15
1 UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3794 /QĐ-UBND An Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch và tổng dự toán chi phí lập Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 ______________________ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Lu t Quy hoạch đô thị s30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Nghđịnh s37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phvlp, thẩm định, phê duyt và qun lý quy hoạch đô thị; Căn cứ Nghđịnh s44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 ca Chính phquy định chi tiết mt sni dung vquy hoch xây dng; Căn cứ Quy chun kthut Quc gia vQuy hoch xây dng ban hành kèm theo Quyết định s04/2008/QĐ-BXD ca Btrưởng BXây dng ngày 03/4/2008; Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 ca BXây dng quy định hsơ của nhi m vvà đồ án quy hoch xây dng vùng, quy hoạch đô thị quy hoch xây dng khu chức năng đặc thù; Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 ca BXây dng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoch xây dng, quy hoạch đô thị; Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 ca BXây dng hướng dẫn xác định, qun lý chi phí quy hoch xây dng và quy hoạch đô thị; Căn cứ Thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 ca BXây dựng hướng dn vni dung thi ết kế đô thị. Căn cứ Quyết định số 801/2012/QĐ-TTg ngày 27/06/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh An Giang đến năm 2020; Căn cứ Quyết định số 2274/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến nắm 2050;

U CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T - T - Hạnh phúcqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/90D32825AEC4C7DB... · 1 UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: U CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T - T - Hạnh phúcqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/90D32825AEC4C7DB... · 1 UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

1

UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH AN GIANG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 3794 /QĐ-UBND An Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch và tổng dự toán chi phí lập Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang đến

năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 ______________________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính

phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính

phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng ban hành kèm

theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ngày 03/4/2008; Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy

định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị.

Căn cứ Quyết định số 801/2012/QĐ-TTg ngày 27/06/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh An Giang đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2274/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến nắm 2050;

Page 2: U CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T - T - Hạnh phúcqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/90D32825AEC4C7DB... · 1 UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

2

Căn cứ Quyết định số 1265/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Châu Đốc đến năm 2025. Định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 147/TTr-SXD ngày 15 tháng 12 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch và tổng dự toán chi phí lập đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050, với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên đồ án: Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050.

2. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch: 2.1. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu lập đồ án điều chỉnh quy

hoạch chung thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 được xác định trên cơ sở toàn bộ địa giới hành chính thành phố Châu Đốc; bao gồm 05 phường và 2 xã với quy mô diện tích tự nhiên là 10.523,11ha.

2.2. Ranh giới lập quy hoạch: - Phía Đông Bắc giáp Sông Hậu và huyện An Phú. - Phía Tây Bắc giáp Campuchia. - Phía Đông Nam giáp huyện Châu Phú. - Phía Tây Nam giáp huyện Tịnh Biên. 3. Quy mô lập quy hoạch: 3.1. Dân số dự kiến: - Đến năm 2025: dân số toàn thành phố khoảng 180.000 người, trong đó: + Dân số nội thị khoảng 169.000 người. + Dân số ngoại thị là 11.000 người. - Đến năm 2035: dân số toàn thành phố khoảng 194.000 người, trong đó: + Dân số nội thị khoảng 182.000 người. + Dân số ngoại thị là 12.000 người. 3.2. Đất đai: - Đất xây dựng đô thị dự kiến đến năm 2025: khoảng 1.800ha, chỉ tiêu đạt

100m2/người.

- Đất xây dựng đô thị dự kiến đến năm 2035: khoảng 2.900ha, chỉ tiêu đạt khoảng 150m2/người.

4. Mục tiêu lập quy hoạch:

Page 3: U CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T - T - Hạnh phúcqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/90D32825AEC4C7DB... · 1 UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

3

- Quy hoạch nhằm đáp ứng được yêu cầu, vai trò, định hướng phát triển của thành phố Châu Đốc trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long và vùng tỉnh An Giang; xây dựng đô thị phát triển theo hướng du lịch, thương mại làm chủ đạo và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội bền vững. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao kết hợp với du lịch và phát triển công nghiệp sạch.

- Xây dựng và phát triển thành phố Châu Đốc thành đô thị du lịch sông nước mang đậm bản sắc của miền Tây Nam bộ, văn minh, xanh, sạch, hiện đại và là trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch của tỉnh gắn với ứng phó biến đổi khí hậu và đảm bảo an ninh quốc phòng.

- Phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hoàn chỉnh theo tiêu chí đô thị loại I.

- Tạo cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng theo quy hoạch và hình thành các chương trình, dự án đầu tư xây dựng. Phát triển đô thị theo hướng huy động các nguồn lực đầu tư của xã hội.

5. Tính chất: - Là trung tâm kinh tế, đô thị du lịch, thương mại dịch vụ vùng biên giới Tây

Nam và là đô thị hạt nhân trung tâm tiểu vùng 3 của tỉnh An Giang (bao gồm Châu Đốc, Tịnh Biên, Châu Phú, Tri Tôn, An Phú phần thuộc hữu ngạn sông Hậu).

- Là đầu mối giao thông thủy, bộ của khu vực; cửa ngõ giao thương quan trọng của tỉnh và vùng Đồng bằng sông Cửu Long và các nước Đông Nam Á cả đường bộ lẫn đường thủy.

- Là đô thị có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng của vùng biên giới Tây Nam Tổ quốc.

6. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của đồ án: Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật được nghiên cứu trên cơ sở hướng tới các chỉ

tiêu đô thị loại I. - Các chỉ tiêu hạ tầng xã hội: tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy

hoạch xây dựng và các quy định hiện hành.

- Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật: sẽ được xem xét cụ thể trong quá trình triển khai lập quy hoạch để phù hợp với điều kiện thực tế và nhu cầu phát triển của từng khu vực phù hợp Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.

7. Nội dung nghiên cứu lập quy hoạch: 7.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng: - Phân tích, đánh giá hiện trạng đất đai, dân số - lao động, cơ sở kinh tế kỹ

thuật, hình thái không gian, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường & các yếu tố xã hội có liên quan.

- Phân tích điều kiện tự nhiên và các đặc điểm nổi trội của khu vực:

Page 4: U CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T - T - Hạnh phúcqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/90D32825AEC4C7DB... · 1 UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

4

+ Xác định đặc điểm của toàn vùng hay tiểu vùng (khí hậu, địa hình, lịch sử phát triển kinh tế xã hội);

+ Hiện trạng kinh tế đô thị; phân bổ dân cư khu vực đô thị và nông thôn; cấu trúc, hình thái, cấu trúc không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;

+ Đặc điểm sử dụng đất và phân khu chức năng; các liên kết với khu vực lân cận; hệ thống hạ tầng kỹ thuật, môi trường đô thị....

- Phân tích các yếu tố văn hoá xã hội liên quan: yếu tố văn hoá, lịch sử, phong tục tập quán của địa phương.

- Đánh giá quá trình thực hiện quy hoạch. 6.2. Xây dựng các tiền đề phát triển đô thị: 6.2.1. Động lực và tiềm năng phát triển: - Nghiên cứu Thành phố Châu Đốc trong các mối quan hệ vùng; trong đó, đặc

biệt xem xét đến vai trò của Châu Đốc là một đô thị nằm trên các trục hành lang kinh tế đô thị quốc gia và quốc tế: Đường cao tốc Hồ Chí Minh - Cần Thơ - Phnômpênh, Quốc lộ 91 và sông Hậu.

- Thành phố Châu Đốc có vị trí thuận lợi trong việc kết nối với các vùng quốc gia và quốc tế về đường bộ và đường thủy; có vị trí chiến lược trong vùng: Giao thoa giữa hai khu vực năng động là Vùng đô thị trung tâm của vùng ĐBSCL. Tận dụng những lợi thế đó để đưa ra các định hướng phát triển phù hợp, thúc đẩy phát triển.

a. Mối quan hệ ngoại vùng: - Vùng Tây Nam Bộ (bao gồm Vùng TP.HCM và vùng ĐBSCL): khai thác

ảnh hưởng từ hai trục động lực phát triển lớn là: + Trục hành lang kinh tế quốc tế Đông - Tây kết nối với các nước Asean (qua

tuyến QL.91, sông Hậu, tuyến cao tốc, đường sắt mới từ Sóc Trăng đi Châu Đốc). + Trục hành lang kinh tế quốc gia Bắc - Nam giao thoa với vùng TP.HCM

(qua tuyến QL1A, đường HCM đi Tây Nguyên). - Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: + Thành phố Châu Đốc nằm đầu nguồn hệ thống sông Mekong và sông Hậu,

giàu tiềm năng phát triển văn hoá, đất đai, nguồn nước, thủy sản, phát triển kinh tế thương mại, dịch vụ du lịch.

+ Thành phố Châu Đốc cách TP.Long Xuyên 56 km, cách TP.Hà Tiên 110km, cách TP. Cần Thơ 120 km, cách TP. Cao Lãnh 100 km. Đồng thời là cửa ngõ liên hệ với Campuchia, Thái Lan.

+ Thành phố Châu Đốc là thành phố cửa khẩu của An Giang và vùng Tây Nam bộ, cực tăng trưởng trong vùng ĐBSCL

Page 5: U CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T - T - Hạnh phúcqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/90D32825AEC4C7DB... · 1 UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

5

+ Với vai trò vị thế như trên, thành phố Châu Đốc có điều kiện mở rộng các mối quan hệ giao lưu phát triển kinh tế, đẩy mạnh tốc độ đô thị hóa, trao đổi khoa học kỹ thuật, thương mại, du lịch, đầu tư trong nước và quốc tế.

- Vùng tỉnh An Giang: Châu Đốc nằm trong vùng phát triển đô thị, phát triển công nghiệp tập trung, khai thác khoáng sản, sản xuất VLXD, chế biến nông sản (dọc tuyến QL91, sông Hậu) và là trung tâm thứ hai về chính trị, kinh tế, khoa học kỹ thuật và văn hoá của tỉnh An Giang; là đô thị cấp II trong vùng ĐBSCL, đô thị hạt nhân của vùng tỉnh, quan hệ liên kết hỗ trợ các đô thị.

+ Về mặt phát triển du lịch, Châu Đốc là trung tâm liên kết với các khu du lịch nổi tiếng của An Giang và các tỉnh lân cận.

b. Mối quan hệ nội vùng: - Tiềm năng phát triển thương mại - dịch vụ cửa khẩu. - Tiềm năng phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp nuôi trồng

thủy sản. - Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa tín ngưỡng, du lịch sinh thái, du lịch

tham quan mua sắm… - Tiềm năng kết nối hạ tầng khung vùng và đô thị c. Cơ sở kinh tế kỹ thuật: - Xác định các nguồn lực, tiềm năng phát triển về: Công nghiệp, thương mại

dịch vụ, cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật. - Xác định hướng phát triển kinh tế của Thành phố: + Khai thác phát triển dịch vụ du lịch tổng hợp: du lịch tâm linh kết hợp văn

hóa lịch sử, du lịch nghỉ dưỡng, tham quan ngắm cảnh. + Đánh giá các tiềm năng phát triển nông nghiệp, thương mại- dịch vụ, nông

nghiệp. d. Tiềm năng khai thác quỹ đất xây dựng đô thị: - Xác định các quỹ đất thuận lợi, ít thuận lợi, các vùng cần bảo vệ, gìn giữ để

lựa chọn các khu vực phù hợp cho việc xây dựng phát triển đô thị. - Xác định các yếu tố vị trí địa lý, văn hoá, lịch sử, tâm linh và yếu tố địa hình

tự nhiên và cảnh quan sông rạch, kênh mương mặt nước để tạo nên nét đặc trưng riêng cho thành phố Châu Đốc.

- Khoanh vùng các khu vực hạn chế, cấm xây dựng, nhạy cảm về môi trường…

6.2.2. Các bài học quốc tế có thể áp dụng: - Xây dựng Chiến lược tạo dựng hình ảnh đô thị sông núi độc đáo, hệ thống

kênh rạch đa dạng, hệ thống di tích văn hóa, tôn giáo, lịch sử và công trình kiến trúc nhẹ nhàng duyên dáng,... làm gia tăng khả năng cạnh tranh và sức hút đô thị.

Page 6: U CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T - T - Hạnh phúcqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/90D32825AEC4C7DB... · 1 UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

6

- Giải pháp quy hoạch bền vững ứng phó với biến đổi khí hậu. Tích hợp giữa quy hoạch đô thị và các chiến lược chống ngập lụt thích ứng BĐKH.

- Phát triển du lịch tâm linh kết nối hài hòa với du lịch khám phá tự nhiên và văn hóa lịch sử.

- Quy hoạch và xây dựng dựa trên các thế mạnh du lịch để hình thành các khu vực và công trình thu hút khách du lịch với đa dạng về loại hình cho nhiều giới và nhiều lứa tuổi tham gia.

- Áp dụng mô hình cụm phát triển - CLUSTER cho các lĩnh vực kinh tế là xu hướng mới, hiện đại và khả thi.

- Nâng cấp đô thị để tạo sự công bằng về không gian cho người nghèo đô thị. - Giữ gìn bản sắc địa phương. - Phát triển không gian nông nghiệp đô thị. 6.2.3. Xây dựng tầm nhìn và mục tiêu chiến lược phát triển đô thị: - Xây dựng các kịch bản phát triển phù hợp, đảm bảo nâng cao chất lượng đô

thị, môi trường phát triển bền vững. - Đề xuất chiến lược phát triển rõ ràng có kiểm soát nhằm tối ưu hóa tiềm

năng động lực phát triển và đáp ứng được tầm nhìn cho thành phố là “Thánh Đô Du Lịch”.

Tập trung giải quyết được các vấn đề: + Kinh tế chủ đạo của thành phố: đô thị du lịch tâm tinh, đẩy mạnh phát triển

thương mại dịch vụ. + Xu hướng phát triển và xây dựng thành phố – đô thị xanh, phát triển nông

nghiệp công nghệ cao. + Cấu trúc đô thị - đô thị đa trung tâm theo chuỗi đặc thù. + Hình thái đô thị - lấy 02 yếu tố sơn thủy – sông núi làm chủ đạo, xây dựng

hình ảnh đô thị độc đáo trong mối tương quan vùng ĐBSCL. + Phát triển hệ thống hạ tầng linh hoạt bên cạnh yếu tố bền vững và đồng bộ. 6.3. Định hướng phát triển không gian: 6.3.1. Mô hình, cấu trúc phát triển không gian: đề xuất mô hình, cấu trúc,

hình thái không gian chính của đô thị, hướng phát triển cho thành phố trong tương lai theo cấu trúc: “Đa Trung Tâm Mở theo chuỗi đặc thù”. Cụ thể:

- Hình thành gắn chặt với thực tế phát triển, tránh các ý tưởng bay bổng và hình thành các khu vực dễ kêu gọi đầu tư cũng như xây dựng phát triển.

- Phát triển đô thị bám theo cấu trúc đô thị hiện hữu.

Page 7: U CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T - T - Hạnh phúcqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/90D32825AEC4C7DB... · 1 UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

7

- 02 hành lang Thủy – bộ với các chức năng đặc thù: kênh Vĩnh Tế (du lịch sông nước, hành lang nghệ thuật) và QL.91 (huyết mạch giao thông, hành lang xanh kinh tế)

- 02 trục đô thị trung tâm, kết nối các khu vực đặc thù: trục ven sông Hậu – sông Châu Đốc và trục Tân lộ Kiều Lương kết nối 03 trung tâm đặc thù.

- 03 trung tâm đặc thù chính: tâm linh (khu Núi Sam); đô thị lịch sử - hành chính – thương mại hiện hữu và văn hóa – thể thao – nghệ thuật.

- 03 Trung tâm phụ: phường Vĩnh Ngươn (Kinh tế cửa khẩu); xã Vĩnh Châu – Vĩnh Tế (nông nghiệp công nghệ cao – tiểu thủ công nghiệp sạch - bền vững).

- 01 không gian phát triển hỗn hợp: phường Vĩnh Mỹ - động lực kết nối và kích thích phát triển các huyện vung quanh

- 02 vùng xanh nông nghiệp: vùng biên giới kiêm hành lang an ninh và vùng nội địa chuyên nông nghiệp kỹ nghệ cao.

6.3.2. Hướng phát triển không gian: - Hướng phát triển chủ đạo theo các hướng Bắc Nam dọc sông Hậu và sông

Châu Đốc, tạo trục sông nước đầu nguồn rõ nét cho đô thị từ phường Vĩnh Mỹ lên phường Vĩnh Ngươn.

- Trục không gian chính của đô thị theo Tân lộ Kiều Lương kết nối 3 trung tâm đặc thù: tâm linh, đô thị lịch sử - Hành chính – Thương mại hiện hữu dọc sông và văn hóa – thể thao – nghệ thuật.

- Trục không gian mặt nước và hành lang thủy – cảnh quan, lễ hội, văn hóa, nghệ thuật dọc kênh Vĩnh Tế.

6.3.3. Tổ chức các khu chức năng đô thị: Phát triển đô thị Đa Trung tâm – kết nối các tính chất đặc thù nhưng vẫn phát

triển đồng bộ cho 07 khu vực hành chính với nhiều chức năng khác nhau: a. Phường Châu Phú A: - Chỉnh trang cải tạo và hình thành khu phố cũ với các di sản kiến trúc thu hút

khách du lịch. - Chú trọng phát triển các công trình văn hóa, công viên theo hành lang nghệ

thuật tại khu vực đô thị mới dọc kênh Vĩnh Tế. - Thành lập trung tâm văn hóa đối xứng với trung tâm thể thao bên Châu Phú

B bao gồm các thư viện, trung tâm văn hoá, bảo tàng để nâng cao văn hóa của khu vực, vùng ven sông sẽ có không khí nghệ thuật hơn.

b. Phường Châu Phú B: - Đây là khu vực tạo sự sầm uất trong tương lai cho Châu Đốc.

Page 8: U CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T - T - Hạnh phúcqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/90D32825AEC4C7DB... · 1 UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

8

- Hình thành các trung tâm thương mại kế bên khu trung tâm cũ để kết nối về kinh tế, văn hóa và hoạt động đô thị.

- Các khu thể thao, giải trí, thông tin du lịch, thảo cầm viên mang lại sự gắn kết với cuộc sống cho cư dân thành phố, và cả khách du lịch.

c. Phường Núi Sam: - Hình thành trung tâm du lịch tâm lịch với hạt nhân là khu vực lăng miếu và

công viên tượng Phật 81m. - Chú trọng phát triển du lịch tâm linh và các dịch vụ thương mại đi kèm. - Trung tâm du lịch có thể tạo ra màn dạo đầu hấp dẫn du khách, có thể là

vườn thú cũng như những hoạt đông khác. - Khu vực tôn giáo gần núi có thể được liên kết với niềm tin vào ngọn núi

bằng việc hình thành quảng trường lễ hội: lễ hội vía Bà, lễ hội các dân tộc, lễ hội theo mùa Lễ Tết, lễ hội địa phương…

d. Phường Vĩnh Mỹ: - Hình thành công viên chủ đề sông nước miền tây để kết nối du lịch trên mặt

nước lên Vĩnh Ngươn. - Hình thành các trại thủy sản công nghệ cao có thể tăng năng suất thủy sản

và củng cố phát triển kinh tế. - Phát triển trên nền tảng hiện hữu các khu kinh doanh có thể được kết nối với

trung tâm thành phố. - Hình thành khu dân cư tương lai sẽ đem đến cho cư dân chất lượng sống tốt

hơn, và cũng thu hút nhiều người đến ở hơn. e. Phường Vĩnh Ngươn: - Phát triển làng nổi đặc trưng và nhà hàng ven sông để đem đến nhiều sự lựa

chọn cho khách du lịch. Du khách có thể đi thuyền đến chợ nổi. - Phát triển hành lang cảnh quan theo trục với sự tiếp nối theo tuyến của các

loại cây có hoa đặc trưng về màu sắc song song với phường Châu Phú A. - Hình thành các không gian nghệ thuật trưng bày, trình diễn, các lễ hội – kết

nối với không gian tâm linh và văn hóa nghệ thuật kề bên. - Hình thành khu kinh tế cửa khẩu kết hợp hành lang an ninh quốc phòng. f. Xã Vĩnh Châu: - Nông nghiệp công nghệ cao: sự phát triển nông nghiệp công nghệ cao tăng

cường cho sự phát triển kinh tế nông nghiệp địa phương. - Chế biến trực tiếp các sản phẩm nông nghiệp và mở ra cơ hội việc làm cho

nguồn nhân lực địa phương. Đồng thời, tạo hướng đi phát triển ngành nông nghiệp theo mô hình chuyên nghiệp.

Page 9: U CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T - T - Hạnh phúcqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/90D32825AEC4C7DB... · 1 UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

9

g. Xã Vĩnh Tế: - Sản xuất năng lượng mặt trời: Cung cấp điện cho xã và các hoạt động kề

bên. Năng lượng mặt trời có thể được phối hợp với nhà kính. - Phát triển vùng nông nghiệp chuyên canh, phát triển nông nghiệp công nghệ

cao tăng cường cho sự phát triển kinh tế nông nghiệp địa phương. 6.4. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội: Đề xuất quy mô và các giải pháp phân bố hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội

đảm bảo phát triển bền vững, gồm: Trung tâm du lịch tâm tinh, trung tâm dịch vụ du lịch, các khu vực nghỉ dưỡng khách sạn, Trung tâm dịch vụ - thương mại; hệ thống khu, cụm, điểm du lịch; các khu trung tâm hành chính; mạng lưới trung tâm y tế; giáo dục - đào tạo; trung tâm văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; nhà ở và phân bố dân cư; không gian xanh và các trung tâm chuyên ngành khác.

6.5. Thiết kế đô thị: - Xác định vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị: + Xác định khu vực nội đô hiện hữu; khu vực dự kiến phát triển mới; khu vực

cảnh quan thiên nhiên, nhân tạo; khu vực bảo tồn và khu vực đặc thù. + Định hướng về hình ảnh đô thị và không gian kiến trúc theo tính chất, mục

tiêu phát triển của từng khu vực. - Tổ chức không gian các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các trục không gian

chính, quảng trường lớn, điểm nhấn đô thị: + Định hướng tổ chức không gian các khu trung tâm chính trị - hành chính,

văn hóa - thể thao, tài chính, thương mại, dịch vụ, du lịch, y tế cho phù hợp với tính chất, chức năng đô thị.

+ Định hướng tổ chức không gian khu vực cửa ngõ đô thị. + Tổ chức các trục không gian chính, không gian quảng trường. + Tổ chức không gian tại các điểm nhấn đô thị: Xác định vị trí điểm nhấn của

toàn đô thị và từng khu vực đô thị. - Tổ chức không gian cây xanh, mặt nước: + Hình thành các lõi xanh xuyên trung tâm kết nối từ ven sông Hậu lên Núi

Sam và lan tỏa ra các không gian xanh xung quanh. + Tổ chức không gian cây xanh: xác định không gian xanh của đô thị, bao

gồm hành lang xanh, vành đai xanh, nêm xanh, công viên xanh, nhân tạo trong đô thị; Giải pháp cây xanh trong các trục không gian chính, các khu đô thị.

+ Tổ chức không gian mặt nước: Đề xuất quy định bảo tồn, khai thác, phát huy cảnh quan mặt nước tự nhiên, nhân tạo và bảo vệ môi trường sinh thái. Nghiên cứu nếu cần thiết sẽ đề xuất vị trí quy mô các hồ nước nhân tạo bổ sung cho đô thị.

+ Tổ chức không gian ánh sáng toàn đô thị: hình thành các lõi xanh xuyên trung tâm kết nối từ ven sông Hậu lên Núi Sam và lan tỏa ra các không gian xanh

Page 10: U CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T - T - Hạnh phúcqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/90D32825AEC4C7DB... · 1 UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

10

xung quanh; tạo lập không gian đô thị mang tính phồn vinh, an toàn, hấp dẫn; phát triển du lịch buổi tối, hình thành các điểm đến mới cho người dân và du khách (gồm 03 khu chính: chợ đêm Châu Đốc, phố đi bộ dọc sông; khu Núi Sam: dọc tuyến Miếu Bà, khu tượng Phật công viên văn hóa Núi Sam; khu quần thể văn hóa nghệ thuật và trung tâm thể thao du lịch giải trí; ngoài ra nhấn mạnh thêm trục Tân Lộ Kiều Lương).

7. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật 7.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng: - Phân tích đánh giá về địa hình, khoanh định các vùng phát triển, vùng cấm

hoặc hạn chế xây dựng, các khu vực có nguy cơ bị sạt lở. - Đưa ra giải pháp lựa chọn đất xây dựng đô thị cho thành phố Châu Đốc đảm

bảo khai thác hiệu quả quỹ đất đồng thời ứng phó biến đổi khí hậu. - Xác định lưu vực, hướng thoát nước chính, các giải pháp thoát nước cho

khu chức năng thành phố Châu Đốc. - Đề xuất giải pháp thoát nước xanh, bền vững trong đó xem xét đến thống

kênh rạch, khơi thông dòng chảy, chia nhỏ lưu vực để phân tán dòng chảy, đồng thời tạo cảnh quan mặt nước, cũng như góp phần điều hòa khí hậu.

- Tận dụng hệ thống kênh rạch, khơi thông dòng chảy, phan tán dòng chảy gắn liền với tạo cảnh quan, điều hòa khí hậu.

- Đề xuất các giải pháp về nền đất xây dựng, cao trình trong đó quan tâm đến tính phù hợp giữa cao trình tuyến và cao trình các khu chức năng.

- Xác định cao độ khống chế xây dựng của từng khu vực, toàn đô thị và các trục giao thông chính đô thị, dự báo khối lượng san nền, đào đắp.

- Các giải pháp về đê bao, kè chống xói lở, các công trình tiêu úng,… 7.2. Giao thông: - Xác định mối liên kết trong chiến lược giao thông của quốc gia, vùng

ĐBSCL liên quan trực tiếp đến thành phố Châu Đốc. Đề xuất giải pháp kết nối với tuyến cao tốc HCM - Cần Thơ - Phnômpênh, phân tích mô hình phát triển mạng lưới giao thông, tổ chức, phân loại, phân cấp các tuyến giao thông đô thị, đảm bảo kết nối với các tuyến giao thông đối ngoại đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của các khu vực và tuân thủ theo quy hoạch phát triển giao thông toàn tỉnh, vùng, chiến lược giao thông quốc gia.

- Cải tạo mở rộng tuyến Ql 91, tang thâm hành lang cây xanh cách ly, đảm bảo sự phát triển trong tương lai cũng như hình ảnh đô thị,

- Xác định vị trí quy mô, số lượng các công trình giao thông như bãi đỗ xe, cầu đường bộ… thiết kế mặt cắt ngang và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khác phải được xem xét và đánh giá nhằm đưa ra các giải pháp thiết kế theo các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành và phù hợp với tình hình mới. Đồng thời xác định mạng lưới giao thông nội thị đảm bảo việc lưu thông thuận tiện đối nội và đối ngoại, nhất là những dịp lễ hội.

Page 11: U CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T - T - Hạnh phúcqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/90D32825AEC4C7DB... · 1 UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

11

- Đề xuất hệ thống giao thông thông minh, hệ thống giao thông đa phương tiện áp dụng cho thành phố Châu Đốc: đường bộ, đường thủy, bến tàu du lịch, giao thông công cộng như bus điện thông minh,…nhằm tăng cường tính linh hoạt và khả năng kết nối vận tải hành khách, hàng hóa.

- Tổng hợp khối lượng xây dựng và nhu cầu vốn đầu tư xây dựng hệ thống giao thông thành phố Châu Đốc theo các giai đoạn quy hoạch.

7.3. Cấp nước: Sử dụng mô hình cấp nước thông minh. Định hướng cấp nước bao gồm các

nội dung sau: - Xác định chỉ tiêu và tiêu chuẩn thiết kế; dự báo nhu cầu dùng nước; xác

định quy mô các công trình cấp nước; đánh giá và lựa chọn nguồn cấp nước; các phương án cấp nước; vị trí và quy mô các công trình thu, xử lý nước, công trình điều hòa, tăng áp; lựa chọn công nghệ xử lý nước; phân vùng cấp nước.

- Mạng lưới đường ống truyền dẫn chính từ cấp 2 trở lên; các tuyến chuyển tải nước thô; Thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước; Sơ đồ tính toán thủy lực mạng lưới đường ống cấp nước;

- Xác định phạm vi bảo vệ nguồn nước và các công trình cấp nước. 7.4. Cấp điện: - Xác định chỉ tiêu cấp điện và dự báo nhu cầu sử dụng điện cho thành phố

Châu Đốc. - Đề xuất các giải pháp về nguồn, cân đối nhu cầu tiêu thụ điện với khả năng

cung cấp, đề xuất giải pháp, dự kiến các công trình đầu mối, tổ chức mạng lưới đường dây, trạm biến áp cho từng giai đoạn quy hoạch

- Đề xuất khai thác sử dụng các nguồn năng lượng khác. - Sơ bộ xác định khối lượng xây dựng và khái toán đầu tư. 7.5. Thông tin liên lạc: - Dự báo các loại hình dịch vụ mạng thông tin cho toàn đô thị bao gồm: Mạng

điện thoại, mạng internet băng thông rộng, Mạng không dây (wifi), mạng truyền hình cáp và truyền hình số...

- Xác định chỉ tiêu và yêu cầu về thông tin liên lạc theo hướng hiện đại rộng khắp trên toàn đô thị.

- Định hướng xây dựng, phát triển hệ thống thông tin liên lạc phù hợp nhu cầu phát triển của đô thị đến năm 2035.

7.6. Xử lý nước thải, CTR và nghĩa trang: - Xác định chỉ tiêu nước thải, chất thải rắn, đất nghĩa trang; - Dự báo tổng lượng nước thải, chất thải rắn, nhu cầu đất nghĩa trang; - Lựa chọn và thiết kế mạng lưới thoát nước thải (trạm bơm, trạm xử lý nước

thải); các giải pháp về thu gom, cơ sở xử lý chất thải và đề xuất công nghệ xử lý

Page 12: U CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T - T - Hạnh phúcqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/90D32825AEC4C7DB... · 1 UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

12

chất thải rắn; Vị trí, điểm tiếp nhận nước mặt, nước thải của khu vực; quy mô chiếm đất, công suất các trạm bơm, trạm xử lý nước thải, điểm thu gom, điểm trung chuyển và trạm xử lý chất thải rắn.

- Lựa chọn địa điểm và xác định quy mô nghĩa trang, nhà tang lễ.

7.7. Tổng hợp hệ thống hạ tầng kỹ thuật: - Nguyên tắc bố trí, sắp xếp, vị trí tuyến hào, tuynel kỹ thuật, đường dây,

đường ống và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt trên các đường phố chính quy hoạch xây dựng mới;

- Quy định khoảng cách đứng, khoảng cách ngang giữa các tuyến với các công trình liên quan.

8. Đánh giá môi trường chiến lược: Đánh giá môi trường chiến lược cho đồ án quy hoạch theo quy định của Luật

Bảo vệ môi trường nhằm giảm thiểu tác động xấu tới môi trường bao gồm: - Đánh giá hiện trạng môi trường: Áp lực về môi trường trong quá trình phát

triển đô thị, kinh tế - xã hội; xác định hiện trạng chất lượng môi trường, không khí, tiếng ồn và nguyên nhân, nguồn gây ô nhiễm, xu thế chất lượng môi trường nếu không thực hiện quy hoạch; xác định hiện trạng chất lượng môi trường đất; môi trường nước; môi trường sinh thái; tai biến, rủi ro môi trường, biến đổi khí hậu…

- Xác định mục tiêu môi trường và đánh giá sự thống nhất với các mục tiêu quy hoạch; đánh giá tác động của định hướng quy hoạch và xác định các vấn đề môi trường cần quan tâm; diễn biến môi trường.

- Đề xuất các giải pháp bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường: giải pháp quy hoạch, giải pháp kỹ thuật, cơ chế chính sách và chương trình theo dõi, giám sát chất lượng môi trường...

9. Quy hoạch xây dựng đợt đầu - Hoàn chỉnh cấu trúc đô thị khu trung tâm lịch sử: chỉnh trang khu hành

chính, chợ Châu Đốc. - Hình thành trung tâm du lịch tâm linh với hệ thống miếu – đền – lăng – chùa

– quần thể tượng Phật và 2 khu nghỉ dưỡng và dịch vụ 2 bên Núi Sam. - Hoàn chỉnh và hình thành trung tâm văn hóa – nghệ thuật – thể thao – dịch

vụ - thương mại. - Hình thành các công viên chủ đề sông nước miền Tây – kết hợp chỉnh trang

cảnh quan dọc sông Hậu và sông Châu Đốc, hình thành tuyến du lịch sông – núi theo trục cảnh quan ven sông – tọa núi đặc trưng và độc đáo.

- Hình thành tuyến cảnh quan ven kênh Vĩnh Tế với chức năng hành lang nghệ thuật, văn hóa, lịch sử, lễ hội tạo sức hấp dẫn về du lịch bên cạnh thế mạnh tâm linh.

Page 13: U CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T - T - Hạnh phúcqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/90D32825AEC4C7DB... · 1 UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

13

- Chỉnh trang và hoàn bị chức năng thương mại dịch vụ cho các khu đô thị đã và đang đầu tư, tạo sức sống và sự cuốn hút cho đô thị và ki1vch thích sự phát triển các vùng lân cận bằng việc đa dạng dịch vụ.

- Hình thành trung tâm thương mại biên giới kết hợp hành lang an ninh quốc phòng.

- Xây dựng các trung tâm tiểu khu cho các xã nông nghiệp với định hướng nông nghiệp công nghệ cao.

- Chỉnh trang, cải tạo và mở rộng tuyến tránh QL91 để đảm bảo phát triển lâu dài và bảo tồn cảnh quan đặc trưng vùng Núi Sam với hậu cảnh của vùng Bảy Núi.

- Đề xuất nguồn vốn, phương pháp quản lý theo quy hoạch các dự án ưu tiên đầu tư.

- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, công cụ thực hiện quy hoạch như: hợp tác và kết nối các thành phố; định vị đặc trưng và tính chất đô thị; tiếp thị hình ảnh đô thị; xây dựng chiến lược hạ tầng xanh và bảo vệ môi trường; chiến lược cụm tiểu thủ công nghiệp và nông nghiệp công nghệ cao; bảo vệ cảnh quan thị giác và củng cố địa hình độc đáo, đặc điểm địa phương….

10. Hồ sơ sản phẩm: Thành phần hồ sơ bản vẽ và thuyết minh của đồ án tuân thủ các quy định tại

Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù. Bao gồm:

10.1. Thành phần bản vẽ: TT Tên bản vẽ Tỷ lệ

1 Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng. 1/10.000 - 1/25.000

2

Các bản đồ hiện trạng gồm: hiện trạng sử dụng đất, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường

1/10.000

3 Bản đồ đánh giá tổng hợp đất xây dựng. 1/10.000 4 Các sơ đồ phân tích hiện trạng kiến trúc cảnh quan đô thị. 1/10.000 5 Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị. 1/10.000

6 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch (07 khu) 1/5000

7 Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan các khu chức năng phát triển thành phố (07 khu) 1/5000

8 Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các khu chức năng phát triển thành phố (07 khu) 1/5000

Page 14: U CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T - T - Hạnh phúcqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/90D32825AEC4C7DB... · 1 UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

14

TT Tên bản vẽ Tỷ lệ

9

Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật: chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc, thoát nước thải, quản lý CTR và nghĩa trang, tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật

1/10.000

10 Các bản vẽ thiết kế đô thị Thích hợp 11 Các bản vẽ đánh giá môi trường chiến lược 1/10.000

10.2. Phần văn bản - Thuyết minh tổng hợp kèm các phụ lục giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung

cho thuyết minh, bảng biểu số liệu tính toán, các văn bản pháp lý liên quan. - Các bản vẽ thu nhỏ khổ A1 in màu. - Dự thảo Tờ trình, Quyết định phê duyệt đồ án. - Dự thảo Quy định quản lý theo Quy hoạch được duyệt. - Đĩa CD lưu toàn bộ thuyết minh và bản vẽ. 11. Dự toán kinh phí: Tổng kinh phí thực hiện: 6.176.996.000 đồng (Sáu tỷ, một trăm bảy mươi

sáu triệu, chín trăm chín mươi sáu nghìn đồng), Trong đó: - Chi phí lập quy hoạch: 5.577.221.000 đ - Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: 226.168.000 đ - Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch: 41.121.000 đ - Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch: 109.338.000 đ - Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch: 101.505.000 đ - Chi phí lấy ý kiến cộng đồng dân cư: 43.080.000 đ - Chi phí công bố quy hoạch: 64.620.000 đ - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu lập quy hoạch: 5.577.000 đ - Chi phí thẩm định hồ sơ yêu cầu: 2.789.000 đ - Chi phí đánh giá HSĐX: 5.577.000 đ

(Thuyết minh chi phí kèm theo phụ lục Tờ trình của Sở Xây dựng)

12. Tiến độ và tổ chức thực hiện: 12.1. Tiến độ thực hiện: 12 tháng kể từ khi nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch

chung thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

12.2. Tổ chức thực hiện: - Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang. - Cơ quan thỏa thuận quy hoạch: Bộ Xây dựng. - Cơ quan thẩm định & trình duyệt: Sở Xây dựng An Giang. - Cơ quan chủ đầu tư, tổ chức lập quy hoạch: Sở Xây dựng An Giang.

Page 15: U CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM T - T - Hạnh phúcqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/90D32825AEC4C7DB... · 1 UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

15

- Đơn vị tư vấn lập Nhiệm vụ quy hoạch và lập Quy hoạch: Liên danh Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Năm & Cộng Sự - Viện Quy Hoạch Đào Tạo Đài Loan - Công Ty Cổ phần Tư Vấn Xây Dựng Tổng Hợp - Công Ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Vertical Studio.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Châu Đốc, Thủ trưởng các sở ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận : - Thường trực UBND tỉnh; - Như điều 3; - Lưu: VT, KTN.

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Lê Văn Nưng