16
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày tháng 10 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khai thác mỏ sét chịu lửa, sét gốm, sét gạch ngói khu vực Dọc Giếng, Đồng Dôi - Đồng Sào, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh” của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển thương mại Tân Thành Long CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường; Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khai thác mỏ sét chịu lửa, sét gốm, sét gạch ngói khu vực Dọc Giếng, Đồng Dôi - Đồng Sào, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh” của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển thương mại Tân Thành Long, họp ngày 22 tháng 6 năm 2020 tại Phòng họp của Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Hải Dương; Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khai thác mỏ sét chịu lửa, sét gốm, sét gạch ngói khu vực Dọc Giếng, Đồng Dôi - Đồng Sào, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh” đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Công văn số 18/CV-TTL ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển thương mại Tân Thành Long; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 900/TTr-STNMT ngày 09 tháng 10 năm 2020. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khai thác mỏ sét chịu lửa, sét gốm, sét gạch ngói khu vực Dọc Giếng, Đồng Dôi - Đồng Sào, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh” (sau đây gọi là Dự án)

UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-312… · UỶ BAN NHÂN DÂN Số:TỈNH /Q HẢI DĐƯƠ-UBNDNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-312… · UỶ BAN NHÂN DÂN Số:TỈNH /Q HẢI DĐƯƠ-UBNDNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

UỶ BAN NHÂN DÂNTỈNH HẢI DƯƠNG

Số: /QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hải Dương, ngày tháng 10 năm 2020

QUYẾT ĐỊNHPhê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

của Dự án “Khai thác mỏ sét chịu lửa, sét gốm, sét gạch ngói khu vực Dọc Giếng, Đồng Dôi - Đồng Sào, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh”của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển thương mại Tân Thành Long

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của

Chính phủ Quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khai thác mỏ sét chịu lửa, sét gốm, sét gạch ngói khu vực Dọc Giếng, Đồng Dôi - Đồng Sào, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh” của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển thương mại Tân Thành Long, họp ngày 22 tháng 6 năm 2020 tại Phòng họp của Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Hải Dương;

Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khai thác mỏ sét chịu lửa, sét gốm, sét gạch ngói khu vực Dọc Giếng, Đồng Dôi - Đồng Sào, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh” đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Công văn số 18/CV-TTL ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển thương mại Tân Thành Long;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 900/TTr-STNMT ngày 09 tháng 10 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khai thác mỏ sét chịu lửa, sét gốm, sét gạch ngói khu vực Dọc Giếng, Đồng Dôi - Đồng Sào, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh” (sau đây gọi là Dự án)

Page 2: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-312… · UỶ BAN NHÂN DÂN Số:TỈNH /Q HẢI DĐƯƠ-UBNDNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

2của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển thương mại Tân Thành Long (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương với các nội dung chính tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm:1. Niêm yết công khai quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động

môi trường theo quy định pháp luật.2. Thực hiện nghiêm túc nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường

đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án là căn cứ để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường của dự án.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:- Công ty cổ phần đầu tư và phát triển thương mại Tân Thành Long;- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);- Sở Tài nguyên và Môi trường;- UBND thành phố Chí Linh;- Chi cục Bảo vệ môi trường;- UBND phường Cộng Hòa;- Lưu: VT, NNTNMT, Thành(6b).

KT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCH

Lưu Văn Bản

Page 3: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-312… · UỶ BAN NHÂN DÂN Số:TỈNH /Q HẢI DĐƯƠ-UBNDNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

Phụ lụcCÁC NỘI DUNG YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

của Dự án “Khai thác mỏ sét chịu lửa, sét gốm, sét gạch ngói khu vực Dọc Giếng, Đồng Dôi - Đồng Sào, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh”của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển thương mại Tân Thành Long (Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2020

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

1. Thông tin về dự án1.1 Thông tin chung- Tên dự án: Khai thác mỏ sét chịu lửa, sét gốm, sét gạch ngói khu vực

Dọc Giếng, Đồng Dôi - Đồng Sào, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh.- Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển thương mại Tân Thành Long.- Địa điểm thực hiện dự án: Khu vực Dọc Giếng, Đồng Dôi - Đồng Sào,

phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh.- Địa chỉ liên hệ: Công ty cổ phần đầu tư phát triển thương mại Tân Thành

Long, khu dân cư Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương.

1.2. Phạm vi, quy mô, công suất của dự án - Phạm vi: Dự án gồm 02 khai trường khai thác với tổng diện tích 107.886

m2 (khu Dọc Giếng:44.268 m2; khu Đồng Dôi - Đồng Sào: 63.618 m2).- Quy mô: Tổng diện tích đất thực hiện dự án là 107.886 m2. Tọa độ khép

góc của dự án và các hạng mục công trình chính được thể hiện trên bản vẽ BV-11A và BV - 11B kèm theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. Tọa độ khép góc của Dự án được thể hiện tại bảng sau:

Hệ toạ độ VN - 2000Kinh tuyến trục 105o30’, múi chiếu 3oKhu

vựcĐiểm góc X (m) Y (m)

Diện tích(m2)

1 2339 109,00 593 893,002 2339 221,00 593 937,003 2339 188,00 594 030,004 2339 204,00 594 035,005 2339 197,00 594 072,006 2339 195,00 594 095,007 2339 191,00 594 130,008 2339 178,00 594 167,009 2339 136,67 594 162,1010 2339 020,36 594 253,7511 2339 038,00 594 298,0012 2339 005,00 594 290,00

Dọc Giếng

13 2338 987,00 594 294,00

44.268

Page 4: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-312… · UỶ BAN NHÂN DÂN Số:TỈNH /Q HẢI DĐƯƠ-UBNDNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

214 2338 977,00 594 308,0015 2338 971,00 594 307,0016 2338 977,00 594 278,00

Khu 11 2337 923,52 595 212,272 2338 072,00 595 095,003 2338 083,55 595 109,074 2338 125,47 595 180,855 2338 166,68 595 251,546 2338 213,77 595 333,207 2338 042,20 595 426,468 2337 981,05 595 327,97

51.030

Khu 29 2338 106,82 595 133,0610 2338 119,00 595 129,0011 2338 134,00 595 147,0012 2338 175,00 595 126,0013 2338 273,00 595 301,0014 2338 220,80 595 329,3815 2338 173,60 595 247,53

Đồng Dôi - Đồng Sào

16 2337 132,38 595 176,81

12.588

Tổng cộng 107.886

- Công suất khai thác:+ Khai thác sét chịu lửa, sét gốm, sét gạch ngói làm nguyên liệu sản xuất

vật liệu chịu lửa, gốm sứ, gạch ngói nung: 10.000 tấn/năm;+ Khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường: 30.000 m3/năm.- Thời gian khai thác 8 năm (bao gồm thời gian xây dựng cơ bản, thời

gian khai thác mỏ và đóng cửa mỏ, cải tạo, phục hồi môi trường).1.2. Quy trình công nghệ khai thác của Dự ána) Quy trình khai thác, cải tạo, phục hồi môi trường:- Khai thác khoáng sản: Để đảm bảo việc khai thác các thân sét nguyên

liệu được hiệu quả, tránh làm nghèo quặng tiến hành bóc thải và lần lượt khai thác các thân quặng theo trình tự từ trên xuống dưới theo các năm khai thác và theo phương pháp khấu đuổi (kiểu cuốn chiếu).

Bóc tầng phủ để lộ thân sét xúc bốc, vận chuyển đất sét về nhà máybơm hút cát, bùn, bụi, sét cục, tạp chất sàng lọccát thành phẩm nơi tiêu thụ.

- Cải tạo, phục hồi môi trường:Khu Dọc Giếng: San lấp, hoàn thổ san gạt mặt bằng đắp bờ moong

lắp đặt biển báotrồng cây cải tạo đất.Khu Đồng Dôi - Đồng Sào: San lấp, hoàn thổ san gạt mặt bằng trồng

cây cải tạo đất.

Page 5: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-312… · UỶ BAN NHÂN DÂN Số:TỈNH /Q HẢI DĐƯƠ-UBNDNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

3b) Phương pháp khai thác- Áp dụng phương pháp khai thác cuốn chiếu, kết hợp đổ thải trong, khai

thác đến đâu đổ thải đến đó. Cụ thể:+ Khu vực Dọc Giếng: Từ diện khai thác đầu tiên nằm ở phía Tây Nam khu

vực Dọc Giếng, mở rộng sang phía Đông của mỏ, khai thác đến đâu hết đến đó và tiến hành hoàn thổ tạo mặt bằng tại vị trí đã kết thúc khai thác nhằm giảm tối đa khối lượng cần xúc bốc, vận chuyển.

+ Khu vực Đồng Dôi - Đồng Sào: Sau khi khu Dọc Giếng đi vào khai thác năm cuối cũng đồng thời mở vỉa khai thác khu vực Đồng Dôi - Đồng Sào (BV -TTL - 09). Trình tự khai thác từ trên xuống dưới, từ phía Đông Nam sang phía Tây Bắc. Phương pháp khai thác tương tự như đối với khu vực Dọc Giếng, khai thác đến đâu hết đến đó và sẽ tiến hành hoàn thổ tạo mặt bằng tại vị trí đã kết thúc khai thác.

- Đất, đá thải được vận chuyển vào bãi thải tạm (bãi thải trong) phục vụ công tác hoàn thổ khi kết thúc khai thác; đất sét nguyên liệu được xúc bốc lên phương tiện vận chuyển để vận chuyển về Nhà máy chế biến đất sét Tân Thành Long với cung độ vận chuyển trung bình khoảng 3,5km; cát vật liệu xây dựng thông thường sau lọc rửa được vận chuyển trực tiếp đến nơi tiêu thụ.

1.3. Các hạng mục công trình chính của dự án- Khai trường mỏ diện tích: 107.886 m2.- Bãi thải trong: Bãi thải phía Đông Nam khu Dọc Giếng diện tích 10.000

m2, bãi thải phía Đông Nam khu Đồng Dôi - Đồng Sào diện tích 7.000 m2.- Tuyến đường hào xuống diện khai thác đầu tiên (hào mở vỉa) chiều dài

100m.- Đê ngăn nước mặt: Chiều dài 397,0m.2. Các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh từ dự án2.1. Các tác động môi trường chính của dự án- Trong giai đoạn xây dựng cơ bản mỏ:+ Đối với môi trường không khí: Bụi, khí thải từ hoạt động của máy móc,

thiết bị thi công, vận chuyển vật liệu, chất thải.+ Đối với môi trường nước thải: Nước thải sinh hoạt của công nhân, nước

thải xây dựng (rửa xe, tưới đường), nước mưa chảy tràn qua công trường thi công.+ Đối với chất thải: Sinh khối thực vật phát quang, chất thải rắn sinh hoạt

của công nhân, chất thải rắn xây dựng.+ Đối với tác động do chất thải nguy hại: Chủ yếu là giẻ lau dầu mỡ. + Đối với tác động do tiếng ồn, độ rung: Phát sinh từ hoạt động của các

máy móc, thiết bị thi công trên khai trường.- Trong giai đoạn khai thác:

Page 6: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-312… · UỶ BAN NHÂN DÂN Số:TỈNH /Q HẢI DĐƯƠ-UBNDNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

4+ Đối với môi trường không khí: Bụi, khí thải từ hoạt động xúc bốc đất

thải và khai thác khoáng sản; bụi, khí thải từ hoạt động vận chuyển và hoạt động của các máy móc, thiết bị thi công trên khai trường.

+ Đối với môi trường nước: Nước thải sản xuất (nước từ quá trình lọc rửa cát, nước ngầm trong moong khai thác, nước rửa xe), nước thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại dự án, nước mưa chảy tràn.

+ Đối với tác động do chất thải rắn: Đất, đá rơi vãi trong quá trình xúc bốc, vận chuyển; bùn thải từ quá trình khai thác; bùn, đất và tạp chất phát sinh từ quá trình lọc, rửa cát; đất bóc trên bề mặt thân sét; chất thải rắn sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại khai trường mỏ.

+ Đối với tác động do chất thải nguy hại: Chủ yếu là giẻ lau dầu mỡ.+ Đối với tác động do tiếng ồn, độ rung: Từ hoạt động của các máy móc,

thiết bị thi công, vận chuyển.- Trong giai đoạn cải tạo, phục hồi môi trường: + Đối với môi trường không khí: Bụi, khí thải từ hoạt động của các

phương tiện vận chuyển đất san lấp, hoạt động của các máy móc, thiết bị thi công trên khai trường mỏ.

+ Đối với môi trường nước: Nước thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại khai trường, nước thải từ hoạt động rửa xe và nước mưa chảy tràn.

+ Đối với tác động do chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt của cán bộ, công nhân; CTR là đất, đá rơi vãi trong quá trình vận chuyển đất san lấp.

+ Đối với tác động do chất thải nguy hại: Chủ yếu là giẻ lau dầu mỡ. + Đối với tác động do tiếng ồn, độ rung: Từ hoạt động của các máy móc,

thiết bị thi công, vận chuyển.2.2. Quy mô, tính chất của nước thải - Nước thải sinh hoạt từ các hoạt động vệ sinh của công nhân: Lưu lượng

nước thải phát sinh khoảng 1,68 m3/ngày.đêm (trong quá trình cải tạo phục hồi khoảng 0,6 m3/ngày.đêm). Nước thải sinh hoạt chứa nhiều tạp chất khác nhau trong đó có các chất hữu cơ, các chất vô cơ và một số lượng lớn vi sinh vật gây bệnh.

- Nước thải sản xuất bao gồm nước rửa máy móc, thiết bị khoảng 3,2 m3/ngày.đêm, nước từ quá trình lọc rửa cát khoảng 5 m3/ngày.đêm (trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường nước rửa máy móc, thiết bị khoảng 1,6 m3/ngày.đêm) có các thành phần là đất, cát và dầu mỡ (bố trí rửa máy móc, thiết bị tại khu vực rửa máy móc, thiết bị tại nhà máy chế biến đất sét Tân Thành Long). Nước ngầm từ moong khai thác khoảng 3.701,47 m3/ngày.đêm và nước mưa chảy vào moong có thành phần chủ yếu là cặn lắng lơ lửng.

- Nước mưa chảy tràn: Lưu lượng nước mưa chảy tràn phát sinh khoảng 2.416,6 m3/ngày đêm (trong quá trình cải tạo phục hồi khoảng 544,32

Page 7: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-312… · UỶ BAN NHÂN DÂN Số:TỈNH /Q HẢI DĐƯƠ-UBNDNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

5m3/ngày.đêm). Thành phần nước mưa chảy tràn gồm các chất hòa tan lắng đọng trên bề mặt khu vực khai trường mỏ, các chất lơ lửng bị nước mưa cuốn trôi.

2.3. Quy mô, tính chất của bụi, khí thải - Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện vận chuyển; thiết bị

thi công, khai thác thành phần: Bụi, SO2, CO, NO2.- Bụi từ các hoạt động cải tạo, phục hồi môi trường: Vận chuyển, thiết bị

thi công san lấp, san gạt, gia cố, đắp bờ, ... Thành phần: Bụi, SO2, CO, NO2 ...2.4. Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp thông thường- Trong giai đoạn vận hành dự án: Chất thải rắn công nghiệp thông thường

phát sinh từ hoạt động khai thác; thành phần chủ yếu là các loại chất thải rắn bao gồm: đất, đá rơi vãi trong quá trình xúc, bốc, vận chuyển khoáng sản khoảng 3,98 tấn/ngày; đất bóc trên bề mặt với tổng khối lượng là 406.971,12 m3, bùn đất và tạp chất trong quá trình lọc rửa cát khối lượng 111.998,08m3; bùn thải trong quá trình khai thác (phát sinh khi mưa to) khối lượng khoảng (2m3/trận mưa); chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân làm việc thường xuyên tại mỏ: Thành phần chủ yếu là thực phẩm thừa, túi nilon đựng thực phẩm, giấy vụn ... khối lượng phát sinh khoảng 7,5 kg/ngày.

- Trong giai đoạn cải tạo, phục hồi môi trường: Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ hoạt động vận chuyển đất san lấp để hoàn thổ khu vực kết thúc khai thác tại dự án; thành phần chủ yếu là các loại chất thải rắn bao gồm: Đất, đá rơi vãi trong quá trình vận chuyển đất san lấp khoảng 25,94 m3/ngày; chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân làm việc thường xuyên tại mỏ: Thành phần chủ yếu là thực phẩm thừa, túi nilon đựng thực phẩm, giấy vụn ... khối lượng phát sinh khoảng 2,5 kg/ngày.đêm.

2.5. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hạiChất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động khai thác; cải tạo phục hồi môi

trường của dự án chủ yếu là giẻ lau dầu mỡ, khối lượng phát sinh khoảng 0,5kg/tháng.

3. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án 3.1. Về thu gom và xử lý nước thải - Nước thải sinh hoạt trong quá trình xây dựng; quá trình khai thác; quá

trình cải tạo, phục hồi môi trường: + Bố trí 01 nhà vệ sinh di động có dung tích 300 lít định kỳ chuyển giao

cho đơn vị có chức năng mang đi xử lý theo quy định.+ Thông số kỹ thuật của nhà vệ sinh di động: dung tích bồn nước 300 lít;

dung tích bồn phân 250 lít; lượng nước mỗi lần xả 2,5 – 3 lít/lần.- Nước thải sản xuất: + Nước thải phát sinh từ quá trình rửa máy móc, thiết bị được chủ dự án

bố trí thu gom, xử lý tại nhà máy chế biến đất sét Tân Thành Long và xử lý.

Page 8: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-312… · UỶ BAN NHÂN DÂN Số:TỈNH /Q HẢI DĐƯƠ-UBNDNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

6+ Nước ngầm, nước mưa rơi vào moong khai thác và nước thải từ hoạt

động lọc rửa cát: Thu gom tại hố thu nước đặt tại khu vực phía Đông Bắc khu Dọc Giếng kích thước là 33m × 30m × 2,5m; khu Đồng Dôi - Đồng Sào: 01 hố thu kích thước là 30m × 15m × 2,0m và 1 hố thu kích thước 50m× 30m × 2,0m, nước sau khi lắng được tuần hoàn, tái sử dụng cho quá trình lọc, rửa cát.

- Công trình xử lý nước mưa chảy tràn: Đắp đê chắn bao quanh khai trường nhằm ngăn nước mưa chảy vào moong khai thác. Kích thước đê ngăn nước mặt: Đáy trên 0,5m; đáy dưới 1,0m, cao 0,5m, chiều dài đê ngăn nước tại khu Dọc Giếng và khu Đồng Dôi - Đồng Sào là 2.702m, khối lượng 1.013,25 m3.

3.2. Về xử lý bụi, khí thải trong quá trình thi công xây dưng, khai thác và cải tạo, phục hồi môi trường

a) Giảm thiểu bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động vận chuyển- Tiến hành phun nước đường vận chuyển, trong những ngày nắng, tần

suất 3 lần/ngày.- Xe vận chuyển được che đậy kín, không chất nguyên liệu vượt thành xe,

không chở quá tải trọng quy định.- Không sử dụng các xe quá cũ để vận chuyển, xe vận tải phải đạt tiêu

chuẩn quy định của cục đăng kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường.

- Sử dụng nhiên liệu có chất lượng tốt.b) Giảm thiểu bụi, khí thải từ hoạt động xúc bốc, khai thác- Tiến hành khai thác theo hình thức cuốn chiếu.- Tiến hành che phủ kín bằng vải bạt khu vực bãi thải tạm của dự án.3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn

công nghiệp thông thườnga) Đối với CTR sinh hoạtChất thải rắn sinh hoạt của công nhân được thu gom bằng 01 thùng chứa 120

lít và định kỳ thu gom hàng ngày.b) Đối với CTR sản xuất- Chất thải rắn phát sinh từ quá trình chuẩn bị mặt bằng là các loại cây cối, cỏ

dại,...báo trước cho người dân thu hoạch để giảm số lượng loại CTR này, CTR phát sinh được thu gom và vận chuyển vào bãi rác của địa phương.

- Chất thải rắn là đất đá thải được thu gom định kỳ 02 lần/ngày và tập kết tại bãi thải tạm phục vụ công tác san lấp, hoàn thổ khu vực kết thúc khai thác. Vị trí bãi thải tạm nằm ở phía Đông Nam khu Dọc Giếng kích thước 125m × 80m, diện tích 10.000 m2 và phía Đông Nam khu Đồng Dôi - Đồng Sào kích thước 100m × 70m, diện tích 7.000 m2.

Page 9: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-312… · UỶ BAN NHÂN DÂN Số:TỈNH /Q HẢI DĐƯƠ-UBNDNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

7- Bùn thải từ quá trình rửa trôi sau mưa được công nhân vệ sinh bề mặt khu

vực khai trường mỏ, nạo vét, khơi thông mương, rãnh thoát nước. Bùn thải được tập kết tại bãi thải tạm để phục vụ công tác hoàn thổ, cải tạo, phục hồi môi trường.

3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại

- Chất thải nguy hại thu gom và vận chuyển về kho chứa CTNH của Nhà máy chế biến đất sét Tân Thành Long định kỳ thuê đơn vị có chức năng mang đi xử lý theo đúng quy định.

- Yêu cầu về bảo vệ môi trường:+ Thu gom, xử lý chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thực hiện

Dự án đảm bảo các yêu cầu về an toàn và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải nguy hại.

+ Tuân thủ theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.

3.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác - Quy định về tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án;

kiểm tra mức ồn, rung trong quá trình khai thác để đưa ra khuyến cáo và thay thế thiết bị thi công; không sử dụng máy móc, thiết bị thi công quá cũ, gây tiếng ồn lớn.

- Thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng thiết bị; không sử dụng cùng một lúc trên công trường nhiều máy móc, thiết bị thi công gây độ ồn lớn để tránh tác động cộng hưởng của tiếng ồn.

- Yêu cầu về môi trường: Tuân thủ các quy chuẩn sau:+ QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức

tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. + QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.3.6. Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường- Phòng ngừa sự cố ngập úng: Hướng các dòng nước chảy về mương thoát

nước mưa trên mặt bằng khai thác; tạm dừng việc thi công xây dựng và khai thác trong điều kiện thời tiết xấu cũng như thực hiện các biện pháp che chắn để giảm tác động của nước mưa gây xói mòn bề mặt dự án, sạt lở bờ moong.

- Phòng chống an toàn giao thông: Khi thực hiện dự án, Công ty phải liên hệ với các cơ quan chức năng có liên quan và chính quyền địa phương để được hướng dẫn thực hiện các thủ tục xin phép sử dụng tuyến đường liên khu dân cư để vận chuyển sản phẩm của dự án theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành và quy định của địa phương. Thường xuyên tưới ẩm tuyến đường vận chuyển ... thường xuyên theo dõi chất lượng tuyến đường vận chuyển nếu phát hiện xẩy ra sự cố phải báo cơ quan chức năng để xử lý và sửa chữa.

Page 10: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-312… · UỶ BAN NHÂN DÂN Số:TỈNH /Q HẢI DĐƯƠ-UBNDNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

8- Ứng phó và khắc phục sự cố mất an toàn trong công đoạn xúc bốc: Thực

hiện đúng giới hạn kế hoạch và trình tự thi công theo như dự án đã phê duyệt; Trong quá trình xúc gặp sự cố sụt lún, sạt lở,… gây nguy hiểm cho người và thiết bị phải có biện pháp xử lý tạm thời và báo ngay cho các phòng ban có liên quan để tìm được biện pháp khắc phục an toàn; khi hết ca làm việc trong khoảng thời gian bàn giao ca máy xúc phải rút ra khỏi gương xúc và cách mép chân tầng 1 đoạn ≥ 20m; luôn duy trì khoảng cách an toàn từ mép tầng đến vị trí thiết bị làm việc từ 2,5 ÷ 3m; khi có những trận mưa lớn kéo dài, có thể gây ra hiện tượng lũ quét, phải nghỉ việc, di chuyển thiết bị ra khỏi khu vực có khả năng bị ảnh hưởng của lũ. Thường xuyên (đặc biệt là sau các trận mưa lớn) kiểm tra và quan trắc hiện tượng sụt lở bờ vách để có biện pháp xử lý kịp thời.

- Ứng phó và khắc phục sự cố mất an toàn trong công tác vận tải mỏ: Xe ô tô phải đảm bảo đầy đủ điều kiện an toàn mới được vào mỏ làm việc. Xe chở đất sét sản phẩm phải che bạt kín thùng. Cơ sở phải có quy định cụ thể về tốc độ xe chạy trên những đoạn đường trong phạm vi mỏ nhưng không trái với quy định chung về vận tải đường bộ hiện hành. Cấm lái xe ra sát mép tầng nếu không có người báo hiệu. Cấm chở người trên thùng xe tự đổ hoặc trên thùng xe đang có tải. Khi xe chưa dừng hẳn cấm người ngồi trên mui xe hoặc đứng bám ngoài thành xe, ở bậc lên xuống trong lúc xe đang chạy. Trong lúc chờ đến lượt vào xúc đất lên, xe phải đứng ngoài phạm vi hoạt động của gầu máy xúc.

- Ứng phó và khắc phục sự cố thiên tai: Khi có sự cố thiên tai lũ lụt, mưa bão phải có biện pháp che chắn bảo vệ nguyên, vật liệu, máy móc, thiết bị, di chuyển về nhà máy chế biến sét Tân Thành Long, phân công người túc trực để kịp thời xử lý. Phối hợp với chính quyền địa phương, chính quyền các cấp thực hiện công tác phòng chống thiên tai (lũ lụt, mưa bão).

- Ứng phó sự cố khi thi công gần đường dây điện: Tuân thủ đúng quy định về an toàn hành lang đường điện (4m), không thi công trong ranh giới hành lang đường điện. Trong quá trình khai thác, quá trình vận chuyển máy móc thiết bị khu Đồng Dôi - Đồng Sào cần theo dõi tình trạng của đường điện đặc biệt là sau những ngày thời tiết nắng nóng, hoặc mưa bão. Khi xảy ra sự cố đứt, hỏng đường dây điện thì phải báo cho cơ quan chức năng để khắc phục kịp thời.

3.7. Nội dung cải tạo, phục hồi môi trườnga) Phương án cải tạo, phục hồi môi trường được lựa chọn thực hiện: Quá trình cải tạo, phục hồi môi trường được thực hiện theo phương pháp

cuốn chiếu, phần đất bóc thải có thể được vận chuyển, đổ thải trực tiếp vào khu vực kết thúc khai thác, phần đất bóc thải của các năm trước ở bãi thải được xúc bốc, vận chuyển đổ thải vào khu vực kết thúc khai thác để hoàn thổ, tạo mặt bằng, phần đất còn thiếu được mua thêm để hoàn thiện công tác hoàn thổ, cải tạo, phục hồi môi trường.

- Khu vực khai trường và các bãi thải trong: + Đối với khu vực Dọc Giếng: Để lại một phần diện tích 6.115,3m2 làm

hồ điều hòa, phần còn lại đổ đất san lấp diện tích kết thúc khai thác (tại cốt

Page 11: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-312… · UỶ BAN NHÂN DÂN Số:TỈNH /Q HẢI DĐƯƠ-UBNDNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

9+10,0m), đổ đất san lấp hố thu nước; phủ lớp đất màu chiều dày 0,7m, trồng cây vải (mật độ 400 cây/ha), trồng cây họ đậu (cây lạc) trên diện tích 30.407,9 m2 để cải tạo đất, lắp đặt biển cảnh báo nguy hiểm tại hồ điều hòa.

+ Đối với khu vực Đồng Dôi - Đồng Sào: Đổ đất san lấp toàn bộ diện tích kết thúc khai thác (tại cốt +3,5m); đổ đất san lấp hố thu nước, phủ lớp đất màu chiều dày 0,7m, trồng cây họ đậu (cây lạc) trên diện tích 54.382 m2 để cải tạo đất.

- Đối với hệ thống mương thoát nước khai trường khai thác tiến hành nạo vét bùn lắng.

- Khu vực mặt bằng sân công nghiệp: Tháo dỡ lán tạm, hệ thống lọc rửa cát, hệ thống đường điện.

- Tuyến đường công vụ vận chuyển: Duy tu, gia cố tuyến đường vận chuyển, nạo vét rãnh thoát nước hai bên đường.

- Khu vực môi trường xung quanh: Thực hiện công tác duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng tuyến đường địa phương và các khu vực xung quanh bị ảnh hưởng được xác định do hoạt động của Dự án.

b) Danh mục, khối lượng và kế hoạch thực hiện các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường chính của Dự án:

TT Nội dung công việc Đơn vị Khối lượng Thời gian thực hiện Thời gian

hoàn thànhI Giai đoạn 1: Cải tạo, PHMT khu Dọc Giếng

1 Tháo dỡ lán tạm, hệ thống lọc rửa cát, hệ thống đường điện

người/ ngày 4 Sau khi kết thúc khai

thác khu Dọc Giếng Tháng 8/2024

2Bổ sung lượng đất san lấp còn thiếu (hoàn thổ khu vực khai thác + hố thu nước)

m3 146.225,3 Sau khi kết thúc công việc 1 Tháng 8/2024

3 Phủ lớp đất màu phục vụ công tác trồng cây m3 26.706,9 Sau khi kết thúc

công việc 1,2 Tháng 8/2024

4 San gạt xung quanh khu vực kết thúc khai thác m3 19.076,4 Sau khi kết thúc

công việc 1,2,3 Tháng 10/2024

5 Lắp đặt cống thoát nước m 15 Sau khi kết thúc công việc 1,2,3,4 Tháng 10/2024

6 Đắp bờ moong khai thác m3 482 Sau khi kết thúc công việc 1,2,3,4,5 Tháng 10/2024

7 Lắp đặt biển báo hồ điều hòa cái 02Sau khi kết thúc

công việc 1,2,3,4,5,6

Tháng 10/2024

8 Trồng cây lạc để cải tạo đất m2 30.407,9Sau khi kết thúc

công việc 1,2,3,4,5,6,7

Tháng 12/2024

9 Trồng cây vải để cải tạo đất cây 341Sau khi kết thúc

công việc 1,2,3,4,5,6,7,8

Tháng 12/2024

Page 12: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-312… · UỶ BAN NHÂN DÂN Số:TỈNH /Q HẢI DĐƯƠ-UBNDNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

10

10 Nạo vét mương thoát nước m3 90Sau khi kết thúc

công việc 1,2,3,4,5,6,7,8,9

Tháng 12/2024

11 Sửa chữa, bảo dưỡng đường vận chuyển ngoài mỏ m2 13.800

Sau khi kết thúc công việc 1,2,3,4,5,6

Tháng 12/2024

II Giai đoạn 2: Cải tạo, PHMT khu Đồng Dôi – Đồng Sào

1 Tháo dỡ lán tạm, hệ thống lọc rửa cát

người/ ngày 4

Sau khi kết thúc khai thác khu Đồng Dôi –

Đồng SàoTháng 8/2028

2Bổ sung lượng đất san lấp còn thiếu (hoàn thổ khu vực khai thác + hố thu nước)

m3 108.347,5 Sau khi kết thúc công việc 1 Tháng 8/2028

3 Phủ lớp đất màu phục vụ công tác trồng cây m3 38.067,4 Sau khi kết thúc

công việc 1,2 Tháng 8/2028

4 San gạt xung quanh khu vực kết thúc khai thác

m3 31.809 Sau khi kết thúc công việc 1,2,3 Tháng 10/2028

5 Trồng cây lạc để cải tạo đất m2 54.382 Sau khi kết thúc công việc 1,2,3,4 Tháng 10/2028

6 Nạo vét mương thoát nước m3 750 Sau khi kết thúc công việc 1,2,3,4,5 Tháng 12/2028

7 Sửa chữa, bảo dưỡng đường vận chuyển ngoài mỏ m2 1.020

Sau khi kết thúc công việc 1,2,3,4,5,6

Tháng 12/2028

c) Kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường:- Tổng kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường là 4.839.319.481 đồng (chưa

tính đến yếu tố trượt giá).(Bốn tỷ tám trăm ba mươi chín triệu, ba trăm mười chín nghìn, bốn trăm

tám mươi mốt đồng).- Tổng số lần ký quỹ: 08 lần.+ Lần 1, số tiền: 1.209.829.870 đồng.+ Số tiền ký quỹ những lần sau được tính bằng tổng số tiền phải ký quỹ

trừ đi số tiền đã thực hiện ký quỹ lần đầu và chia đều cho các năm còn lại theo thời hạn của Giấy phép khai thác khoáng sản được cấp. Cụ thể mỗi năm thực hiện ký quỹ là: 518.498.516 đồng.

Số tiền nêu trên chưa bao gồm yếu tố trượt giá sau năm 2020 (năm phê duyệt phương án).

- Đơn vị nhận ký quỹ: Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Hải Dương.Địa chỉ: 159, đường Ngô Quyền, phường Tân Bình, TP. Hải Dương.Tài khoản: 128000035888. Tại Ngân hàng Công thương Việt Nam, Chi

nhánh khu công nghiệp Hải Dương.- Thời điểm thực hiện ký quỹ:

Page 13: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-312… · UỶ BAN NHÂN DÂN Số:TỈNH /Q HẢI DĐƯƠ-UBNDNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

11+ Phải thực hiện việc ký quỹ lần đầu trước ngày đăng ký bắt đầu xây dựng

cơ bản mỏ.+ Việc ký quỹ các năm tiếp theo phải thực hiện trước ngày 31/01 của năm

ký quỹ.4. Danh mục công trình bảo vệ môi trường chính của dự án:

STT Công trình bảo vệ môi trườngKhối lượng

Ghi chú

1 Nhà vệ sinh di động 01 Dung tích 300 lít

2 Bãi thải tạm 02

+ Phía Đông Nam khu Dọc Giếng diện tích 10.000 m2

+ Phía Đông Nam khu Đồng Dôi - Đồng Sào diện tích 7.000 m2

3 Đê ngăn nước mặt 01 Chiều dài 2.702 m

4 Hố thu nước 03

+ Khu Dọc Giếng: 33m × 30m × 2,5m + Đồng Dôi - Đồng Sào: 01 hố thu kích thước là 30m × 15m × 2,0m và 1 hố thu kích thước 50m× 30m × 2,0m

5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án 5.1. Giai đoạn vận hành khai thác khu Dọc Giếng- Giám sát môi trường không khí:+ Vị trí giám sát: 03 vị trí khu vực dự án.+ Tần suất giám sát 06 tháng/lần.+ Thông số quan trắc: Nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, tốc độ gió, bụi lơ lửng, SO2,

CO, NO2.+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT.- Giám sát môi trường nước:+ Vị trí lấy mẫu: 01 điểm tại moong khai thác khu vực Dọc Giếng;+ Tần số thu mẫu: 03 tháng/lần vào giờ hoạt động.+ Thông số giám sát: pH, BOD5, COD, SS, amoni, tổng N, tổng P, tổng

dầu mỡ khoáng, coliform.+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp, mức B.5.2. Giai đoạn vận hành khai thác khu Đồng Dôi - Đồng Sào và cải tạo,

phục hồi môi trường khu Dọc Giếng- Giám sát môi trường không khí:

Page 14: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-312… · UỶ BAN NHÂN DÂN Số:TỈNH /Q HẢI DĐƯƠ-UBNDNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

12+ Vị trí giám sát: 06 vị trí khu vực dự án (03 vị trí tại khu Đồng Dôi –

Đồng Sào và 03 vị trí tại khu Dọc Giếng).+ Tần suất giám sát 06 tháng/lần.+ Thông số quan trắc: Nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, tốc độ gió, bụi lơ lửng, SO2,

CO, NO2.+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT.- Giám sát môi trường nước:+ Vị trí lấy mẫu: 01 điểm tại moong khai thác khu vực Đồng Dôi – Đồng

Sào.+ Tần số thu mẫu: 3 tháng/lần vào giờ hoạt động.+ Thông số giám sát: pH, BOD5, COD, SS, amoni, tổng N, tổng P, tổng

dầu mỡ khoáng, coliform.+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp, mức B.5.3. Giai đoạn kết thúc khai thác, cải tạo, phục hồi môi trường khu

Đồng Dôi - Đồng Sào- Giám sát môi trường không khí:+ Vị trí giám sát: 03 vị trí tại khu vực Đồng Dôi – Đồng Sào.+ Tần suất giám sát 06 tháng/lần.+ Thông số quan trắc: Nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, tốc độ gió, bụi lơ lửng, SO2,

CO, NO2.+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT6. Các điều kiện có liên quan đến môi trường6.1. Dự án chỉ triển khai khi thỏa mãn các điều kiện sau: i) Được cơ quan

có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng Dự án, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cắm mốc, giao đất, đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật hiện hành; ii) Được UBND tỉnh Hải Dương cấp giấy phép khai thác cho Dự án; iii) Thiết kế cơ sở và các công trình trong thiết kế cơ sở của Dự án phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

6.2. Chủ dự án phải chịu trách nhiệm về công tác an toàn và bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai xây dựng cơ bản, khai thác và cải tạo phục hồi môi trường mỏ.

6.3. Tổ chức khai thác theo đúng tọa độ, diện tích, độ sâu, công suất, trữ lượng, thời gian ghi trong Giấy phép khai thác khoáng sản, tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật hiện hành về an toàn theo QCVN 04:2009/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác lộ thiên.

6.4. Kiểm soát nghiêm ngặt chất lượng nguồn nước thải không gây ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường nước trong khu vực; xây dựng và thường xuyên

Page 15: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-312… · UỶ BAN NHÂN DÂN Số:TỈNH /Q HẢI DĐƯƠ-UBNDNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

13bảo dưỡng hệ thống thoát nước mỏ, hệ thống thu gom và xử lý các loại nước thải trong hoạt động khai thác của dự án đảm bảo đáp ứng QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp,cột B trước khi xả vào nguồn tiếp nhận

6.5. Trong suốt quá trình hoạt động của Dự án phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu về tiếng ồn, độ rung và các loại bụi, khí thải đạt các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung, QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.

6.6. Tuân thủ nghiêm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong quá trình khai thác quặng, tăng cường việc theo dõi, giám sát thường xuyên các khu vực khai thác, bãi đổ thải, thực hiện các biện pháp tưới nước để giảm thiểu bụi tại khu vực vận chuyển trên tuyến đường công vụ

6.7. Tổ chức thu gom, vận chuyển và xử lý toàn bộ các loại chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thực hiện Dự án, đảm bảo các yêu cầu về an toàn và vệ sinh môi trường theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu và Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên môi trường và quản lý chất thải nguy hại.

6.8. Thường xuyên theo dõi, giám sát các khu vực khai trường mỏ, bãi thải,đảm bảo không để xảy ra ô nhiễm môi trường, số liệu quan trắc phải được cập nhật và lưu giữ để cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra.

6.9. Lập và thực hiện kế hoạch, phương án chi tiết về các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố thiên tai, cháy nổ, sự cố môi trường hàng năm (trượt lở, sụt lún,...) nhằm đảm bảo an toàn cho người, thiết bị, các công trình khai thác mỏ và môi trường xung quanh trong quá trình khai thác và sau khi kết thúc đóng cửa mỏ.

6.10. Xây dựng hệ thống thu gom nước thải theo đúng thiết kế và đúng quy định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Khi phát hiện có dấu hiệu xảy ra hiện tượng sụt lún, sạt lở, mất an toàn phải dừng ngay hoạt động khai thác, đưa người và thiết bị ra khỏi khu vực nguy hiểm đồng thời thông báo cho cơ quan có thẩm quyền để phối hợp.

6.11. Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương tổ chức khai thác khoáng sản theo đúng quy định của pháp luật; thực hiện chương trình quản lý và giám sát môi trường đối với các hoạt động vận tải, thoát nước mỏ, lưu chứa tạm đất phủ và đất đá thải; thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật; bảo đảm kinh phí để thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường và chương trình quan trắc, giám sát môi trường như đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường; tuân thủ các quy định của pháp luật về môi trường, khoáng sản, giao thông, chảy nổ, rủi ro, sự cố; thực hiện tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường.

Page 16: UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/10/QDDI-2020-312… · UỶ BAN NHÂN DÂN Số:TỈNH /Q HẢI DĐƯƠ-UBNDNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

146.12. Thực hiện các yêu cầu của UBND phường Cộng Hòa tại văn bản số

167/UBND ngày 12 tháng 03 năm 2020 và Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án đính kèm báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt và theo đúng quy định của pháp luật.

6.13. Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường để được kiểm tra, xác nhận hoàn thành trước khi đưa Dự án vào vận hành chính thức theo quy định pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường; tuân thủ nghiêm túc công tác cải tạo, phục hồi môi trường; nội dụng phương án cải tạo, phục hồi môi trường là cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, xác nhận thực hiện công tác ký quỹ và rút tiền ký quỹ của Dự án.

6.14. Trong quá trình thực hiện nếu Dự án có những thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường, Chủ dự án phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.

6.15. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án là căn cứ để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định các bước tiếp theo của Dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật Bảo vệ môi trường./.