Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
BÌNH LỢI TRUNG JUNIOR HIGH SCHOOL
PRACTICE ENGLISH ONLINE (GRADE 7)
TEST 4
I.Choose the correct answers
1.Liz ............... souvenir in Nha Trang last week.
A. to buy B. buys C. buyed D. bought
2. My parents took me ............... Ta Cu mountain and Duong Hill in Binh Thuan.
A. to see B. sees C. saw D. seeing
3.Mrs Robinson put the poster ............... the wall at home.
A. in B. on C. at D. with
4.The family rented ............... apartment next door to mine.
A. a B. an C. some D. any
5.Mary learned ............... in the USA.
A. Vietnamese B. Vietnam C. Vietname D. Việt Nam
6.What did you ........................... in your free time? – I played soccer.
A. do B. go C. did D. went
7.She learned …..................... to use a sewing machine.
A. how B. what C. when D. where
8.They are …........................football, now.
A. play B. playing C. watch D. watches
9.My father hope I am taking care of ................
A.myself B. yourself C. himself D. herself
10. ….................... you get on the scales, please? – Oh. 40 kilos.
A.Can. B. Do C. Would D. Are
11. Three years ago, she …… at a village school.
A. taught. B. teaches. C. teaching
12. We ……. to Hue next month.
A. will travel B. traveled C. are traveling
13. Minh is absent today…………….. he is sick.
a. why b. when c. because
14. Nam goes to the dentist because he has a ………
a. toothache b. headache c. stomachache
15. She ……….. go to school yesterday.
a. did b. doesn’t c. didn’t
16. Nga is now in her room. She …… to music.
a. listened b. is listening c. listens
17. Lan usually…………….TV in the evening.
a. watch b. watches c. watched
18. They ……… a bus back to Tra Vinh last month.
a. takes b. took c. take
II/. Rewrite the sentences, without changing the meaning ( 2.0 pts )
1. What interesting films !
How ___________________________________________________________
2. Lan likes English and Maths most .
Lan’s favouite ____________________________________________
3.The room is very dirty.
What__________________________________________________.!
4. My teacher takes a bus to work
My teacher goes______________________________________________
5. When is her birthday?
What is _______________________________________?
2
6. My brother rides a bike to school every day.
My brother goes ________________________________.
7. This room is very dirty.
What ________________________________________ !
8.There is the sink, a tub and a shower in the bathroom.
The bathroom ___________________________________
9.How much is this pen?
How much______________________________________________?
10.Why don’t you take a rest?
How about______________________________________________?
CÁC BẠN CỐ GẮNG LÀM BÀI VÀ GỬI BÀI VỀ MAIL CỦA GVBM ANH CỦA LỚP HẠN
CUỐI NGÀY 24/4
[email protected](Cô Tâm)
2. [email protected] (Cô Hiền)
3. [email protected](Cô Thu Hương)
4. [email protected] (Cô Thão)
[email protected] (Cô Tuyền)
3
NHẮC NHỞ: Đã đến hạn nộp sản phẩm trồng rau tại nhà làm món ăn từ các loại đậu và
bài làm sữa chua . Các bạn nộp bài cho cô đủ và đúng hạn được trọn điểm( Trễ bị trừ
điểm) Lưu ý: Những bài thực hành sau, chụp hình lúc làm và làm xong có mặt của mình.
Nếu không nộp bài, đi học lại cô sẽ chấm bài kĩ hơn.
LÀM BÀI TẬP VÀO VỞ:
CHỦ ĐỀ: NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC VÀ PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI
I. CHĂN NUÔI VẬT NUÔI NON:
1. Một số đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non:( Quan sát hình 72 SGK)
- ................................................................................. cha hoµn chØnh .
- ................................................................................. cha hoµn chØnh .
- ....................................................................... cha tèt .
2. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non:
Em hãy đọc và sắp xếp vào vở các biện pháp kỹ thuật thuộc về nuôi dưỡng và chăm sóc phù hợp với
tuổi của vật nuôi non( đánh số theo thứ tự từ cao đến thấp..)
Gi÷ Êm cho c¬ thÓ .
Nu«i vËt nu«i mÑ tèt .
Cho bó s÷a ®Çu .
TËp cho vËt nu«i ¨n sím.
Cho vËt nu«i vËn ®éng, tắm nắng .
Gi÷ vÖ sinh phßng bÖnh cho vËt nu«i.
II. CHĂN NUÔI VẬT NUÔI CÁI SINH SẢN:
- Nuôi dưỡng:
.....................................................................................................................................................................
...............................................................................................................
- Chăm sóc: .....................................................................................................................
III. KHAI NIỆM VỀ BỆNH ( sắp xếp các cụm từ sau vào chỗ trống để nêu lên khái niệm về
bệnh : các yếu tố gây bệnh, các chức năng sinh lí, phát triển, sinh trưởng)
Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn .................................................trong cơ thể do tác đ ộng của
.................................................., ảnh hưởng đến sự ........................và ..........................của vật nuôi .
IV. NGUYÊN NHÂN SINH RA BỆNH : Hãy điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống (bệnh
truyền nhiễm, bệnh không truyền nhiễm,bệnh thông thường, kí sinh trùng, vi sinh vật)
- Bao gồm các yếu tố bên trong và bên ngoài
+ Yếu tố bên trong là những yếu tố di truyền ...................................................
+ Yếu tố bên ngoài liên quan đến:
Môi trường sống
Hóa học
Cơ học ............................................
Lý học
Sinh học : +...................................................
+................................................... ................................................
Em hãy phân biệt bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm ở vật nuôi bằng cách điền vào
bảng sau:
Yếu tố Bệnh truyền nhiễm Bệnh không truyền nhiễm
Nguyên nhân
Mức độ lây lan
Mức độ thiệt hại
Ví dụ
V. PHÒNG TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI - Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi
4
- Tiêm phòng vac xin đầy đủ
- Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng.
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ
- Báo cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh
Tại sao lại không được bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm?
Tất cả các biện pháp phòng, trị bệnh chỉ thực hiện một biện pháp được không ?
CHỦ ĐỀ: VĂC XIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI
LÀM BÀI TẬP VÀO VỞ:
I. Tác dụng của vắc xin.
1. Vắc xin là gì ?( điền từ thích hợp vào chỗ trống...)
- Vắc xin là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh .........................Vắc xin được chế từ chính
.......................... gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa
- Có 2 loại vắc xin:
+ Vắc xin ...............................
+ Vắc xin .............
2. Tác dụng của vắc xin .
Quan sát hình 74- chọn các từ và cụm từ: vắc xin, miễn dịch, tiêu diệt mầm bệnh, kháng thể vào chỗ
trống (…), hoàn thiện câu tác dụng phòng bệnh của vắc xin cho vật nuôi.
Khi đưa .............. vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sinh ra ...................
chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi mầm bệnh xâm nhập trở lại, cơ thể vật nuôi có
khả năng ................................Vật nuôi không bị mắc bệnh vì đã có được sự ........................ đối với
bệnh.
- Hoàn thành sơ đồ về tác dụng của vắc xin :
Tiêm
vắc xin
II.Một số điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin .
1) Bảo quản :
Giữ vắc xin đúng nhiệt độ theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc, không để chỗ nóng hoặc chỗ có ánh sáng
mặt trời .
2) Sử dụng :
- Chỉ sử dụng vắc xin cho vật nuôi khỏe.
- Khi sử dụng phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc.
- Vắc xin đã pha phải dùng ngay.
- Dùng vắc xin xong phải theo dõi vật nuôi 2 – 3 giờ tiếp theo.
- Thấy vật nuôi dị ứng thuốc phải báo cho cán bộ thú y để giải quyết kịp thời.
III. Dụng cụ và vật liệu cần thiết( Điền vật liệu và dụng cụ còn thiếu)
- Các loại Vắc xin.
- Nước cất, cồn 70 độ, bông.
- ............................................................
- ..................................................................
- .........................................................................
IV. Quy trình thực hành
1. Nhận biết một số loại Vắc xin phòng bệnh cho gia cầm
a/ Quan sát
5
2. Phương pháp sử dụng Vắc xin Niu cat xơn phòng bệnh cho gà
Bước 1: ........................................................................................................
Bước 2: ..........................................................
Bước 3: ..........................................................
TT1: Dùng panh bẻ ống nước cất.
TT2: Dùng bơm tiêm hút ống nước cất.
TT3: Bơm nước cất vào lọ Vắc xin.
TT4: Lắc quay tròn cho Vắc xin tan hết.
TT5: Hút Vắc xin đã hòa tan vào bơm tiêm.
Bước 4: ........................................................................................................
PHIẾU HỌC TẬP
SIÊU TẦM 3 LOẠI VẮC XIN CHO GÀ (GIA CẦM) SAU ĐÓ HOÀN THÀNH BẢNG DƯỚI
GỢI Ý: NiucatxonLaxôta; Đậu gà; Tụ huyết trùng; Gumboro; Cúm H5N1
TT TÊN
THUỐC
ĐẶC ĐIỂM
(dạng, màu sắc)
ĐỐI
TƯỢNG
PHÒNG
BỆNH
CÁCH DÙNG,
LIỀU DÙNG
THỜI GIAN
MIỄN DỊCH
1 Niu cat xơn Đông khô; Vàng
hồng, sẫm
Gà > 2 th Niu cat xơn Tiêm dưới da 4 - 6 th
2
Ba bước
Quan sát chung
Loại vắc xin
Đối tượng
Thời hạn sử dụng
Phòng bệnh
Dạng vắc xin
Dạng nước( bột)
Màu sắc
Liều lượng
Cách dùng (tiêm, nhỏ
Thời gian miễn dịch
Tuỳ loại Vắc xin
7
NỘI DUNG BÀI HỌC VÀ CÂU HỎI TỪ NGÀY 20/04 ĐẾN NGÀY 25/04/2020
MÔN ĐỊA LÝ
BÀI 56: KHU VỰC BẮC ÂU.
Nội dung ghi bài
I. Khái quát tự nhiên .
- Vị trí : Gồm đảo Aixơlen và đảo Xcandinavi có 3 nước: Nauy, Thuỵ Điển, Phần Lan.
- Địa hình: Chủ yếu là núi già, băng hà cổ.
- Khí hậu: Mùa đông lạnh mùa hè mát mẽ
- Tài nguyên: Dầu mỏ, quặng sắt, đồng, rừng, biển
II. Kinh tế .
- Kinh tế rừng và biển là ngành giữ vai trò quan trọng của khu vực
-Thuỷ điện dồi dào, rẻ, phục vụ công nghiệp.
- Các nước Bắc Âu có mức sống cao.
BÀI 57: KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU.
I. Khái quát tự nhiên.
1. Địa hình: Gồm 3 miền địa hình chính.
- Đồng bằng ở phía bắc.
- Núi già ở giữa.
- Miền núi trẻ phía Nam: Gồm các dãy núi An-pơ, Các-pát.
2. Khí hậu, sông ngòi : Có sự thay đổi từ Tây sang Đông
II. Kinh tế.
1.Công nghiệp.
- Nhiều cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới.
- Các ngành công nghiệp hiện đại phát triển bên cạnh các ngành truyền thống.
- Nên công nghiệp phát triển đa dạng, năng suất cao nhất châu Âu.
2.Nông nghiệp.
- Nông nghiệp đạt trình độ thâm canh cao.
- Chăn nuôi chiếm ưu thế hơn trồng trọt, sản phẩm chăn nuôi có giá trị xuất khẩu cao.
3.Dịch vụ.
- Các ngành dịch vụ rất phát triển chiếm 2/3 tổng GDP
- Các trung tâm tài chính lớn (Luân Đôn, Pa-ri, Béc-lin…)
NỘI DUNG BÀI HỌC MÔN GDCD 7 TỪ 20/04 ĐẾN 24/04/2020 BÀI 18: BỘ MÁY NHÀ
NƯỚC CẤP CƠ SỞ ( Tiết 1)
( XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
I. Thông tin, sự kiện:(SGK)
II.Nội dung bài học:
1. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ( xã, phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền nhà
nước cấp cơ sở.
2. Hội đồng nhân dân:
- Do nhân dân bầu ra.
- Nhiệm vụ, quyền hạn: quyết định những vấn đề quan trọng của địa phương( về kinh tế, xã
hội, quốc phòng và an ninh).
Bài tập: Khi cần xin cấp giấy khai sinh thì đến cơ quan nào?
3. Dặn dò:
- Các em chép nội dung bài học vào tập và làm bài tập ( nhớ ghi họ, tên lớp khi gửi bài)
- Chuẩn bị bài 18:Bộ máy nhà nước cấp cơ sở ( tt)
8
Từ ngày 20/4 - 24/4/2020
BÀI 27 : ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP – ĐOẠN MẠCH SONG SONG
A- Lý thuyết:
1. Cường độ dòng điện.
- Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe (A).
- Dụng cụ đo cường độ dòng điện là Ampekế.
2. Hiệu điện thế.
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
- Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V).
- Dụng cụ đo hiệu điện thế là vôn kế.
- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào
mạch.
- Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó.
- Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy
qua bóng đèn có cường độ càng lớn.
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình
thường.
3. Đoạn mạch nối tiếp.
- Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, dòng điện có cường độ bằng nhau tại mọi điểm:
I = I1 = I2 - Trong đoạn mạch mắc nối tiếp hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế
trên mỗi đèn: U = U1+ U2
4. Đoạn mạch song song.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch : U12 = U34 = UMN
- Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện qua mỗi đèn: I = I1 + I2
VI .BÀI TÂP.
Bài 1:
Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
Ampekế A1 có số chỉ 0,35A. Hãy cho biết: a) Số chỉ của Ampekế A2.
b) Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2.
c) Hiệu điện thế ở 2 đầu đèn 1 là : U1 = 2 V
Hiệu điện thế ở 2 đầu đèn 2 là : U2 = 1,5 V
Tính hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch
Trả lời:
a) Số chỉ Ampekế A2 là : I2 = 0,35A.
b) Vì bóng đèn Đ1 mắc nối tiếp Đ2 Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2 là bằng nhau : I=
I1 = I2 = 0,35A.
C) Hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch : U = U1 + U2 =2V+1,5V = 3,5 V
Bài 2:
Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
Ampekế A1 có số chỉ 0,2 A. Hãy cho biết: a) Số chỉ của Ampekế A2.
b) Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2.
A1 A2
9
c) Hiệu điện thế ở 2 đầu đèn 1 là : U1 = 3 V
Hiệu điện thế ở 2 đầu đèn 2 là : U2 = 2,5 V
Tính hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch
Dặn dò : HS ghi bài ,học bài và làm BT 2 vào vở
- Làm BT: 27.1, 27.3, 27.4. Sách bài tập rồi gửi mail cho cô Hoa : [email protected] hoặc
zalo số đt 0946945064 hoặc Fb
A1 A2
10
NỘI DUNG SỬ 7(20/4 - 24/4)
- Củng cố kiến thức bài 27 & bài 28
- Học sinh xem lại nội dung bài đã ghi trong tập và kết hợp với kiến thức trong SGK để làm
phần luyện tập ở cuối mỗi bài. Yêu cầu:
Câu 1: Chỉ ghi lại những từ cần điền
Câu 2: Trả lời theo nội dung câu hỏi
Câu 3: Trả lời theo nội dung câu hỏi
- Gửi về địa chỉ mail:
+ Cô Châu: [email protected]
+ Cô Huyền: [email protected]
TRƯỜNG THCS ………………………….. LỚP: ………
HỌ VÀ TÊN: ………………………………
PHIẾU HỌC TẬP - LỊCH SỬ 7
Tuần 25 - Tiết 49- Bài 27
CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN
I./ TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ – KINH TẾ
1. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền:
- Năm 1802 …………….. đánh bại triều Tây Sơn, đặt niên hiệu là ………….., đóng đô ở Phú Xuân
(Huế). 1806 lên ngôi hoàng đế.
- Xây dựng bộ máy nhà nước ………………., chia nước thành ……… tỉnh và một phủ trực thuộc (Thừa
Thiên)
- Luật pháp: Năm 1815 ban hành bộ “ ………………………..” (Luật Gia Long)
- Quân đội: Gồm nhiều binh chủng, xây thành trì và thiết lập………………………..
- Ngoại giao: Thần phục nhà ………………… , khước từ mọi tiếp xúc với phương Tây.
2. Kinh tế dưới triều Nguyễn:
a. Nông nghiệp:
- Chú ý việc khai hoang lập ……., lập ………...
- Nhà nước không quan tâm đê điều dẫn đến …………. ………, nhân dân phiêu tán.
b. Công thương nghiệp:
- Nhà nước lập nhiều xưởng đúc tiền, đúc súng, đóng tàu…
- Các nghề thủ công vẫn phát triển nhưng bị phân tán, thợ thủ công……………………
- Buôn bán trong nước có nhiều thuận lợi, do………………………….xuất hiện thêm nhiều thị tứ mới.
- Ngoại thương: Nhà nước hạn chế buôn bán với nước ngoài.
Tuần25 - Tiết 50 -Bài 28
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HOÁ DÂN TỘC CUỐI THẾ KỈ XVIII-NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX
I/ VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
1. Văn học: (Hướng dẫn học sinh tự học)
- Văn học dân gian……………… với nhiều hình thức phong phú: tục ngữ, ca dao…..
- Văn học chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao.
- Nội dung văn học TK XVIII- nửa đầu TK XIX………………………………………..
….…………………………………………………………………………………………
- Một số tác phẩm nổi tiếng……………………………………………………………….
2. Nghệ thuật
11
- Văn nghệ …………… phát triển phong phú.
- Nghệ thuật sân khấu, tuồng chèo phổ biến.
- Tranh dân gian mang đậm ……………………, có tính chiến đấu cao, trong đó nổi tiếng nhất là
……………………….
- Các công trình kiến trúc nổi tiếng: Chùa …………………………….., đình làng
………………………., lăng tẩm, cung điện ở Huế…
II/ GIÁO DỤC, KHOA HỌC-KĨ THUẬT
1. Giáo dục, thi cử:
- Thời Tây Sơn Quang Trung ra chiếu………………, chấn chỉnh lại việc học tập thi cử.
- Thời Nguyễn nội dung ………….. ……… không có gì thay đổi.
+ …………………….. được đặt ở Huế
+ Nhà Nguyễn thành lập “…………………..” dạy tiếng Pháp, Xiêm.
2. Sử học, Địa lý, Y học :
* Sử học: triều Tây Sơn có bộ “Đại việt sử kí tiền biên”, triều Nguyễn có “Đại Nam thực lục”, “Đại
Nam liệt truyện”
+ ……………….: tác phẩm “Đại Việt thông sử”, “Vân Đài loại ngữ”…
+ ………………..: tác phẩm “Lịch triều hiến chương loại chí”
* Địa Lý:
- “Gia Định thành thông chí” của ………………….
- “Nhất thống dư địa chí” của ……………………
* Y học:
- “……………………… …………………..” của Lê Hữu Trác.
3. Những thành tựu về kĩ thuật:
- Làm …………, kính thiên lí.
- ………………. chạy bằng hơi nước.
LUYỆN TẬP
1. Em hãy đọc kĩ bài 27 và bài 28 phần I trong sách giáo khoa và điền vào chỗ trống để hoàn thành nội
dung bài học?
2. Công cuộc khai hoang ở thời Nguyễn có tác dụng như thế nào? Em có nhận xét gì về tình hình thủ
công nghiệp ở thời Nguyễn?
….…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
3. Dựa vào phần II em hãy lập bảng thống kê các thành tựu tiêu biểu về giáo dục và khoa học kĩ thuật
của nước ta trong giai đoạn cuối TK XVIII- nửa đầu TK XIX?
Lĩnh vực Thành tựu (tác phẩm – tác giả)
Giáo dục
12
Sử học
Địa lí
Y học
Kĩ thuật
Bài tập ôn tin học 7
https://forms.gle/4wyLghoko8sMQPmA6
Link bài giảng: CỘNG - TRỪ ĐA THỨC
https://youtu.be/Kzzq8lOkBTE
Link bài giảng: ĐA THỨC MỘT BIẾN
https://youtu.be/RosAs1pvbxM
BÀI TẬP BÀI 6
1/Cho hai đa thức :
A= 3xyz - 3x2 + 5xy – 1
B = 5x2 + xyz - 5xy + 3 – y
Tính A + B ; A – B; B – A
2/ Tính giá trị của mỗi đa thức sau:
a/ A= (x2 +2y3 – 3x3) + (2xy +3x3 – y3) tại x = 5 và y = 4
b/ B= (x3 –2x2+ 5x+ 7) – (4x2+7x + x3+2)
tại x = -1 và x = -3
BÀI TẬP BÀI 7
1/ Cho đa thức P(x)= 2+5x2 – 3x3+ 4x2-2x – x3+6x5
a/ Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của P(x) theo lũy thừa giảm của biến.
b/ Tìm bậc của đa thức P(x)
c/ Viết các hệ số khác 0 của đa thức P(x)
2/ Tính giá trị của đa thức A(x)= x2- 6x+ 9 tại x= 3 và tại x= -3
13
NỘI DUNG TỰ ÔN TẬP - KIỂM TRA
KHỐI LỚP 7: TỪ 20/4 – 24/4/2020
Câu 1:(6 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi : “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi
khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn,
nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.
Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có
quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang
Trung,... Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một
dân tộc anh hùng.”
(Trích “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” – Hồ Chí Minh )
1. Xác định một câu rút gọn và chỉ ra thành phần được rút gọn có trong đoạn trích trên?
2. Đoạn trích trên viết về nội dung gì?
3. Từ nội dung đoạn trích trên, viết đoạn văn ngắn (khoảng nửa trang giấy thi) nêu suy nghĩ của em về
truyền thống yêu nước của dân tộc ta.
Câu 2:( 4 điểm ) Ca dao Việt Nam có những câu quen thuộc:
“Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”.
Em hãy chứng minh ý nghĩa của câu ca dao được thể hiện trong cuộc sống.
Dàn ý ( tham khảo)
A. Mở bài:
- Dẫn vào đề: Kho tàng Việt Nam rất phong phú, có những câu hay cả về tư tưởng và hình thức nghệ
thuật, đặc biệt là về tư tưởng.
-Tư tưởng đoàn kết dân tộc thể hiện trong câu ca dao đã được thực tế đời sống của nhân dân Việt Nam
từ xưa đến nay chứng minh là hùng hồn.
B. Thân bài:
* Giải thích –> ý nghĩa câu ca dao
- Hình ảnh bầu – bí khác giống nhưng chung một giàn.
- Cần yêu thương là cách nói ẩn dụ tượng trưng nhằm thể hiện một cách kín đáo và sâu sắc tình yêu
thương đoàn kết, đùm bọc nhau của các dân tộc Việt nam tự bao đời nay.
*Chứng minh:
+ Thương yêu giúp đõ nhau trong đời sống nghèo túng vấn vả “Chị ngã em nâng” , “Một con ngựa đau
cả tàu bỏ cỏ”,...
+ Đùm bọc nhau trong hoạn nạn thiên tai, lá lành đùm lá rách, cả nước giúp đỡ đồng bào lũ lụt, nhường
cơm sẻ áo,…Đặc biệt là đại dịch Covid...
* Rút ra bài học từ câu ca dao:
Khắc phục tính đố kị, cá nhân, ích kỉ, thực sự đoàn kết òa nhập và yêu thương các bạn trong lớp, làng
xóm...
C. Kết bài: Khẳng định tính đúng đắn của vấn đề. Đoàn kết thương yêu nhau đã trở thành sức mạnh giúp ta thành công...
Lời dặn: Các em làm bài ra giấy kiểm tra hoặc trong vở bài tập.
Mến chúc các em ôn tập và làm bài thật tốt!
Nhóm Giáo viên Ngữ văn 7!