling newspapers.

(B) He's wearing a short-sleeved shirt.

(C) They're taking money from the stand.

(D) They're putting together the newspaper

(A) Người phụ nữ đang dọn dẹp

(B) Người phụ nữ đang sửa máy hút bụi

(C) Người phụ nữ đang mở cái túi

(D) Người phụ nữ đang ngồi trên tấm thảm

(A) The woman is cleaning.

(B) The woman is fixing the vacuum.

(C) The woman is opening the bag.

(D) The woman is sitting on the carpet.

Page 4: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

Developing skills for the TOEIC test

Unit 9 Lớp M11CQDT01-B 4

3.

4.

5.

(A) Anh ấy đang dập lửa

(B) Thịt đang được nướng trong lò

(C) Lửa đang cháy đượm

(D) Gỗ được xếp chồng ở chỗ đốt

(A) He is putting out the fire.

(B) Meat is being cooked on the grill.

(C) The fire is burning well.

(D) Wood is stacked in the fireplace.

(A) Em bé đang bò trên sàn

(B) Người mẹ đang cho con ăn

(C) Cô ấy đang sờ đầu em bé

(D) Họ đang nhìn đứa trẻ khóc

(A) The baby is crawling on the floor

(B) The mother is feeding her baby.

(C) She's feeling the baby's head.

(D) They're watching the baby cry.

(A) Các bàn đang được sử dụng

(B) Có ghế tựa ở mỗi bàn

(C) Có ô ở phía trên các bàn

(D) Khu vực này dành cho người hút thuốc

(A) The tables are all occupied.

(B) There are chairs on each table.

(C) There are umbrellas over the tables.

(D) This section is reserved for smokers.

Page 5: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

Developing skills for the TOEIC test

Unit 9 Lớp M11CQDT01-B 5

Phần 2. Hỏi và đáp

Nghe câu hỏi và chọn câu trả lời phù hợp nhất

1. Khách sạn có báo không? Does the hotel have a copy of the newspaper?

(A) Ở ngoài hành lang

(B) Máy photo ở tầng dưới

(C) Vào lúc 6h sáng

(A) It's in the lobby.

(B) The copier is downstairs.

(C) At 6 a.m.

2. Khi nào bạn sẽ đi Mỹ? When do you leave for the States?

(A) California

(B) Tuần tới

(C) Hy vọng là tôi có thể đi

(A) California.

(B) Next week.

(C) I hope I can go.

3. Họ có số điện thoại miễn phí không? Do they have a toll free phone number?

(A) Có, nó được ghi trong văn phòng

(B) Điện thoại là miễn phí

(C) Tôi cần số

(A) Yes, it's posted in the office.

(B) The phone is free.

(C) I need the number.

4. Bạn có thể nói nhỏ hơn không? Could you speak more quietly?

(A) Tôi chỉ biế nói tiếng Anh

(B) Dĩ nhiên rồi, xin lỗi

(C) Ở đây rất yên tĩnh

(A) I can only speak English.

(B) Of course. Excuse me.

(C) It is quiet here.

5. Tổng thống sẽ tới thăm những nước nào? Which countries will the president visit?

(A) Chỉ thành phố Oklahoma

(B) Ông ấy sẽ tới văn phòng chúng ta

(C) Canada và Nga

(A) Only Oklahoma City.

(B) He will visit our office.

(C) Canada and Russia.

Page 6: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

Developing skills for the TOEIC test

Unit 9 Lớp M11CQDT01-B 6

Phần 3. Đối thoại ngắn

Nghe và chọn đáp án đúng nhất

Câu hỏi 1-3 đề cập đến đoạn đối thoại sau:

Nữ: Chào mừng đến Vancouver. Quý khách vui lòng cho xem hộ chiếu ạ?

Nam: Vâng, đây.

Nữ: Quý khách đến đất nước chúng tôi vì công việc hay đi du lịch vậy?

Nam: Tôi sẽ làm việc trong ba ngày. Sau đó sẽ dành ba ngày còn lại để đi tham quan và ngắm cảnh

W: Welcome to Vancouver. May I see your passport please?

M: Yes, here it is.

W: Are you visiting our country on business or for pleasure?

M: I'll be doing business for three days, then I'll be sightseeing for another three.

1. Đối thoại này diễn ra ở đâu? Where is this conversation taking place?

(A) Trên xe buýt

(B) Ở sân bay (C) Trong văn phòng

(D) Ở thư viện

(A) On the bus

(B) At the airport (C) In the office

(D) At the library

2. Tại sao người đàn ông đến Vancouver? 2. Why is the man visiting Vancouver?

(A) Dự đám cưới

(B) Vì công việc

(C) Để nghỉ ngơi

(D) Vừa vì công việc vừa nghỉ ngơi

(A) For a wedding

(B) For business

(C) For pleasure

(D) For business and pleasure

3. Người đàn ông sẽ ở lại Vancouver trong bao lâu?

3. How long will the man stay in Vancouver?

(A) Một tuần

(B) Ba ngày

(C) Sáu ngày

(D) Một tháng

(A) One week

(B) Three days

(C) Six days

(D) One month

Page 7: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

Developing skills for the TOEIC test

Unit 9 Lớp M11CQDT01-B 7

Câu hỏi 4-6 đề cập đến đoạn đối thoại sau:

Nam: Cô có thấy dập ghim của tôi không?

Nữ: Tôi nghĩ là ở trên bàn của Natalya

Nam: Phải rồi. Cô ấy không trả lại tôi sau khi mượn.

Nữ: Tôi chắc là có nhầm lẫn gì thôi. Cô ấy vẫn thường trả lại mọi thứ ngay mà.

M: Have you seen my stapler?

W: I think it is on Natalya's desk.

M: You're right. She didn't give it back to me after borrowing it.

W: I'm sure it was just a mistake. She usually returns things right away.

4. Người đàn ông đang bị mất cái gì? What was the man missing?

(A) Dập ghim

(B) Natalya

(C) Cái bàn

(D) Những quyển sách

(A) A stapler

(B) Natalya

(C) A desk

(D) Books

5. Ai đã mượn những thứ bị mất? Who borrowed the missing item?

(A) Người phụ nữ

(B) Người phụ nữ và Natalya

(C) Natalya

(D) Người đàn ông

(A) The woman

(B) The woman and Natalya

(C) Natalya

(D) The man

6. Có thể nói gì về Natalya? What can be said about Natalya?

(A) Cô ấy không trung thực

(B) Cô ấy thường trả lại các thứ

(C) Cô ấy là một nhân viên lười biếng

(D) Cô ấy không bao giờ trả lại các thứ

(A) She is dishonest.

(B) She usually returns things.

(C) She is a lazy worker.

(D) She never returns things

Page 8: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

Developing skills for the TOEIC test

Unit 9 Lớp M11CQDT01-B 8

Phần 4. Câu chuyện ngắn

Nghe và chọn đáp án đúng nhất

Câu hỏi 1-3 đề cập đến đoạn giới thiệu sau:

Tôi rất hân hạnh được giới thiệu Paula Adam với bạn. Cô Adam đến từ nước Anh nhưng đã làm việc ở Cuba sáu tháng trong vai trò nhà báo cho tờ Daily Star – tờ báo tiếng Anh duy nhất trên đảo. Những bài báo của cô đã dành được một vài để cử nhờ phong cách viết rõ ràng. Tối nay, cô Adam sẽ nói chuyện về bài báo mới nhất của mình về chủ đề người lao động trong ngành công nghiệp du lịch ở hòn đảo này.

M: It is a pleasure to introduce to you Paula Adams. Ms. Adams is from England, but has been working in Cuba for the past six months as a reporter for The Daily Star, the island's only English-language newspaper. Several of her articles have been recommended for awards due to her clear writing style. Tonight, Ms. Adams will talk about her most recent article about the workers in the tourism industry on this island.

1. Cô Adam làm nghề gì? What is Ms. Adams's occupation?

(A) Nha sĩ

(B) Giáo sư

(C) Nhà báo (D) Du khách

(A) Dentist

(B) Professor

(C) Reporter (D) Tourist

2. Cô Adam từ đâu đến? Where is Ms. Adams from?

(A) Cuba

(B) Anh quốc (C) Bắc Mỹ

(D) Mexico

(A) Cuba

(B) England (C) North America

(D) Mexico

3. Cô Adam đã làm việc cho The Daily Star trong bao lâu?

How long has Ms. Adams been working for The Daily Star?

(A) Sáu năm

(B) Một tháng

(C) Sáu tuần

(D) Sáu tháng

(A) Six years

(B) One month

(C) Six weeks

(D) Six months

Page 9: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

Developing skills for the TOEIC test

Unit 9 Lớp M11CQDT01-B 9

Câu hỏi 4-6 đề cập đến phần thông tin sau:

Bộ phim tối nay sẽ bắt đầu trong 15 phút nữa. Suất chiếu thứ hai sẽ bắt đầu lúc 11h. Vui lòng mua vé tại quầy vé ít nhất 5 phút trước khi suất chiếu bắt đầu. Suất chiếu sẽ kéo dài trong 2 giờ 45 phút. Đồ ăn nhẹ có thể mua trước khi bộ phim bắt đầu hoặc trong giờ nghỉ giữa phim. Cha mẹ đứng đợi không được phép vào phòng chiếu khi bộ phim đã bắt đầu.

W: Tonight's feature film will begin in just fifteen minutes. There will be a second showing at 11:00 p.m. Please buy your tickets at the ticket counter at least five minutes before the show starts. The show will last for two hours and forty-five minutes. Refreshments can be purchased before the movie begins or during the intermission, which will occur half way through the film. Patrons are asked not to enter the auditorium once the film has begun

4. Tối nay có bao nhiêu suất chiếu? How many shows are there tonight?

(A) Năm

(B) Hai

(C) Chín

(D) Ba

(A) Five

(B) Two

(C) Nine

(D) Three

5. Mỗi suất chiếu kéo dài bao lâu? How long does the show last?

(A) 15 phút

(B) 2 giờ

(C) Đến 9h

(D) 2 giờ 45 phút

(A) Fifteen minutes

(B) Two hours

(C) Until nine o'clock

(D) Two hours forty-five minutes

6. Khi nào có thể mua snack và đồ uống? When can snacks and drinks be purchased?

(A) Trước giờ chiếu

(B) Sau khi suất chiếu kết thúc

(C) Vào nửa chừng suất chiếu

(D) Trước và giữa suất chiếu

(A) Before the show

(B) Only after the show

(C) Only halfway through the show

(D) Before and halfway through the show

Page 10: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

Developing skills for the TOEIC test

Unit 9 Lớp M11CQDT01-B 10

Phần 5. Hoàn thành câu

Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp để hoàn thành câu

1. Tại cuộc triển lãm, có một bộ sưu tập lớn nhiều loại máy móc đa dạng rất thu hút sự chú ý của người xem.

At the exposition, there was a large collection of various ______ that drew the public's interest.

(D) machines – tính từ various được dùng với các danh từ số nhiều. Machinery là danh từ tập hợp nên không thể đi cùng với a/an hay hậu tố dạng số nhiều –s

(D) machines – The adjective various is used with plural nouns. Machinery is a collective noun which cannot take either a/an or a plural suffix -s.

2. Đường cao tốc đông đến nỗi chúng tôi không thể đi tới một nửa tối độ tối đa.

There was so _____ on the highway that we couldn't even go half the speed limit.

(B) much traffic – Many chỉ đi với danh từ đếm được mà traffic là một danh từ không đếm được, bởi vậy không thể dùng many traffic hay much traffics.

(B) much traffic – As the word traffic is an uncountable noun, neither much traffics nor many traffic is appropriate for the sentence. Also many cannot be used with uncountable nouns.

3. Cặp đôi ấy đã mua rất nhiều đồ đạc trước khi cưới.

The couple bought ______ before they got married.

(B) a lot of furniture – Furniture là danh từ không đếm được nên không thể dùng furnitures. Many cũng chỉ sử dụng với danh từ đếm được.

(B) a lot of furniture – Furnrture is an uncountable noun, so you cannot say furnitures. Also many should only be used with a countable noun.

4. Tôi vừa hoàn thành bài tập dài ba trang. I have just finished ______ assignment.

(D) a thirty-page – Khi dùng một danh từ làm bổ nghĩa cho một danh từ khác thì danh từ đó được dùng như là một tính từ và không thể ở dạng số nhiều –s. Assignment cũng là một danh từ đếm được.

(D) a thirty-page – When a noun is used as a modifier of another noun, the first noun is used as an adjective and doesn't take a plural -s. Also assignment is a countable noun.

Page 11: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

Developing skills for the TOEIC test

Unit 9 Lớp M11CQDT01-B 11

5. Một chương trình tin tức của NBC sắp được thay đổi theo ý kiến đóng góp của người xem.

______ NBC news program is going to be changed following the advice of the reviewers.

(A) An – Nếu không có any hay one đứng trước thì other không được dùng trước một danh từ số ít. Ngoài ra any cũng không chính xác vì nó hàm ý là “bất kỳ cái nào đó/không quan trọng là cái nào” Trong hai đáp án còn lại, an phù hợp hơn bởi vì phát âm của từ NBC bắt đầu với một nguyên âm.

(A) An – Unless preceded by any or one, then other is not used before a singular noun. Neither is any appropriate as it means it doesn't matter which. Of the remaining two, an is more appropriate because the pronunciation of NBC begins with a vowel sound.

6. Họ đang xây dựng một chương trình dài 1h mà có lẽ sẽ thu hút khán giả lớn tuổi.

They are developing ______ one-hour program that may interest older viewers.

(C) a – phát âm của từ one-hour được bắt đầu bằng một phụ âm vì thế nên dùng a.

(C) a – The pronunciation of one-hour begins with a consonant, therefore a should be used.

7. Tôi có thể mượn một cái bút để làm nốt bài kiểm tra được không?

Could I borrow ______ pen so that I can finish the test?

(B) a – mạo từ bất định a là phù hợp nhất cho câu bởi vì danh từ bắt đầu với một phụ âm và nó cũng xuất hiện lần đầu trong câu.

(B) a – The indefinite article, a, is most suitable for the sentence, since the noun begins with a consonant and it appears in the sentence for the first time.

8. Martha đang mặc cái đầm đen tuyệt đẹp mà chú cô ấy mua tặng.

Martha is wearing _____ beautiful black dress her uncle bought her.

(D) the – mặc dù beautiful bắt đầu với một phụ âm, nhưng không nên dùng a đứng trước. The dress chỉ cụ thể một chiếc váy được mua bởi chú của cô ấy, do đó mạo từ xác định the là phù hợp nhất cho câu này.

(D) the – Though beautiful begins with a consonant, it should not be preceded by a. The dress is a specific one bought by her uncle; hence, the definite article the is most appropriate for the sentence.

Page 12: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

Developing skills for the TOEIC test

Unit 9 Lớp M11CQDT01-B 12

9. Một vài người không ngại trả tiền gấp đôi để có được các sản phẩm chất lượng.

Some people don't mind paying _____ price to get quality products.

(B) double the – khi double được sử dụng với the hoặc một đại từ sở hữu như his, your, my... thì nó được đứng trước các từ này, ví dụ như double the speed, double my portion. Chúng ta không sử dụng double với as.

(B) double the – When double is used with the or with a possessive pronoun like his, your, my, etc. it comes first, as in double the speed, double my portion. We do not use double with as.

10. Chú tôi nấu ăn cho một trại giam nhưng cô tôi thì muốn chú làm đầu bếp trong một khách sạn.

My uncle works as a cook _____ prison, but my aunt wants him to work as a chef in a hotel.

(B) in a – vì từ prison xuất hiện lần đầu tiên trong câu nên nó cần một mạo từ không xác định.

(B) in a – Since the word, prison, appears for the first time in the sentence, it needs an indefinite article.

11. Tôi thích café hơn là trà. I would _____ coffee to tea.

(C) prefer – khi chúng ta nói chúng ta thích một người/ một thứ hơn những thứ khác, chúng ta có thể dùng prefer...to để rõ nghĩa hơn dùng than.

(C) prefer – When we say we like a person/thing more than the other, we can use prefer ... to, which is close in meaning to than.

12. Vợ anh ấy buồn phiền vì quản lý siêu thị His wife is said to _____ a supermarket.

(B) run – từ run cũng như từ manage thường dùng với những từ như hotel, supermarket. Tuy nhiên ta không bao giờ nói bring/shop/do a supermarket.

(B) run – The word run, as well as manage, is often used with such words as hotel and supermarket. However we never say bring/shop/do a supermarket

13. Bạn thích nước hay nước hoa quả hơn? What is your _____ water or juice?

(C) preference – những từ như là your, my, his, her, ... nên theo sau bằng một danh từ.

(C) preference – Words like your, my, his, her, etc. should be followed by a noun.

Page 13: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

Developing skills for the TOEIC test

Unit 9 Lớp M11CQDT01-B 13

14. Ngay khi vừa tan trường, anh ấy vội vàng về nhà để trông em gái.

As soon as _____ is over, he hurries home to take care of his sister.

(D) school –school khi dùng như danh từ không đếm được sẽ được hiểu là “một phần bài giảng”. Nó chỉ có nghĩa là một tổ chức như trường cao đẳng hay đại học khi dùng như một danh từ đếm được. Do đó school là thích hợp nhất để hoàn thành câu vì phần ô trống ám chỉ việc học / giảng dạy.

(D) school – The word school, when used as an uncountable noun, means a session of instruction. It means an institution like a college or university when it is used as a countable noun. School is therefore what best completes the sentence since the blank is intended for a session of instruction.

15. Trời mưa bão làm họ không thể lên núi. The stormy weather kept them _____ going up the mountain.

(B) from – cụm từ keep ... from –ing nghĩa là không cho phép ai đó làm gì.

(B) from – The phrase keep ... from -ing means do not allow ... to do.

Phần 6. Hoàn thành đoạn văn

Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống

Câu hỏi 1-3 đề cập đến phần thông tin sau:

Ghi chú

To: Toàn bộ các trợ giảng

From: Giám đốc Liam Comiskey

Re: Trộm phòng máy

Các bạn trợ giảng thân mến,

Như nhiều bạn có thể đã biết, chiều thứ 5 vừa qua phòng máy của chúng ta đã bị đột nhập và hai trong số tám máy tính đã bị đánh cắp. Có thể thấy rằng kẻ trộm đã không gặp phải khó khăn nào vì phòng máy không bị khóa. Do nguồn kinh phí có hạn nên chúng ta khó có thể thay mới những máy tính này sớm. Vì thế từ giờ, các bạn lưu ý khóa mọi cửa phòng máy khi ra ngoài để đề phòng mất cắp. Chúng rôi đánh giá cao sự hợp tác này của các bạn.

Page 14: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

Developing skills for the TOEIC test

Unit 9 Lớp M11CQDT01-B 14

1. (A) one of – vì an và the không thể được dùng với những từ như là our, my ... chỉ có one of có thể hoàn thành câu

(A) one of – Since an and the cannot be used with words like our, my, etc. only one of can complete the sentence.

2. (B) the – vì đoạn văn đã nói tới tên trộm đột nhập vào văn phòng nên tên trộm không còn là thông tin mới nữa. Do đó nó cần đứng trước bởi mạo từ xác định the

(B) the – As it is stated above that thieves broke into the office, thieves is no longer new information. Thus it needs to be preceded by a define article the.

3. (D) all – tân ngữ như them không thể đứng trước một danh từ và vì nó đứng sau đại từ số nhiều lab doors nên đáp án a hoặc that không phù hợp để điền vào chỗ trống.

(D) all – Object pronouns like them cannot occur before a noun, and since it is followed by a plural pronoun lab doors, the blank cannot be filled with a or that.

Memo

To: All Teaching Assistants

From: Liam Comiskey, Director

Re: Computer Lab Theft

Dear teaching assistants,

As many of you probably know, last Thursday evening __(1)__ our computer labs bas broken into and two of the eight computers were stolen. It appears that __(2)__ thieves had no difficulty in robbing our lab since the door was left unlocked. Under our tight budget, it is going to be difficult for us to replace these computers anytime soon. In the future, please lock __(3)__ lab doors behind you to avoid this type of theft. Your cooperation is greatly appreciated.

Page 15: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

Developing skills for the TOEIC test

Unit 9 Lớp M11CQDT01-B 15

Câu hỏi 4-6 đề cập đến thông báo sau:

4. (C) living – Living thường đi với những từ như là conditions, standards hoặc expenses để tạo nên một cụm danh từ. Tuy nhiên chúng ta không nói life/live conditions và leave cũng không đúng bởi nghĩa của nó không phù hợp

(C) living – Living is often collocated with words like conditions, standards, or expenses to make a noun phrase. However, we do not say life/live conditions, and leave is not appropriate because of its meaning.

5. (C) the – vì từ house xuất hiện lần thứ hai nên nó cần mạo từ xác định the

(C) the – As the word house appears for the second time, it needs a determiner the.

6. (D) buyers – vì khoảng trống được đi theo bằng động từ khuyết thiếu may nên ta cần một danh từ để kết hợp với interested làm thành chủ ngữ

(D) buyers – As followed by a modal verb may, the blank is reserved for a noun that combines with interested to make a subject.

Do Not Enter!

This house has been closed by the City Housing Department because of unsafe __(4)__ conditions, code 629. All major plumbing and electrical wiring must be repaired before it is considered safe to be inhabited. Once repaired, __(5)__ house will be listed for sale by city officials. Repairs are expected to be completed by the end. of September. Interested __(B)__ may contact housing officials directly. For further information, call the city housing department at 223-9945.

Cấm vào

Ngôi nhà này đã được đóng cửa bởi Ban quản lý nhà Thành phố bởi các điều kiện sống không an toàn, mã 629. Mọi đường ống và dây điện chính phải được sửa trước khi ngôi nhà có thể được sử dụng trở lại. Sau khi được sửa chữa, ngôi nhà sẽ được rao bán bởi Văn phòng Thành phố. Quá trình sửa chữa dự kiến sẽ hoàn thành vào cuối tháng 9. Người mua quan tâm vui lòng liên hệ trực tiếp với Văn phòng Thành phố. Để có thông tin chi tiết, gọi 2239945 – Ban quản lý nhà Thành phố.

Page 16: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

Developing skills for the TOEIC test

Unit 9 Lớp M11CQDT01-B 16

Phần 7. Đọc hiểu

Chọn câu trả lời phù hợp nhất cho từng câu hỏi

Câu hỏi 1-2 dựa trên thông báo sau:

1. Thuê sân 9 lỗ tốn bao nhiêu tiền? How much does it cost to play nine holes of golf?

(A) 55$

(B) 18$

(C) 35$

(D) 15$

(A) $55

(B) $18

(C) $35

(D) $15

Four Hills Country Club

Golf Reservation Sheet

You may sign up below for a tee time up to one week in advanced. Make sure to include your partner's name(s) and the time you would like to play. Also indicate if you would like to play nine or eighteen holes. The fee is $35 or $55, respectively, payable the day of the game.

Remember, if you need to cancel your reservation, you must do so at least 24 hours in advance. Failure to do so will result in a $15 cancelation fee.

Câu lạc bộ Four Hills Country

Phiếu đăng ký chơi Golf

Bạn có thể đăng ký trước ở dưới đây để có thời gian chơi golf đến 1 tuần. Vui lòng ghi đầy đủ tên các người chơi cùng và thời gian chơi. Đồng thời ghi rõ là bạn muốn chơi 9 hay 18 lỗ. Mức phí tương ứng là 35$ và 55$, trả vào ngày chơi.

Nếu bạn muốn hủy đặt sân, cần thông báo trước ít nhất 24h. Các thông báo muộn sẽ phải chịu phí 15$.

Page 17: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

Developing skills for the TOEIC test

Unit 9 Lớp M11CQDT01-B 17

2. Điều nào sau đây không cần phải đăng ký?

Which of the following is NOT necessary to sign up?

(A) Tên những người chơi

(B) Phí

(C) Giờ chơi

(D) Số lỗ

(A) Players' names

(B) Payment

(C) Tee time

(D) Number of holes

Câu hỏi 3-5 dựa trên bài báo sau:

Lynn Hurley is in the news again, but this time not for her acting. The

32-year-old movie star was caught shoplifting from a fancy department store. Downtown Security guards stopped Ms. Hurley at the doors of a well-known department store with over $1,200 of jewelry in her purse. Officials are investigating the case and trying to decide if Ms. Hurley was only stealing for fun or if she really needed the jewelry for her next movie. Bail was set at $2,500 for the release of Ms. Hurley, but so far her family has refused to pay. If convicted of the crime, the actress could be subject to a fine of $10,000 or one month in jail.

Lynn Hurley lại lên báo một lần nữa. Nhưng lần này lý do không phải là vai diễn của cô ấy. Ngôi sao điện ảnh 32 tuổi bị bắt gặp ăn cắp ở một cửa hàng lớn tại khu trung tâm.

Bảo vệ đã chặn cô Hurley tại cửa ra vào của cửa hàng nổi tiếng này với số trang sức trị giá hơn 1200$ trong ví. Các cơ quan chức năng đang điều tra và cố gắng để đưa ra kết luận xem cô Hurley chỉ ăn cắp cho vui hay cô ấy thực sự cần số nữ trang này cho bộ phim tiếp theo của mình. Tiền bảo lãnh là 2500$ nhưng cho đến bây giờ, gia đình cô Hurley vẫn từ chối chi trả số tiền này. Nếu bị kết luận là có tội, nữ diễn viên có thể bị phạt 10.000$ hoặc một tháng tù.

Page 18: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

Developing skills for the TOEIC test

Unit 9 Lớp M11CQDT01-B 18

3. Cô Hurley làm nghề gì? What is Ms. Hurley's profession?

(A) Nhà báo

(B) Cảnh sát

(C) Quản gia

(D) Diễn viên

(A) Reporter

(B) Police officer

(C) Homemaker

(D) Actress

4. Tiền bảo lãnh cho cô Hurley là bao nhiêu?

How much is bail for the release of Ms. Hurley?

(A) 10.000$

(B) 2500$

(C) 1200$

(D) 100.000$

(A) $1 0,000

(B) $2,500

(C) $1,200

(D) $1 00,000

5. Cô Hurley có thể đã ăn cắp thứ gì? Which did Ms. Hurley probably steal?

(A) Một chiếc vòng cổ

(B) Một cái ví

(C) Một cái khăn quàng

(D) Tiền

(A) A necklace

(B) A purse

(C) A scarf

(D) Money

Page 19: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

Developing skills for the TOEIC test

Unit 9 Lớp M11CQDT01-B 19

Câu hỏi 6-10 dựa trên quảng cáo và email sau:

Welcome to the XXII Symposium on Romance Languages

University of Grenada, Spain We are pleased to offer an exciting program of lectures and activities at this year's Symposium. As you can see below, we have guest professors from all over the world this year. Some of the featured countries are Korea, Australia, Italy, France, and the United States. We still need volunteer presenters for the afternoon workshops. Please contact Professor Jane Wells at [email protected] if you are interested. The deadline is January 4th.

Event Time

- Welcome Message/Breakfast 8:00 a.m

- Intonation in Spanish 10:00 a.m

- Differences in Prosody in Italian and French 11:00 a.m

- Lunch break 12:00 p.m

- The Grammar of Portuguese 2:00 p.m

- Using Computers to Analyze linguistic Data 3:00 p.m

- Workshop 4:00 p.m

- Dinner/Closing Remarks 5:00 p.m

Chào mừng tới hội nghị chuyên đề XXII về ngôn ngữ La mã Đại học Grenada, Tây Ban Nha. Chúng tôi hân hạnh đem tới cho các bạn một chương trình thú vị bao gồm nhiều bài giảng và hoạt động tại hội nghị chuyên đề năm nay. Như các bạn có thể thấy bên dưới, năm nay chúng ta có khách mời là các giáo sư từ nhiều nơi trên thế giới như Hàn Quốc, Australia, Ý, Pháp và Mỹ. Chúng tôi đang cần người dẫn chương trình tình nguyện cho các buổi hội thảo chiều. Người quan tâm vui lòng liên hệ giáo sư Jane Wells qua email [email protected]. Hạn cuối là ngày 4 tháng 1.

Chương trình Giờ

- Chào mừng / Ăn sáng 8:00

- Ngữ điệu tiếng Tây Ban Nha 10:00

- Sự khác nhau về vần điệu giữa tiếng Ý và tiếng Pháp 11:00

- Nghỉ ăn trưa 12:00

- Ngữ pháp tiếng Bồ Đào Nha 14:00

- Sử dụng máy tính để phân tích dữ liệu ngôn ngữ 15:00

- Hội thảo 16:00

- Ăn tối / Tổng kết 17:00

Page 20: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

Developing skills for the TOEIC test

Unit 9 Lớp M11CQDT01-B 20

To: [email protected]

From: Mary Adams <[email protected]>

Subject: XXII Symposium

Date: December 15 2006

Dear Professor Wells,

I am not sure if you will remember me, but we met at the twenty-first symposium last year. We spoke at length about second language acquisition in elementary school-aged children. I recently saw the advertisement for the next symposium, and I would like to offer my assistance. I do not actually want to be a presenter, but I would be happy to introduce speakers, help arrange the program, and do other behind-the-scenes tasks.

Please let me know if I can help in any way.

Sincerely,

Mary Adams

To: [email protected]

From: Mary Adams <[email protected]>

Subject: Hội nghị chuyên đề XXII

Date: 15-12-2006

Giáo sư Wells thân mến,

Tôi không chắc bạn còn nhớ tôi không nhưng năm ngoái chúng ta đã gặp nhau tại hội nghị chuyên đề lần thứ 21 và đã nói chuyện khá lâu về ngôn ngữ thứ hai ở trẻ em lứa tuổi tiểu học. Mới đây tôi đọc được bài giới thiệu về hội nghị chuyên đề tiếp theo và muốn được tham gia. Mục tiêu của tôi không phải là được làm người dẫn chương trình nhưng tôi rất sẵn lòng giới thiệu các diễn giả, giúp sắp xếp chương trình và các việc tổ chức hậu cần khác.

Vui lòng cho tôi biết nếu có thể giúp được gì.

Thân mến,

Mary Adams.

Page 21: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

Developing skills for the TOEIC test

Unit 9 Lớp M11CQDT01-B 21

6. Hội nghị chuyên đề này đã được tổ chức trong bao nhiêu năm?

How many years has this symposium been held?

(A) Mười tám

(B) Hai mươi

(C) Hai mươi hai

(D) Hai mươi lăm

(A) Eighteen

(B) Twenty

(C) Twenty-one

(D) Twenty-five

7. Buổi thuyết trình về tiếng Tây Ban Nha diễn ra lúc nào?

When is the presentation on Portuguese?

(A) Buổi sáng

(B) Trước bữa trưa

(C) Sau bữa trưa

(D) Trong thời gian bữa tối

(A) In the morning

(B) Before lunch

(C) After lunch

(D) During dinner

8. Cuộc hội thảo sẽ diễn ra ở đâu? Where will the conference take place?

(A) Hàn Quốc

(B) Tây Ban Nha

(C) Mỹ

(D) Venezuela

(A) Korea

(B) Spain

(C) United States

(D) Venezuela

9. Điều nào sau đây là không đúng? Which of the following is NOT true?

(A) Mary Adams và giáo sư Wells đã từng gặp nhau trước đây

(B) Mary Adams và giáo sư Wells là bạn tốt của nhau

(C) Mary Adams và giáo sư Wells làm việc trong lĩnh vực giáo dục

(D) Mary Adams và giáo sư Wells đều thích nghiên cứu ngôn ngữ

(A) Mary Adams and Professor Wells have met before.

(B) Mary Adams and Professor Wells are good friends.

(C) Mary Adams and Professor Wells work in the field of education.

(D) Mary Adams and Professor Wells are interested in language studies.

Page 22: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

Developing skills for the TOEIC test

Unit 9 Lớp M11CQDT01-B 22

10. Tại sao Mary Adams liên lạc với giáo sư Wells?

Why did Mary Adams contact Professor Wells?

(A) Để tình nguyện làm bài diễn thuyết

(B) Để mời giáo sư Wells đến buổi họp trường tiểu học

(C) Để đề nghị giúp đỡ trong hội nghị

(D) Để thảo luận về thành tựu của ngôn ngữ thứ hai

(A) To volunteer to make a presentation

(B) To invite Professor Wells to an elementary school reunion

(C) To offer to help at the conference

(D) To discuss second language acquisition

Page 23: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

Developing skills for the TOEIC test

Unit 9 Lớp M11CQDT01-B 23

Phần 8. Lý thuyết: Danh từ và mạo từ

Danh từ đếm được và không đếm được Countable and Uncountable Nouns

A. Danh từ không đếm được dùng a/an với số ít và hậu tố -s/-es với số nhiều

− Họ đã mua một chiếc xe đạp và hai chiếc máy tính.

Countable nouns take a/an in singular form and a final -s/-es in plural

− They bought a bicycle and two computers.

B. Danh từ không đếm được (chất liệu, cách thức, trừu tượng và danh từ tập hợp) không dùng với a/an và -s/-es.

− Họ đã mua đồ đạc (không phải a furniture hay furnitures)

− Họ đã xin lời khuyên (không phải an advice hay advices)

Ví dụ về các danh từ không đếm được thông thường: hành lý, quần áo, thức ăn, đồ đạc, đồ trang sức, máy móc, tiền, tiền mặt, phong cảnh, giao thông, nước, sữa, café, bánh mỳ, bơ, thịt, tóc, gạo, muối, đường, sự quan trọng, sự công bằng, kiến thức, lời khuyên, thông tin, chứng cứ, tin tức...

Uncourltable nouns (material, proper, abstract, and collect nouns) do not take either a/an or a final -s/-es.

− They bought furniture (Not a furniture or furnitures)

− They asked for advice (Not an advice or advices)

Examples of common uncountable nouns: baggage, clothing, food, furniture jewelry, machinery, money, cash, scenery, traffic, water, milk, coffee, bread, butter, meat, hair, rice, salt, sugar, importance, justice, knowledge, advice, information, evidence, news, etc.

Danh từ làm bổ nghĩa Nouns as Modifiers

Một danh từ được dùng như bổ ngữ thông thường không mang hậu tố -s

− Chúng tôi được yêu cầu viết một bài luận hai trang (Bài luận chúng tôi được yêu cầu viết dài hai trang)

− Tôi có một con gái 13 tuổi (Con gái tôi 13 tuổi

A noun that is used as a modifier generally does not take a plural suffix -s

− We were asked to write a two-page essay. (The essay we were asked to write was two pages long.)

− I have a thirteen-year-old daughter. (My daughter is thirteen years old.)

Page 24: DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST Unit 9

Developing skills for the TOEIC test

Unit 9 Lớp M11CQDT01-B 24

Mạo từ Articles

A. Sử dụng a trước phụ âm và an trước nguyên âm.

− a university, a one-hour race, a hard ball

− an SOS, an umbrella, an eight-course meal

Điều quyết định việc sử dụng a/an là cách phát âm chứ không phải cách viết

Use a before a consonant and an before a vowel.

− a university / a one-hour race / a hard ball

− an SOS / an umbrella / an eight-course meal

What determines the use of a/an is the sound not the spelling.

B. Không dùng a/an với dạng sở hữu.

− a my book (sai) − a book of mine (đúng)

Do not use a/an with possessives.

− a my book (incorrect) − a book of mine (correct)

C. Sử dụng a/an khi một ai đó hay một thứ gì đó được đề cập lần đầu tiên.

− John là một sinh viên chăm chỉ − Anh ấy là một cậu bé 10 tuổi

Use a/an when someone or something is mentioned for the first time.

− John is a hard-working student. − He is a ten-year-old boy.

D. Sử dụng the cho những gì rõ ràng hay một người / một thứ gì đó đã được biết đến.

− Có một vị vua đã sống ở đây. Ông mất con trai trong một trận chiến

− Làm ơn đóng cửa phía sau bạn

Use the for a specific reference, or when the person or thing is shared knowledge.

− Once there lived a king here. The king lost his son in a war.

− Please close the door after you.

E. Sử dụng the trước dạng so sánh nhất, một nhạc cụ âm nhạc hay trước từ same.

− Đây là thứ âm nhạc hay nhất mà tôi từng được nghe!

− Con gái tôi đã từng học chơi đàn ghita

− Tôi có chiếc ôtô cùng loại với bạn

Use the before a superlative, a musical instrument, or before the word same.

− This is the coolest music I have ever heard!

− My daughter learned to play the guitar

− I have the same type of car as you.