63
Tóm tt “Điu chnh Quy hoch tng thKTXH huyn Bch Thông, tnh Bc Kn đến năm 2020, tm nhìn đến năm 2030” y ban nhân dân huyn Bch Thông 1 ĐẶT VN ĐỀ I. TÍNH CP THIT ĐI U CHNH QUY HOCH Huyn Bch Thông nm trung tâm ca tnh Bc Kn, trung tâm huyn cách thành phBc Kn 18 km. Tng din tích tnhiên 546,49 km 2 . Toàn huyn có 16 xã và 1 thtrn, dân snăm 2016 là là 32.270 người. “Quy hoch tng thphát trin kinh tế xã hi huyn Bch Thông đến năm 2020” (đã được y ban nhân dân tnh Bc Kn phê duyt ti Quyết định s691/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2007), Trong bi cnh đã có rt nhiu thay đổi hin nay, để định hướng phát trin kinh tế xã hi phù hp vi bi cnh mi, vic nghiên cu xây dng dán: “Điu chnh Quy hoch tng thkinh tế - xã hi huyn Bch Thông, tnh Bc Kn đến năm 2020, tm nhìn đến năm 2030” là cn thiết. II. MC TIÊU ĐI U CHNH QUY HOCH - Xây dng phương án và các chtiêu điu chnh phát trin KTXH đến năm 2020, tm nhìn đến năm 2030. - Làm căn cphc vcho công tác qun lý vĩ mô. - Cung cp nhng thông tin cn thiết cho hot động KTXH ca nhân dân và các nhà đầu tư. III. CĂN CPHÁP LÝ ĐIU CHNH QUY HOCH - Các Nghđịnh, Quyết định ca Chính phvà BKế hoch và Đầu tư liên quan đến quy hoch và điu chnh quy hoch thng thphát trin KTXH vùng lãnh th; - Quyết định s1064/QĐ-TTG ngày 08/7/2013 ca Thtướng Chính phvvic “Phê duyt Quy hoch tng thphát trin kinh tế - xã hi vùng Trung du và Min núi phía Bc đến năm 2020”; - Quyết định s1890/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2010 ca Thtướng Chính phvvic “Phê duyt Quy hoch tng thkinh tế - xã hi tnh Bc Kn thi kđến năm 2020”; - Quy hoch các ngành ca tnh Bc Kn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030: - Quyết định s691/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2007 ca UBND tnh Bc Kn vvic “Phê duyt Quy hoch tng thphát trin kinh tế - xã hi huyn Bch Thông giai đon 2006-2010 và định hướng đến năm 2020”. - Công văn s1804/UBND-KTTH ngày 06/6/2014 ca UBND tnh Bc Kn vvic Rà soát, điu chnh quy hoch tng thkinh tế xã hi Tnh và các huyn, thđến năm 2020. - Quyết định s1634/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 ca Chtch y ban

ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

I. TÍNH CẤP THIẾT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH Huyện Bạch Thông nằm ở trung tâm của tỉnh Bắc Kạn, trung tâm huyện

cách thành phố Bắc Kạn 18 km. Tổng diện tích tự nhiên 546,49 km2. Toàn huyện có 16 xã và 1 thị trấn, dân số năm 2016 là là 32.270 người.

“Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Bạch Thông đến năm 2020” (đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn phê duyệt tại Quyết định số 691/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2007), Trong bối cảnh đã có rất nhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc nghiên cứu xây dựng dự án: “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” là cần thiết.

II. MỤC TIÊU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH - Xây dựng phương án và các chỉ tiêu điều chỉnh phát triển KTXH đến

năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. - Làm căn cứ phục vụ cho công tác quản lý vĩ mô. - Cung cấp những thông tin cần thiết cho hoạt động KTXH của nhân dân

và các nhà đầu tư.

III. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH - Các Nghị định, Quyết định của Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư

liên quan đến quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch thổng thể phát triển KTXH vùng lãnh thổ;

- Quyết định số 1064/QĐ-TTG ngày 08/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và Miền núi phía Bắc đến năm 2020”;

- Quyết định số 1890/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Phê duyệt Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn thời kỳ đến năm 2020”;

- Quy hoạch các ngành của tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030:

- Quyết định số 691/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc “Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bạch Thông giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020”.

- Công văn số 1804/UBND-KTTH ngày 06/6/2014 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội Tỉnh và các huyện, thị xã đến năm 2020.

- Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của Chủ tịch ủy ban

Page 2: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

2

nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

- Quyết định 851/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa, tạo ra sản phẩm có thương hiệu, sức cạnh tranh trên thị trường; tập trung trồng rừng gắn với công nghiệp chế biến gỗ để nâng cao giá trị kinh tế rừng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 – 2020.

- Văn bản số 5607/BGDĐT-GDĐT ngày 15/11/2016 của Bộ GD&ĐT v/v Quy hoạch sắp xếp mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông;

- Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 27/7/2016 của Hội nghị BCH Đảng bộ tỉnh lần thứ tư (Khóa XI) về phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020;

- Quyết định số 1470/QĐ-UBND ngày 14/9/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn v/v Phê duyệt đề án phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020;

- Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 06/11/2016 của HĐND tỉnh Bắc Kạn v/v thông qua Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Bạch Thông lần thứ XIV

IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Địa bàn nghiên cứu: Huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn - Kỳ điều chỉnh quy hoạch: 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030.

Page 3: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

3

PHẦN THỨ NHẤT

PHÂN TÍCH, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG BỐI CẢNH QUỐC TẾ VÀ TRONG NƯỚC TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ

HỘI HUYỆN BẠCH THÔNG GIAI ĐOẠN 2017-2030

I. TÁC ĐỘNG CỦA BỐI CẢNH QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC I.1. Thuận lợi

- Nước ta gia nhập WTO. Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế được đẩy mạnh.

- Chúng ta đã đàm phán thành công Hiệp định tự do thương mại xuyên Thái Bình Dương (TPP) gồm 12 nước.

- Cách mạng khoa học và công nghệ tiếp tục phát triển theo chiều sâu. I.2. Thách thức và rủi ro

Xu thế cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Nước ta phải mở cửa cho hàng hoá và dịch vụ nước ngoài. Việt Nam vẫn đang bị coi là nền kinh tế phi thị trường. Các vấn đề như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt

tài nguyên, chênh lệch khoảng cách giàu nghèo... sẽ trở nên gay gắt.

II. TÁC ĐỘNG CỦA BỐI CẢNH TRONG NƯỚC VÀ TỈNH BẮC KẠN II.1. Bối cảnh trong nước

Sau hơn 30 năm đổi mới, sức mạnh tổng hợp của nước ta tăng lên đáng kể; Chính trị - xã hội tiếp tục ổn định. Tuy nhiên, những yếu kém của nền kinh tế chậm được khắc phục, nhiều vấn đề xã hội bức xúc chậm được giải quyết. Các thế lực thù địch tiếp tục chống phá quyết liệt. Tình trạng biến đổi khí hậu tác động ngày càng tiêu cực đến sản xuất, đời sống nhân dân.

Dự kiến tốc độ tăng trưởng GDP cả nước bình quân giai đoạn 2011-2020 khoảng 7-8%/năm. Đến năm 2020, GDP bình quân đầu người đạt 3.000-3.200 USD; tỷ trọng nông nghiệp dưới 15%, tỷ lệ lao động nông nghiệp còn khoảng 30%, tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm trên 70%.

Bối cảnh trong nước như trên là môi trường và điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Kạn nói chung và huyện Bạch Thông nói riêng. II.2. Bối cảnh trong tỉnh 1. Thuận lợi

Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2011 - 2015 đạt 5,9%. Thu nhập bình quân đầu người tăng gấp 1,75 lần so với năm 2010. GRDP năm

Page 4: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

4

2015 đạt 24,4 triệu đồng/người/năm. Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 11,6%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh tăng bình quân 9,6%/năm. Vùng sản xuất hàng hóa tập trung đã từng bước hình thành như: vùng

trồng thuốc lá; cam, quýt; hồng không hạt. Đến nay tỉnh đã có một số sản phẩm nông nghiệp được bảo hộ (Hồng không hạt Bắc Kạn, Quýt Bắc Kạn; Nhãn hiệu tập thể Gạo Bao thai Chợ Đồn, Miến dong Bắc Kạn).

Chương trình xây dựng nông thôn mới được các cấp, ngành và nhân dân đồng tình hưởng ứng. 2. Khó khăn và thách thức

Bắc Kạn hiện nay vẫn là một tỉnh còn gặp nhiều khó khăn: thu nhập bình quân/người thấp; nông lâm nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn; các lĩnh vực công nghiệp – xây dựng, thương mại dịch vụ quy mô nhỏ, tốc độ tăng trưởng thấp. Đến nay Bắc Kạn mới có 2 xã đạt chuẩn xây dựng nông thôn mới.

Tăng trưởng kinh tế chưa bền vững. Nền kinh tế của tỉnh có xuất phát điểm thấp; điều kiện địa hình phức tạp,

dân số ít. Khả năng quản trị và năng lực tài chính còn yếu. 3. Các định hướng phát triển KTXH của tỉnh 2016-2020

Định hướng phát triển KTXH tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020 đã được xác định trong Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XI như sau:

- Tốc độ tăng trưởng 2016 - 2020 đạt 6,6%. - Đến năm 2020, cơ cấu kinh tế: Nông - lâm nghiệp, thủy sản 31%; Công

nghiệp - xây dựng 20%; Thương mại-dịch vụ 49%. - GRDP bình quân đầu người đến năm 2020 trên 39 triệu đồng. - Đến năm 2020, có 20% số xã (22 xã) đạt chuẩn NTM. - Tỷ lệ che phủ rừng 72%. - Tỷ lệ huy động GRDP vào ngân sách đạt 9,34%. - Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 40%. Tỷ lệ hộ nghèo giảm 4%/năm. Các định hướng phát triển của tỉnh trên đây cũng là các chỉ tiêu để huyện

Bạch Thông bám sát, xây dựng các chỉ tiêu và định hướng phát triển cho Huyện trong giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030. III. CÁC YẾU TỐ VÀ ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN NỘI SINH CỦA HUYỆN III.1. Vị trí địa lý, kinh tế của huyện

Bạch Thông nằm ở tiểu khu trung tâm của tỉnh, có ranh giới tiếp giáp với hầu hết các huyện, thành phố trong tỉnh. Ranh giới hành chính như sau:

- Phía Bắc giáp huyện Ngân Sơn và huyện Ba Bể.

Page 5: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

5

- Phía Nam giáp TP.Bắc Kạn và huyện Chợ Mới. - Phía Đông giáp huyện Na Rì. - Phía Tây giáp huyện Chợ Đồn. Huyện có vị trí địa lý tương đối thuận lợi để giao lưu phát triển kinh tế

- văn hoá - xã hội. III.2. Điều kiện khí hậu thủy văn 1. Khí hậu

Bạch Thông có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa; tương đối thuận lợi cho việc phát triển nền sản xuất nông - lâm nghiệp theo hướng đa dạng hoá cây trồng vật nuôi. 2. Thủy văn

Bạch Thông có hệ thống sông suối khá dày đặc nhưng đa phần đều là đầu nguồn có lòng hẹp, độ dốc lớn, thường gây ra lũ về mùa mưa và cạn kiệt nước vào mùa khô. 3. Địa hình, địa mạo

Huyện Bạch Thông có địa hình đặc trưng miền núi, bị chia cắt mạnh, có độ dốc lớn. Độ cao trung bình 400 - 700 m, nơi cao nhất 1.241m, có 3 dạng địa hình chính:

- Địa hình núi đá vôi - Địa hình núi đất - Địa hình thung lũng

III.3. Tiềm năng và khả năng khai thác các tiềm năng về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vào phát triển kinh tế - xã hội của huyện 1. Tài nguyên đất đai 1.1. Đặc điểm thổ nhưỡng

Căn cứ nguồn gốc phát sinh đất đai Bạch Thông có 2 nhóm đất chính: - Nhóm đất địa thành: do quá trình phong hoá đất tại chỗ tạo thành. - Nhóm đất thuỷ thành: do được bồi tụ phù sa của các sông, suối.

1.2. Hiện trạng sử dụng đất Tổng diện tích tự nhiên 54.649,91 ha. Các nhóm đất như sau: - Nhóm đất nông nghiệp: 52.837,66 ha, chiếm 96,68%. - Nhóm đất phi nông nghiệp: 1.678,22ha, chiếm 3,07%. - Nhóm đất chưa sử dụng: 134,04 ha, chiếm 0,25%.

Page 6: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

6

Bảng 1: Bình quân đất nông nghiệp/khẩu của Bạch Thông năm 2016 so với Tỉnh và cả nước

Đơn vị tính: m2/người

STT Loại đất nông nghiệp Toàn quốc

Tỉnh Bắc Kạn

Huyện Bạch

Thông

Bạch Thông so với Tỉnh và cả

nước (%)

Toàn quốc

Tỉnh Bắc Kạn

TỔNG DT ĐẤT NÔNG NGHIỆP 2.922 13.306 16.640 569,5 125,1 1 Đất sản xuất nông nghiệp 1.115 1.178 1.799 161,4 152,7 2 Đất lâm nghiệp 1.724 12.094 14.793 858,1 122,3 3 Đất nuôi trồng thủy sản 79 33 48 60,8 145,5

(Nguồn: Tính từ Niên giám thông kê cả nước, tỉnh, huyện) 2. Tài nguyên rừng

Theo số liệu năm 2016 đất lâm nghiệp có rừng toàn huyện là 46.193,24 ha. Độ che phủ rừng 76%. Trong đó:

- Đất rừng sản xuất 23.406,38 ha, chiếm 50,67%. - Đất rừng phòng hộ 18.135,26 ha, chiếm 39,26%. - Đất rừng đặc dụng 4.651,60 ha, chiếm 10,07%.

3. Tài nguyên du lịch Huyện là địa phương giàu truyền thống lịch sử - văn hoá; có 21 di tích

lích sử văn hoá được xếp hạng Nguồn tài nguyên du lịch khá phong phú, có thể phát triển các hình thức

du lịch sinh thái, lịch sử, văn hóa. 5. Tài nguyên khoáng sản

Bạch Thông có quặng sắt và chì kẽm, đá vôi,… trữ lượng ít, hàm lượng quặng thấp.

Hiện tại chỉ còn mỏ quặng sắt ở xã Sỹ Bình đang khai thác. Trữ lượng khoảng 4,5 triệu tấn. Một số mỏ khai thác làm VLXD như sét (Cốc Xả - xã Hà Vị), đá vôi (Nà Cà – xã Nguyên Phúc) … IV. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, NGUỒN NHÂN LỰC VÀ CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI IV.1. Dân số, lao động, đặc điểm dân cư 1. Dân số, lao động

Dân số trung bình năm 2016 là 32.270 người. Mật độ 58,1 người/km2. Lao động trong độ tuổi 21.348 người trong đó: - Lao động nông lâm nghiệp, thuỷ sản: 16.580 người (chiếm 77,66%). - Lao động công nghiệp - xây dựng: 2.569 người (chiếm 12,03%). - Lao động thương mại - dịch vụ: 2.199 người (chiếm 10,30%).

2. Thành phần dân tộc và đặc điểm dân cư Bạch Thông có 7 dân tộc: đông nhất là dân tộc Tày 18.638 người

(60,28% dân số); dân tộc Dao 4.546 người (14,70% dân số); dân tộc Kinh 4.012 người (% 12,98% dân số); dân tộc Nùng 3.302 người (10,68% dân số);

Page 7: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

7

và các dân tộc khác còn lại chiếm khoảng 1,36% dân số. IV.2. Nguồn nhân lực

Nguồn lao động trong huyện khá dồi dào (chiếm 63,45% dân số). Lao động qua đào tạo còn chiếm tỷ lệ rất thấp (25,43%). IV.3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

Mặc dù xuất phát điểm là huyện nghèo, nguồn lực hạn chế nhưng kết quả xây dựng NTM của huyện đã đạt kết quả đáng kể: đến 31/12/2016 huyện Bạch Thông có 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới là xã Quân Bình và xã Cẩm Giàng; mức độ đạt các tiêu chí của các xã còn lại như sau:

- Có 5 xã đạt 10 - 14 tiêu chí (xã Quang Thuận, Hà Vị, Tân Tiến, Tú Trĩ, Phương Linh);

- Có 8 xã đạt từ 5- 9 tiêu chí (xã Đôn Phong, Dương Phong, Mỹ Thanh, Nguyên Phúc, Lục Bình, Vy Hương, Sỹ Bình, Vũ Muộn).

- Chỉ còn 1 xã đạt dưới 5 tiêu chí (xã Cao Sơn) V. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT VỀ TIỀM NĂNG VÀ LỢI THẾ SO SÁNH V.1. Điểm mạnh

- Vị trí địa lý tương đối thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội: giáp thành phố Bắc Kạn; Có 2 tuyến quốc lộ chạy qua, trong đó Quốc lộ 3 qua địa bàn của 8 xã. Là địa phương duy nhất tiếp giáp với hầu hết các địa phương khác trong tỉnh.

- Có tiềm năng về phát triển lâm nghiệp. Có thể phát triển nhiều loại cây công nghiệp, cây ăn quả đặc sản.

- Tiềm năng du lịch khá phong phú. - Xây dựng NTM đạt thành tựu khá so với các địa phương trong tỉnh.

V.2. Điểm yếu - Địa bàn trải rộng, giao thông nhiều xã còn rất khó khăn. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong những năm gần đây còn chậm, chưa

có sự “bứt phá”; tích lũy nội bộ từ nền kinh tế thấp. - Địa hình chia cắt, độ dốc lớn. - Cơ sở hạ tầng còn kém phát triển. - Mặt bằng dân trí còn thấp. Ý chí tự vươn lên thoát nghèo của đại bộ

phận người dân chưa cao.

Page 8: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

8

PHẦN THỨ HAI PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ

- XÃ HỘI HUYỆN BẠCH THÔNG GIAI ĐOẠN 2010-2015

I. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI I.1. Quy mô và tăng trưởng kinh tế 1. Tăng trưởng về giá trị sản xuất (GTSX)

Bảng 2: Giá trị sản xuất giai đoạn 2010-2015 Đơn vị tính: triệu đồng

STT Chỉ tiêu Năm 2010 (triệu đồng)

Năm 2015 (triệu đồng)

Tốc độ tăng

trưởng (%/năm)

Tổng GTSX (giá cố định 2010) 505.682,00 797.789,56 9,55 I Nông lâm, thuỷ sản 273.577,00 437.801,75 9,86 II Công nghiệp - Xây dựng 91.448,00 128.424,00 7,03 III Thương mại và dịch vụ 140.657,00 231.563,81 10,48

(Nguồn: Tính theo Niên giám thống kê và các số liệu điều tra của Tư vấn)

2. Tăng trưởng về GRDP (ước tính) Bảng 3: Tăng trưởng GRDP giai đoạn 2010-2015

Đơn vị: triệu đồng

STT Chỉ tiêu Năm 2010 (triệu đồng)

Năm 2015 (triệu đồng)

Tốc độ tăng

trưởng (%/năm)

Tổng GRDP (giá cố định 2010) 318.863,17 511.904,11 9,93 1 Nông lâm, thuỷ sản 155.692,67 253.925,02 10,28 2 Công nghiệp - Xây dựng 36.579,20 49.571,66 6,27 3 Thương mại và dịch vụ 126.591,30 208.407,43 10,48

(Nguồn: Tính từ số liệu thống kê huyện và các ngành) I.2. Chuyển dịch cơ cấu GTSX

Bảng 4: Chuyển dịch cơ cấu GTSX giai đoạn 2010-2015 (giá HH) Đơn vị tính: %

STT Chỉ tiêu Năm 2010 (triệu đồng)

Năm 2015 (triệu đồng)

Biến động

(%/năm) Cơ cấu GTSX (%) 100,00 100,00

1 Nông lâm, thuỷ sản 54,10 55,49 1,39 2 Công nghiệp-Xây dựng 18,08 15,62 -2,47 3 Thương mại và dịch vụ 27,82 28,90 1,08

Page 9: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

9

Bảng 5: Một số chỉ tiêu về xuất phát điểm của kinh tế Bạch Thông

STT Chỉ tiêu Đơn vị tính 2010 2015

1 GDP (Giá HH) + Huyện Bạch Thông Tỷ đồng 318,86 720,33 + Tỉnh Bắc Kạn Tỷ đồng 4.120,23 7.637,03 + Cả nước Tỷ đồng 2.157.828,00 3.937.856,00 2 GRDP/người (Giá HH) + Huyện Bạch Thông 1000đ 10.499,28 22.686,03 + Tỉnh Bắc Kạn 1000đ 13.850,01 24.770,62 + Cả nước 1000đ 24.817,63 43.402,44 3 So sánh GDP BQ/người + Bạch Thông /Bắc Kạn % 75,81 91,58

+ Bạch Thông /Cả nước % 42,31 52,27 I.3. Chuyển dịch cơ cấu lao động

Bảng 6: Chuyển dịch cơ cấu lao động giai đoạn 2010-2015 Đơn vị tính: %

TT Chỉ tiêu Đơn vị tính

Năm 2010

Hiện trạng 2015

Biến động

- Nông lâm ngư nghiệp % 86,20 77,66 -8,54 - Công nghiệp, TTCN-XD % 3,68 12,03 8,36 - Thương mại và dịch vụ % 10,12 10,30 0,19

(Nguồn: Phòng LĐ&TBXH huyện Bạch Thông và điều tra các xã)

I.4. Thu chi ngân sách

Thu ngân sách địa phương giai đoạn 2010-2016 tăng gấp 2,52 lần. Tuy nhiên, thu từ kinh tế địa phương vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ, chỉ đáp ứng khoảng 5-10% chi ngân sách trên địa bàn. Trong khi thu từ ngân sách địa phương theo phân cấp không tăng thì thu bổ sung từ ngân sách tỉnh tăng nhanh (năm 2016 gấp 2,71 lần năm 2010). Cơ cấu thu bổ sung từ ngân sách tỉnh chiếm tới 90,56% tổng thu ngân sách của huyện).

Tỷ lệ huy động GRDP vào ngân sách đạt rất thấp (năm 2015 là 1,89%; chỉ tiêu này của tỉnh là 5,8%).

I.5. Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch (được UBND tỉnh Bắc Kạn phê duyệt tại Quyết định số 691/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2007)

Page 10: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

10

Bảng 7: Đánh giá thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch đến 2015

STT Địa phương, cơ sở Đơn vị tính

Chỉ tiêu QH đến

2015 (QĐ691)

Thực hiện 2015

So sánh TH/QH đến 2015

A CHỈ TIÊU KINH TẾ I Tốc độ tăng trưởng GRDP %/năm 15,8 9,93 -5,87 II Cơ cấu GRDP % 100 1 Nông lâm thủy sản % 47,25 50,11 2,86 2 Công nghiệp và XD % 20,25 9,39 -10,86 3 Thương mại và dịch vụ % 32,5 40,50 8,00 III Cơ cấu GTSX % 1 Nông lâm thủy sản % 55,49 2 Công nghiệp và XD % 15,62 3 Thương mại và dịch vụ % 28,90

IV Tỷ lệ huy động GRDP vào NS % 10 1,89 -8,11 V GRDP bình quân/người/năm Triệu đ 17 22,7 5,69 VI L.Thực BQ/người/năm kg 612 609,7 -2,30 B CHỈ TIÊU XÃ HỘI 2 Tỷ lệ hộ nghèo % 15 6,6 -8,40 3 Tỷ lệ LĐ qua đào tạo nghề % 25 25,43 0,43 4 Tỷ lệ hộ dùng điện lưới QG % 90 99,75 9,75 C CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG 1 Tỷ lệ che phủ rừng % 81 76 -5,00 2 Tỷ lệ dùng nước SH hợp VS % 90 92,01 2,01

(Nguồn: Quyết định 691, Niên giám thống kê huyện, số liệu các ngành)

Như vậy, đến năm 2015 huyện Bạch Thông đã phấn đấu thực hiện các chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 691/QĐ-UBND với kết quả cụ thể:

- Chỉ tiêu kinh tế: 2 chỉ tiêu đạt và vượt; 6 chỉ tiêu chưa đạt - Chỉ tiêu xã hội: đạt và vượt cả 4 chỉ tiêu - Chỉ tiêu môi trường: đạt và vượt 3 chỉ tiêu; 1 chỉ tiêu chưa đạt Tổng hợp: có 9 chỉ tiêu đạt và vượt; còn lại 7 chỉ tiêu chưa đạt * Phân tích nguyên nhân các chỉ tiêu đạt và chưa đạt - Về chỉ tiêu kinh tế: quy hoạch trước đây được lập trong bối cảnh vốn

đầu tư từ ngân sách giai đoạn 2001-2006 tăng nhanh, bối cảnh trong nước và thế giới thuận lợi vì vậy chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng xác định quá cao. Tuy nhiên đến 2008 khủng hoảng tài chính toàn cầu đã ảnh hưởng nặng nề đến nền kinh tế trong nước, vốn đầu tư giảm mạnh, hàng hóa khó tiêu thụ … cuộc khủng hoảng tài chính kéo dài đến năm 2012 làm phần lớn các chỉ tiêu kinh tế

Page 11: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

11

đều không đạt. Chỉ tiêu GDP bình quân/người được tính theo giá thực tế nên chịu ảnh hưởng của tốc độ trượt giá (có những năm tới 11-12%) nên vượt so với chỉ tiêu (với tốc độ trượt giá dự kiến 6%/năm).

- Về chỉ tiêu xã hội: đạt và vượt cả 4 chỉ tiêu do giai đoạn này trên địa bàn được đầu tư một số Chương trình mục tiêu QG (CT 135 giai đoạn II từ 2006-2010; giai đoạn III từ 2012-2015) đã tập trung xây dựng CSHT, xóa đói giảm nghèo …. Giai đoạn này huyện cũng được đầu tư về điện thông qua Chương trình điện nông thôn (do WB tài trợ).

- Về chỉ tiêu môi trường: 1 chỉ tiêu chưa đạt (tỷ lệ che phủ rừng) do xác định chỉ tiêu quá cao, không khả thi do quỹ đất trồng rừng không còn nhiều. Tỷ lệ che phủ rừng cũng chỉ đạt tối đa khoảng 78%. II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC CHỦ YẾU II.1. Nông lâm nghiệp và thủy sản

- Về giá trị sản xuất: tăng trưởng GTSX giai đoạn 2010-2015 đạt 9,86%. - Về cơ cấu GTSX giai đoạn 2010-2015 tăng từ 54,1% lên 55,49% (tăng

1,39%). II.2. Công nghiệp và xây dựng

Tăng trưởng GTSX giai đoạn 2010-2015 chỉ đạt 7,03%. Trong giai đoạn 2010-2015, cơ cấu GTSX (giá HH) có xu hướng giảm

(từ 18,08% (năm 2010) xuống còn 15,62% (năm 2015), mặc dù GTSX tăng từ 91,448 tỷ đồng lên 175,17 tỷ đồng trong cùng thời gian. II.3. Thương mại, du lịch, dịch vụ 1. Thương mại

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt 394 tỷ đồng, tăng bình quân 23%/năm. Thương nghiệp tư nhân chiếm gần 100%. 2. Du lịch

Mặc dù có cảnh quan thiên nhiên hấp dẫn và nguồn tài nguyên nhân văn khá phong phú nhưng du lịch - dịch vụ của huyện vẫn chậm phát triển. 3. Dịch vụ

Lĩnh vực dịch vụ chưa phát triển. Hệ thống doanh nghiệp, hợp tác xã quy mô nhỏ, năng lực tài chính hạn chế, sức cạnh tranh yếu. III. THỰC TRẠNG CÁC LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI III.1. Giáo dục và đào tạo

Đến nay huyện đã xây dựng được hệ thống giáo dục tương đối hoàn chỉnh có đầy đủ các bậc học, bao gồm: 43 trường và 1 trung tâm giáo dục thường xuyên. Đến năm 2016 có 11 trường đạt chuẩn quốc gia (MN 04, TH 05, THCS 02). Chương trình kiên cố hoá trường học đã được thực hiện, cơ bản trường lớp không còn nhà tạm.

Đội ngũ giáo viên được phát triển cả về số lượng và chất lượng. Phần lớn giáo viên có phẩm chất chính trị tốt, có đủ năng lực giảng dạy, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.

Page 12: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

12

III.2. Y tế và dân số Mạng lưới y tế huyện Bạch Thông gồm Trung tâm Y tế làm công tác

phòng chống dịch bệnh, khám chữa bệnh và thực hiện các chương trình y tế; 17 trạm y tế xã, thị trấn thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân. Hiện tại Trung tâm Y tế huyện có 50 giường bệnh nhưng vẫn thường xuyên quá tải.

Hệ thống các trạm y tế cơ sở được xây dựng từ cấp IV trở lên, thiết bị y tế được trang bị tương đối đồng bộ. Có 147 cán bộ, công chức, ngoài ra còn 155 cán bộ y tế thôn bản. 9/17 Trạm y tế xã có bác sĩ (chiếm 52,9%). III.3. Lao động và việc làm

Trong 5 năm (2011-2015) đã giải quyết và tạo việc làm cho 3.591 lao động. Giai đoạn 2011-2015 có 48 người đi xuất khẩu lao động.

5 năm qua đã tổ chức đào tạo nghề cho 3.407 người (trung bình mỗi năm 700-780 lao động). III.4. Văn hóa, thông tin, TDTT 1. Hoạt động văn hóa thông tin

Các trạm phát chương trình truyền thanh truyền hình thường xuyên duy trì tiếp sóng các kênh truyền hình trung ương, truyền hình của tỉnh. Cổng thông tin điện tử của huyện thường xuyên cập nhật và phản ánh kịp thời những hoạt động của huyện.

Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá được duy trì. Đến nay có 80% gia đình văn hóa; 42,23% làng, thôn, bản văn hóa; 90,4% đơn vị cơ quan văn hóa. 2. Hoạt động thể dục thể thao

Hoạt động văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao được duy trì củng cố thường xuyên. Đến nay, có 25% số xã, thị trấn có điểm luyện tập TDTT. Các trường phổ thông đều đưa môn thể dục vào nhà trường.

Về hoạt động thể dục thể thao (TDTT), phong trào thể thao quần chúng phát triển mạnh, có nhiều người tham gia luyện tập thường xuyên. III.5. Xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội

Đời sống người dân trong huyện đã được cải thiện đáng kể. Thu nhập bình quân đầu người năm 2015 ước đạt 22,68 triệu đồng.

Tỷ lệ hộ nghèo được giảm đáng kể (năm 2010 là 16,58%; đến cuối năm 2015 còn 6,60%). Bình quân mỗi năm tỷ lệ hộ nghèo giảm 2%. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều năm 2016 là 26,31%. IV. THỰC TRẠNG KẾT CẤU HẠ TẦNG IV.1. Hệ thống giao thông 1. Đường bộ

Các xã, Thị trấn đều có đường ô tô đến trung tâm. * Quốc lộ: có 2 tuyến Quốc lộ 3: qua huyện có chiều dài 18,5km chạy qua địa phận 8 xã, thị

Page 13: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

13

trấn; mới được nâng cấp, mở rộng đạt tiêu chuẩn cấp IV miền núi. Quốc lộ 3B (nâng cấp từ đường tỉnh 257 cũ): qua huyện có chiều dài 20

km. Đường đạt tiêu chuẩn cấp IV MN. * Đường tỉnh: có 2 tuyến - Đường tỉnh 258: đoạn qua địa bàn huyện có chiều dài 6,5 km. Đường

đạt tiêu chuẩn cấp IV MN. - Tỉnh lộ 253B: (Đèo Giàng – Vũ Muộn – Cao Sơn – Côn Minh); đoạn

trên địa bàn huyện Bạch Thông có chiều dài 27 km. Đường đạt tiêu chuẩn GTNT loại A.

* Đường huyện: có 8 tuyến Tổng chiều dài các tuyến đường huyện là 48.6 km, cụ thể: - ĐH.45 Phương Linh –Vi Hương dài 4,7 Km, đường GTNT loại A - ĐH. 41 Hà Vị-Lục Bình- Tú Trĩ dài 13,8 Km, đường GTNT loại A. - ĐH.49 Quang Thuận-Mai Lạp dài 5,7 Km, đường GTNT loại B. - ĐH.51: QL3B - Đôn Phong dài 6,5 Km, đường GTNT loại B. - ĐH.47: Vi Hương-Tú Trĩ dài 3,6 Km, đường GTNT loại A. - ĐH.52: Thành Phố - Mỹ Thanh dài 4 Km, đường GTNT loại B. - ĐH.43: Quân Bình - Hà Vị dài 4,3 Km, đường GTNT loại B. - ĐH.35 Vũ Muộn - Kim Hỷ dài 6 Km, đường GTNT loại B. * Đường xã: - Đường trục xã, liên xã: có 14 tuyến, tổng chiều dài 68,5 km. Phần lớn

rộng nền đường 3 m. Có 6 tuyến đạt cấp loại giao thông nông thôn loại B. - Đường thôn xóm: tổng số có 289,09 km (bao gồm: đường thôn bản

220,77 km; đường ngõ xóm 68,32 km). Phần lớn đường giao thông thôn xóm chưa đạt tiêu chí nông thôn mới. Hiện trạng các tuyến đường giao thông thôn xóm như sau:

Bảng 8: Hiện trạng các tuyến giao thông thôn xóm năm 2016

STT

Tên đường

Tổng chiều dài

(km)

Kết cấu mặt đường

Bê tông nhựa (km)

Đá dăm láng nhựa (km)

Bê tông

xi măng (km)

Cấp phối (km)

Đất (km)

Ghi chú

Toàn huyện 289,09 3,39 6,00 70,64 45,10 163,96 Tỷ lệ theo kết cấu mặt (%) 100,00 1,17 2,08 24,44 15,60 56,72 1 Đường trục thôn bản 220,77 3,39 6,00 58,85 45,10 107,43 2 Đường ngõ xóm 68,32 11,79 56,53

(Nguồn: phòng Kinh tế hạ tầng và Điều tra) * Cầu:

Page 14: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

14

Tổng số có 268 cầu các loại, tổng chiều dài các cầu là 2.873 m Bảng 9: Hiện trạng các cầu nông thôn năm 2016

STT Tên đường Số

lượng (chiếc)

Tổng chiều dài (m)

Kết cấu của cầu Cầu bê

tông (m)

Cầu dàn thép (m)

Cầu treo (m)

Các loại khác (m)

Cống (m)

Toàn huyện 268 2.873,0 526,5 30,0 1.215,0 395,5 706,0 Tỷ lệ theo kết cấu (%) 100,00 18,33 1,04 42,29 13,77 24,57

(Nguồn: phòng Kinh tế hạ tầng và Điều tra) 2. Đường thủy

Có sông Cầu nhưng khai thác cho vận tải còn rất hạn chế. IV.2. Hệ thống điện

Toàn huyện có 82 trạm phân phối với tổng dung lượng 9.667,5 KVA (68 trạm của ngành điện và 4 trạm của khách hàng) và 7 trạm biến áp chuyên dùng.

Tổng chiều dài đường dây các loại là 303 km (trong đó: trung thế 35KV là 151,08 km và hạ thế là 151,92 km).

Tổng số hộ sử dụng điện là 6.047 hộ/6.062 hộ đạt 99,75%. Bảng 10: Hiện trạng lưới điện huyện Bạch Thông

STT Công trình, hạng mục Đơn vị tính Hiện trạng 2016

I Cấp điện - Đường 35KV km 151,08

II Truyền dẫn, phân phối - Trạm biến áp các loại trạm 82 - Tổng dung lượng KVA 9.667,5 - Dây hạ thế km 151,92

III Tỷ lệ hộ dùng điện A Toàn huyện % 99,75

IV.3. Hệ thống thủy lợi

Hệ thống thuỷ lợi huyện Bạch Thông chủ yếu là các công trình thuỷ lợi nhỏ, diện tích khu tưới thấp. Hiện trạng như sau:

- Hồ chứa nước thủy lợi: 03 hồ tưới 32,99 ha - Phai đập nhỏ: 140 công trình, tổng diện tích tưới 821,91 ha. - Trạm bơm: 12 trạm, tổng diện tích tưới 28,08 ha - Kênh mương: 28 tuyến, tổng diện tích tưới 70,7 ha Tổng năng lực tưới thiết kế của các công trình thuỷ lợi của toàn huyện

đạt 1.051,4 ha (bằng 48,23% diện tích canh tác lúa của huyện); diện tích tưới thực tế là 953,68 ha. Ngoài ra, hệ thống phai đập tạm do dân tự làm và hệ

Page 15: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

15

thống kênh đất tạm cũng tưới cho một diện tích đáng kể đất canh tác lúa. Trong nhiều năm qua hệ thống trạm bơm, phai đập và kênh tưới tiêu

thường xuyên được cải tạo và nâng cấp. IV.4. Nước sinh hoạt

- Cấp nước tập trung đô thị: trạm xử lý và cấp nước tập trung tại thị trấn Phủ Thông được xây dựng từ năm 2003 và đưa vào sử dụng từ năm 2004, đến nay đã có 97% số hộ của thị trấn được kết nối và sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh từ hệ thống này.

- Cấp nước tập trung nông thôn: có 60 công trình cấp nước tập trung. Đến nay, có khoảng 42,4% số công trình bị hỏng, xuống cấp không phát huy tác dụng (25/59 công trình). Các công trình cấp nước tập trung đảm bảo cấp cho 2.923 hộ.

- Cấp nước phân tán hộ gia đình: bể chứa nước 210 hộ, nước tự chảy 250 hộ, giếng đào 350 hộ, giếng khoan 1.739 hộ.

- Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (đến năm 2015) đạt 92,01%. IV.5. Bưu chính, viễn thông

Mạng lưới bưu chính viễn thông từng bước được xây dựng và mở rộng. 100% số xã, thị trấn đã kết nối điện thoại và internet. Các xã có điểm Bưu điện văn hoá xã. Hệ thống truyền dẫn thông tin đã được cáp quang hoá.

Mạng thông tin bưu chính về phát hành báo chí được tổ chức từ huyện đến xã cụm dân cư thống nhất. IV.6. Kết cấu hạ tầng xã hội 1. Hạ tầng y tế

- Bệnh viên đa khoa huyện mới được nâng cấp mở rộng năm 2010, tổng số 50 giường bệnh.

- Trạm y tế các xã, thị trấn cơ bản đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ. Mỗi trạm y tế xã đều có từ 2 giường tạm lưu bệnh nhân. Hiện nay, trên địa bàn có 14/17 xã, thị trấn đạt “Bộ tiêu chí quốc gia về y tế” (3 xã chưa đạt gồm: Trạm Y tế thị trấn Phủ Thông, Trạm Y tế xã Dương Phong và Trạm Y tế xã Cao Sơn).

Bạch Thông có 14/17 trạm y tế gần đường giao thông; 12/17 trạm có diện tích xây dựng trên 250m2, 100% trạm có nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh, một số trạm đã có lò đốt rác thải; 16/17 trạm có vườn thuốc nam. 2. Hạ tầng giáo dục đào tạo

Page 16: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

16

Bảng 11: Hiện trạng CSHT giáo dục huyện Bạch Thông 2016

TT Hạng mục công trình

Số trường, điểm

trường

Số lớp học

Số học sinh

Diện tích

khuôn viên đất

(m2)

Diện tích xây dựng (m2)

Đạt chuẩn Tổng

DTXD Kiên

cố

Bán kiên cố

Tạm

TỔNG 79 292 5.813 203.534 35.068 10.275 24.390 402 11 Tỷ lệ (%) 100,00 29,30 69,55 1,15 Trường chính 43 232 5.087 173.922 30.968 9.274 21.464 230 11 Phân trường 36 60 726 29.611 4.099 1.001 2.926 172 I Bậc mầm non 39 112 2.199 33.345 10.250 6.003 3.989 257 4 Tỷ lệ (%) 100,00 58,57 38,92 2,51 Trường chính 16 78 1.712 26.270 8.438 5.002 3.266 170 4 Phân trường 23 34 487 7.075 1.812 1.001 724 87

II Bậc Tiểu học 29 118 2.082 116.575 14.791 1.324 13.322 145 5 Tỷ lệ (%) 100,00 8,95 90,07 0,98 Trường chính 16 92 1.843 94.039 12.503 1.324 11.119 60 5 Phân trường 13 26 239 22.536 2.288 2.203 85

III Bậc THCS 11 62 1.532 53.614 10.027 2.948 7.079 2 Tỷ lệ (%) 100,00 29,40 70,60

(Nguồn: Phòng Giáo dục và điều tra các xã, thị trấn )

3. Hạ tầng văn hóa, thông tin, TDTT 3.1. Cấp huyện Chưa có Nhà văn hóa huyện và khu trung tâm thể thao của huyện. 3.2. Cấp xã, thị trấn - Toàn huyện có: 15 trạm bưu điện văn hóa xã (trừ xã Cẩm Giàng), trong

đó có 05 trạm đạt chuẩn NTM (Vi Hương, Vũ Muộn, Tân Tiến, Quân Bình, Dương Phong).

- Nhà văn hóa xã: chỉ có xã 4/17có NVH xã (Vi Hương, Tân Tiến, Quân Bình, Cẩm Giàng); các xã còn lại chưa có NVH cấp xã.

- Nhà văn hóa thôn, bản: tổng số có 136/155 thôn bản, tiểu khu có NVH; tổng diện tích khuôn viên đất của 136 NVH thôn bản là 19.520m2; tổng diện tích xây dựng là 7.273m2, trong đó nhà tạm còn 3.256m2 (chiếm 44,76% tổng DTXD).

- Về trang thiết bị cho các NVH xã, thôn hiện nay hầu như không có gì. V. THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG

Một số điểm ô nhiễm môi trường hiện nay cần lưu ý gồm: khu tồn dư hóa chất BVTV Bản Vén (xã Đôn Phong); bãi rác thải thị trấn Phủ Thông (do nằm trên đỉnh đèo cao nên gây ô nhiễm nguồn nước).

Huyện Bạch Thông có gần 300 lò đốt rác được người dân tự bỏ tiền đầu tư xây dựng, trong đó tập trung nhiều tại các xã Đôn Phong, Quang Thuận, Quân Bình, Tân Tiến..., với chi phí chỉ từ 1- 1,5 triệu đồng/lò (cho nhóm hộ).

Page 17: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

17

VII. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VII.1. Thành tựu

Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn huyện giai đoạn 2011-2015 đạt 666,047 tỷ đồng. Trong 5 năm qua, các chỉ tiêu về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đã cơ bản đạt và vượt chỉ tiêu Nghị quyết:

- Hoàn thành xây dựng 92.867 m2 các công trình dân dụng; - Đầu tư, nâng cấp và làm mới 370,53 km đường giao thông nông thôn; - Cải tạo, sửa chữa và làm mới 36 công trình thủy lợi; Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở thị trấn Phủ Thông, thị tứ Cẩm Giàng

được đầu tư thay đổi đáng kể. Đến hết năm 2015 cơ bản đạt được các mục tiêu kế hoạch 5 năm (2011-

2015) đề ra: - 10/17 trụ sở UBND cấp xã, thị trấn được xây dựng kiên cố; - 14/16 trạm y tế xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế; - 17/17 xã, thị trấn đã có điện lưới quốc gia. - 99,75% số hộ được sử dụng điện lưới. - 17/17 xã, thị trấn có đường ô tô đến trung tâm. - 91,24% số hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh. - 98,85% số phòng học được xây dựng từ cấp IV trở lên. - 17/17 xã, thị trấn có điện thoại, kết nối internet, liên lạc thông suốt. - Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 6,6% (chuẩn cũ); 26,31% (chuẩn mới).

VII.2. Hạn chế - Đầu tư dàn trải. - Thiếu vốn đầu tư, thiếu công nhân lành nghề; Đội ngũ cán bộ làm

quản lý còn thiếu, trình độ chưa đáp ứng nhu cầu. - Hiện tượng thất thoát lãng phí trong XDCB vẫn còn. - Công tác quy hoạch chưa thực sự phù hợp.

XII. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN KT-XH 2010-2015 XII.1. Thành tựu

- Kinh tế đã có sự phát triển khá tốt: tốc độ tăng GTSX đạt bình quân 9,55%/năm. Thu nhập bình quân đầu người/năm (năm 2015) đạt 22,68 triệu đồng. Bình quân lương thực đạt 609,7kg. Tỷ lệ hộ nghèo chỉ còn 6,60% (chuẩn cũ). NLTS đã chuyển biến tích cực theo hướng sản xuất hàng hóa.

- Cơ cấu lao động NLTS giảm được 8,54%; trong khi cơ cấu lao động CN-XD tăng 8,36% và TM-DV tăng 0,19%.

- Cơ sở hạ tầng KTXH đã được nâng cấp và cải thiện đáng kể: tỷ lệ hộ dùng điện đạt 99,75%; tỷ lệ hộ được dùng nước SHHVS đạt 91,24%. Giao thông đã được cải thiện dễ dàng kết nối với các địa phương. Lớp học từ cấp IV trở lên đạt 98,85%. Y tế, văn hóa – TT đạt được những thành tựu đáng kể.

Page 18: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

18

- Đã xây dựng được lực lượng cán bộ có trình độ, ngày càng chuyên sâu và hệ thống đào tạo phổ thông, đào tạo nghề với năng lực ngày càng được cải thiện. Lao động qua đào tạo đạt 25,43% (tăng 9,35% trong vòng 5 năm). XII.2. Khó khăn và tồn tại

- Cơ cấu kinh tế 5 năm gần đây không có chuyển biến tích cực: khu vực NLTS tăng (1,39%) và khu vực CNXD giảm (-2,47%).

- Khu vực dịch vụ phần lớn là doanh nghiệp vừa và nhỏ; điểm xuất phát kinh tế của huyện còn thấp.

- Thu nhập b/quân bằng 91,58% so với tỉnh và 52,27% so với cả nước. - Nội lực của huyện chưa mạnh; sức cạnh tranh còn thấp. - Lao động chưa qua đào tạo còn chiếm trên 74,57%; - CSHT tuy được cải thiện một bước nhưng vẫn chưa bắt kịp nhu cầu

phát triển KTXH; đặc biệt giao thông xã, thôn xóm còn rất khó khăn, tỷ lệ đường xã, thôn xóm cứng hóa mới đạt tỷ lệ khoảng 44,44% (126,6 km/tổng số 284,9 km).

- Vốn đầu tư thiếu, không chủ động.

Page 19: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

19

PHẦN THỨ BA

PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN BẠCH THÔNG GIAI ĐOẠN 2017-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN I.1. Quan điểm

- Phát triển KTXH của huyện phải phù hợp với quy hoạch phát triển KTXH của tỉnh Bắc Kạn.

- Tận dụng tối đa tiềm năng lợi thế về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên. Chú trọng phát triển các loại cây trồng lợi thế, có tỷ suất hàng hóa cao của huyện như: cam, quýt, hồng không hạt, mơ, thuốc lá, đậu tương, các loại rau củ quả.

- Nhanh chóng chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tăng nhanh tỷ trọng thương mại và dịch vụ. Phát triển nông nghiệp, thuỷ sản theo hướng sản xuất hàng hóa, tạo ra các sản phẩm có thương hiệu, sức cạnh tranh trên thị trường; tập trung trồng rừng gắn với công nghiệp chế biến gỗ để naag cao giá trị kinh tế rừng.

- Ưu tiên đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng. - Phát triển kinh tế kết hợp chặt chẽ với phát triển xã hội, gắn tăng

trưởng kinh tế với công bằng, tiến bộ xã hội, bảo vệ môi trường. - Phát triển KTXH gắn với xây dựng nông thôn mới.

I.2. Mục tiêu 1. Mục tiêu chung

Phát huy tiềm năng, lợi thế; huy động mọi nguồn lực nhằm đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng Nông lâm nghiệp thuỷ sản - Thương mại, du lịch, dịch vụ - Công nghiệp, xây dựng; Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, bền vững.

Phát triển văn hoá - xã hội tương xứng với nhịp độ phát triển kinh tế. Đảm bảo quốc phòng an ninh, giữ vững trật tự an toàn xã hội. 2. Các mục tiêu phát triển cụ thể

Bảng 12: Mục tiêu phát triển cụ thể từng giai đoạn

STT Chỉ tiêu phát triển Đơn vị tính

Đến 2020

Định hướng đến 2030

Ghi chú

A Chỉ tiêu kinh tế 1 Tốc độ tăng trưởng GTSX bình quân %/năm 10,42 8,51 - Nông lâm thủy sản % 7,41 3,00 - Công nghiệp và Xây dựng % 11,18 12,00 - Thương mại và dịch vụ % 15,00 12,00

Page 20: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

20

STT Chỉ tiêu phát triển Đơn vị tính

Đến 2020

Định hướng đến 2030

Ghi chú

2 Cơ cấu GTSX (giá HH) - Nông lâm thủy sản % 47,79 28,37 - Công nghiệp và Xây dựng % 16,66 22,85 - Thương mại và dịch vụ % 35,56 48,78 3 Tỷ lệ huy động GRDP vào ngân sách % 3-5 7-10

4 Thu nhập bình quân đầu người (giá HH) Triệu đ 45,24 168,56 Trượt giá 6%

5 Lương thực bình quân/người/năm kg >600 600 Đất NN giảm B Chỉ tiêu xã hội 1 Tỷ lệ lao động qua đào tạo % 42,60 72,11 - Trong đó có việc làm % 90 95 2 Tỷ lệ hộ nghèo (chuẩn đa chiều) % 14 5 H.trạng 26,31 3 Tỷ lệ hộ dùng điện lưới quốc gia % 100 100 4 Tỷ lệ hộ đóng BHYT % 95 100 5 Số bác sỹ/1 vạn dân bác sỹ 10 >10 6 Số thôn bản có nhân viên y tế % 100 100 7 Tỷ lệ trạm y tế xã, thị trấn có bác sỹ % 100 100 8 Tỷ lệ trẻ <1 tuổi được tiêm đủ vacxin % > 98,0 >98 9 Tỷ lệ trẻ <5 tuổi suy dinh dưỡng % 8 5 10 Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên % 0,9 0,9 C Chỉ tiêu môi trường 1 Độ che phủ rừng % 77 78 2 Tỷ lệ hộ sử dụng nước SHHVS % 95 98-100 3 Tỷ lệ thu gom và xử lý rác thải

- Khu vực đô thị % 100 100 - Khu vực nông thôn % 80 95

II. LUẬN CHỨNG PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KHẢ THI II.1. Luận chứng các phương án tăng trưởng 1. Phương án 1

Phương án 1 được xây dựng trên dự báo như sau: (1) Kinh tế thế giới và trong nước tiếp tục đà phục hồi; giai đoạn 2016-

2020 tăng trưởng kinh tế của tỉnh Bắc Kạn duy trì khoảng 6,0-6,3%/năm. (2) Các yếu tố tác động bên trong tương đối thuận lợi (3) Quá trình thực hiện tái cơ cấu diễn ra thuận lợi theo dự kiến. (4) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng khoảng 12-15%/năm (5) Chỉ số ICOR ước tính khoảng 3,5 cho giai đoạn 2016 - 2020; 4 cho

giai đoạn 2021-2025 và 4,3 cho giai đoạn 2026 - 2030.

Page 21: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

21

Đây là phương án phát triển thấp, không có nhiều đột phá. 2. Phương án 2

Phương án này được xây dựng trên cơ sở Phương án 1 nhưng có tính đến các yếu tố tác động thuận lợi hơn như:

(1) Giai đoạn 2016-2020 tăng trưởng kinh tế trong nước đạt bình quân 5,6-6%; tăng trưởng kinh tế toàn tỉnh Bắc Kạn đạt bình quân 6,5-6,6%.

(2) Các yếu tố tác động bên trong tương đối thuận lợi. (3) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng khoảng >15%/năm (4) Chỉ số ICOR ước tính: 3,3 cho giai đoạn 2016 - 2020; 3,8 cho giai

đoạn 2021-2025 và 4,1 cho giai đoạn 2026 – 2030. 3. Phương án 3

Phương án 3 được xây dựng trên cơ sở của Phương án 2 nhưng huyện thu hút được nguồn vốn đầu tư nhiều hơn; dự kiến tốc độ tăng tổng đầu tư toàn xã hội đạt khoảng 20%/năm. Do áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và một số công nghệ sản xuất mới nên hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cũng cao hơn.

Chỉ số ICOR ước tính : 3,2 cho giai đoạn 2016 - 2020; 3,6 cho giai đoạn 2021-2025 và 4,0 cho giai đoạn 2026 – 2030.

Đây là phương án phát triển cao, được xây dựng trên cơ sở bối cảnh rất thuận lợi, vốn đầu tư vào huyện khá lớn không những từ các nhà đầu tư, doanh nghiệp trong và ngoài địa bàn mà còn có sự đầu tư mạnh từ ngân sách tỉnh, ngân sách Trung ương thông qua các Chương trình mục tiêu, các dự án lớn.

Các chỉ tiêu dự kiến đạt được của 3 Phương án theo các Bảng sau:

Page 22: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

22

Bảng 13: Chỉ tiêu tăng trưởng và cơ cấu kinh tế phương án 1

STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Thực hiện 2015

QH (cũ) đến 2020

QH đến 2020

ĐH đến 2030

Tốc độ tăng BQ (%/năm)

QH 2017-2020

ĐH 2021-2030

1 Dân số trung bình người 31.752 33.180 36.105 2 GTSX (giá SS 2010) triệu đ 797.790 1.187.112 2.352.291 8,27 7,08 - Nông, lâm, thủy sản triệu đ 437.802 572.189 732.451 5,50 2,50 - Công nghiệp-xây dựng triệu đ 128.424 206.828 561.348 10,00 10,50 - Thương mại-dịch vụ triệu đ 231.564 408.095 1.058.492 12,00 10,00 3 GTSX (giá HH) triệu đ 1.121.698 2.124.931 7.543.798 - Nông, lâm, thủy sản triệu đ 622.384 1.024.219 2.348.970 - Công nghiệp-xây dựng triệu đ 175.172 370.222 1.800.244 - Thương mại-dịch vụ triệu đ 324.142 730.489 3.394.584 4 Cơ cấu GTSX (giá HH) % - Nông, lâm, thủy sản % 55,49 39,5 48,20 31,14 - Công nghiệp-xây dựng % 15,62 25,5 17,42 23,86 - Thương mại-dịch vụ % 28,90 35,0 34,38 45,00 5 GTSX bình quân/người (giá HH) triệu đ 35,33 64,04 208,94 6 Thu nhập bình quân/người (giá HH) triệu đ 22,61 40,99 133,72

Page 23: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

23

Bảng 14: Chỉ tiêu tăng trưởng và cơ cấu kinh tế phương án 2

STT Chỉ tiêu Đơn vị tính

Thực hiện 2015

QH (cũ) đến 2020

QH đến 2020

ĐH đến 2030

Tốc độ tăng BQ (%/năm)

QH 2017-2020

ĐH 2021-2030

1 Dân số trung bình người 31.752 33.180 36.105 2 GTSX (giá SS 2010) triệu đ 797.790 1.309.734 2.965.037 10,42 8,51 - Nông, lâm, thủy sản triệu đ 437.802 625.871 841.268 7,41 3,00 - Công nghiệp-xây dựng triệu đ 128.424 218.160 677.571 11,18 12,00 - Thương mại-dịch vụ triệu đ 231.564 465.703 1.446.198 15,00 12,00 3 GTSX (giá HH) triệu đ 1.121.698 2.345.533 9.509.274 - Nông, lâm, thủy sản triệu đ 622.384 1.120.839 2.698.061 - Công nghiệp-xây dựng triệu đ 175.172 390.691 2.173.061 - Thương mại-dịch vụ triệu đ 324.142 834.004 4.638.152 4 Cơ cấu GTSX (giá HH) % - Nông, lâm, thủy sản % 55,49 39,5 47,79 28,37 - Công nghiệp-xây dựng % 15,62 25,5 16,66 22,85 - Thương mại-dịch vụ % 28,90 35,0 35,56 48,78 5 GTSX bình quân/người (giá HH) triệu đ 35,33 70,69 263,38 6 Thu nhập bình quân/người (giá HH) triệu đ 22,61 45,24 168,56

Page 24: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

24

Bảng 15: Chỉ tiêu tăng trưởng và cơ cấu kinh tế phương án 3

STT Chỉ tiêu Đơn vị tính

Thực hiện 2015

QH (cũ) đến 2020

QH đến 2020

ĐH đến 2030

Tốc độ tăng BQ (%/năm)

QH 2017-2020

ĐH 2021-2030

1 Dân số trung bình người 31.752 33.180 36.105 2 GTSX (giá SS 2010) triệu đ 797.790 1.376.091 3.563.091 11,52 9,98 - Nông, lâm, thủy sản triệu đ 437.802 658.304 974.450 8,50 4,00 - Công nghiệp-xây dựng triệu đ 128.424 231.424 785.585 12,50 13,00 - Thương mại-dịch vụ triệu đ 231.564 486.363 1.803.056 16,00 14,00 3 GTSX (giá HH) triệu đ 1.121.698 2.463.203 11.426.832 - Nông, lâm, thủy sản triệu đ 622.384 1.178.363 3.125.061 - Công nghiệp-xây dựng triệu đ 175.172 414.249 2.519.371 - Thương mại-dịch vụ triệu đ 324.142 870.590 5.782.400 4 Cơ cấu GTSX (giá HH) % - Nông, lâm, thủy sản % 55,49 39,5 47,84 27,35 - Công nghiệp-xây dựng % 15,62 25,5 16,82 22,05 - Thương mại-dịch vụ % 28,90 35,0 35,34 50,60 5 GTSX bình quân/người (giá HH) triệu đ 35,33 74,24 316,49 6 Thu nhập bình quân/người (giá HH) triệu đ 22,61 47,51 202,55

Page 25: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

25

II.2. Lựa chọn phương án tăng trưởng Phương án 1 tính hiện thực cao do không có sự biến động lớn về

nhu cầu đầu tư. Tuy nhiên, nếu thực hiện phương án này thì nền kinh tế của huyện sẽ có nguy cơ tụt hậu.

Đối với phương án 2 là phương án vừa có tính khả thi lại vừa có tính phấn đấu, đây là phương án lựa chọn làm cơ sở xây dựng các chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch.

Phương án 3 sẽ là phương án dự phòng khi hội đủ các cơ hội thuận lợi và là phương án phân đấu.

Bảng 16: Các chỉ tiêu cơ bản của phương án chọn

STT Chỉ tiêu

Hiện trạng 2015 (triệu đồng)

Quy hoạch năm 2020 (triệu đồng)

Định hướng

năm 2030 (triệu đồng)

Tốc độ tăng trưởng (%/năm)

2017-2020

2021-2030

Tổng GTSX (giá SS 2010) 797.790 1.309.734 2.965.037 10,42 8,51 I Nông lâm, thuỷ sản 437.802 625.871 841.268 7,41 3,00 II Công nghiệp -Xây dựng 128.424 218.160 677.571 11,18 12,00 III Thương mại và dịch vụ 231.564 465.703 1.446.198 15,00 12,00 Tổng GTSX (giá hiện hành) 1.121.698 2.345.533 9.509.274 I Nông lâm, thuỷ sản 622.384 1.120.839 2.698.061 II Công nghiệp-Xây dựng 175.172 390.691 2.173.061 III Thương mại và dịch vụ 324.142 834.004 4.638.152

Cơ cấu GTSX (%) 100,0 100,0 100,0 1 Nông lâm, thuỷ sản 55,5 47,8 28,4 2 Công nghiệp-Xây dựng 15,6 16,7 22,9 3 Thương mại và dịch vụ 28,9 35,6 48,8

III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ III.1. Phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản 1. Quan điểm, mục tiêu 1.1. Quan điểm

- Phát triển sản xuất các loại nông sản sạch, chất lượng cao. - Hình thành các vùng nông lâm sản chuyên canh, tập trung hàng hóa. - Tăng nhanh tỷ trọng sản xuất chăn nuôi. Trong trồng trọt, chú trọng

nâng cao tỷ trọng các nhóm cây ăn quả (cam quýt, mơ, mận, lê, chuối), cây công nghiệp dài ngày (chè, hồi); cây CN ngắn ngày (đậu tương, lạc, thuốc lá); cây dược liệu (hà thủ ô đỏ, đương quy, ba kích …).

- Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật, chú trọng ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sạch, công nghệ hữu cơ trong sản xuất theo định hướng của tỉnh tại Chương trình hành động số 04-CTT/TU ngày 15/01/2016.

Page 26: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

26

- Gắn sản xuất NLTS với giảm nghèo bền vững và xây dựng NTM. 1.2. Mục tiêu 1.2.1. Giai đoạn 2017 - 2020

- Tốc độ tăng trưởng GTSX ngành bình quân đạt 7,41%/năm. - Cơ cấu GTSX nông lâm thuỷ sản 47,8%. - GTSX bình quân/ha đất canh tác đạt trên 80 triệu đồng năm 2020;

có trên 700 ha đạt giá trị sản xuất từ 100 triệu đồng/ha trở lên. - Tổng sản lượng lương thực đạt trên 20,78 ngàn tấn (trong đó thóc

18,98 nghìn tấn). Lương thực bình quân trên 600 kg/người/năm. - Về chăn nuôi: Tổng đàn trâu 5.100 con, đàn bò 1.100 con, đàn dê

4.000 con; tổng đàn lợn 32.300 con (trong đó nuôi tập trung 20%); tổng đàn gia cầm 215.000 con (trong đó nuôi tập trung 25%);

- Lâm nghiệp: trồng mới trên 500 ha/năm; nâng độ che phủ rừng lên trên 77%.

- Tổng diện tích NTTS khoảng 120 ha. Sản lượng 360 tấn. 1.2.2. Định hướng đến 2030

- Tốc độ tăng trưởng GTSX bình quân đạt 3%/năm. - Cơ cấu GTSX NLTS chiếm 28,4% (năm 2030). - GTSX nông nghiệp bình quân/ha đạt trên 100 triệu đồng. - Tổng sản lượng lương thực đạt trên 21,195 nghìn tấn (trong đó thóc

đạt 19,25 nghìn tấn). Lương thực bình quân 600 kg/người/năm. - Về chăn nuôi: Tổng đàn trâu 6.450 con, đàn bò 1.700 con, đàn dê

10.000 con; tổng đàn lợn 43.900 con (trong đó nuôi tập trung 35%); tổng đàn gia cầm 230.000 con (trong đó nuôi tập trung 40%);

- Lâm nghiệp: trồng mới 2.000 ha/năm; độ che phủ rừng đạt 78%. - Tổng diện tích nuôi trồng thủy sản 130 ha. Sản lượng 520 tấn

2. Phương hướng phát triển từng ngành, sản phẩm chủ lực 2.1. Nông nghiệp 2.1.1. Trồng trọt

Tổng diện tích gieo trồng năm 2020: dự kiến đạt 5.242 ha; năm 2030 đạt khoảng 5.395 ha.

Chuyển đổi cơ cấu cây trồng và xây dựng cánh đồng trên 100 triệu/ha từ 2017 trở đi với nội dung chính là tiếp tục thực hiện thâm canh tăng năng suất lúa, màu, cây công nghiệp hàng năm, để nâng cao sản lượng cây trồng cũng như hiệu quả kinh tế của ngành trồng trọt. Đến năm 2020, diện tích đạt GTSX từ 100 triệu đ/ha trở lên sẽ có khoảng 700-1000 ha.

Bảng 17: Quy hoạch phát triển trồng trọt 2017-2030

STT Loại cây trồng Quy hoạch 2020 Định hướng 2030

DT (ha)

NS (tạ/ha)

SL (tấn)

DT (ha)

NS (tạ/ha)

SL (tấn)

I Cây hàng năm 5.242,0 5.395,0 1 Cây lúa

Page 27: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

27

STT Loại cây trồng Quy hoạch 2020 Định hướng 2030

DT (ha)

NS (tạ/ha)

SL (tấn)

DT (ha)

NS (tạ/ha)

SL (tấn)

- Lúa nước 2.900,0 52,0 15.080,0 2.850,0 55,0 15.675,0 2 Ngô 1.250,0 45,6 5.700,0 1.200,0 46,0 5.520,0 3 Khoai lang 80,0 48,0 384,0 80,0 48,0 384,0 4 Dong giềng 200,0 700,0 14.000,0 250,0 800,0 20.000,0 5 Lạc 50,0 18,0 90,0 50,0 18,0 90,0 6 Đỗ tương 60,0 16,0 96,0 60,0 17,0 102,0 7 Rau các loại 400,0 100,0 4.000,0 500,0 120,0 6.000,0 8 Đậu các loại 100,0 90,0 900,0 150,0 100,0 1.500,0 9 Hoa, cây cảnh 2,0 5,0 10 Thuốc lá 200,0 23,0 460,0 250,0 25,0 625,0 II Cây lâu năm 1 Cây ăn quả 1.780,0 13.040,0 2.070,0 29.800,0

1,1 Cam 180,0 295,0 DT cho sản phẩm 150,0 100,0 1.500,0 1.200,0 120,0 14.400,0

1,2 Quýt 1.300,0 1.300,0 DT cho sản phẩm 1.100,0 85,0 9.350,0 980,0 100,0 9.800,0

1,3 Mận 40,0 70,0 DT cho sản phẩm 30,0 50,0 150,0 50,0 70,0 350,0

1,4 Chuối 70,0 100,0 DT cho sản phẩm 70,0 120,0 840,0 100,0 150,0 1.500,0

1,5 Lê 40,0 65,0 DT cho sản phẩm 30,0 50,0 150,0 50,0 70,0 350,0

1,6 Mơ 150,0 240,0 DT cho sản phẩm 70,0 150,0 1.050,0 170,0 200,0 3.400,0 2 Cây công nghiệp 260,0 450,0 260,0 565,0

2,1 Chè trung du 60,0 60,0 DT cho sản phẩm 50,0 50,0 250,0 50,0 65,0 325,0

2,2 Cây hồi 200,0 200,0 DT cho sản phẩm 200,0 10,0 200,0 200,0 12,0 240,0 3 Cây dược liệu 20,0 20,0 30,0 45,0

3,1 Đương quy, hà thủ ô đỏ, ba kích 20,0 10,0 20,0 30,0 15,0 45,0

(Nguồn: Phòng Nông nghiệp và tính toán của Tư vấn) 2.1.2. Chăn nuôi

Bảng 18: Quy hoạch phát triển chăn nuôi 2017-2030 STT Chỉ tiêu Đơn vị

tính Hiện trạng

2015 Quy hoạch

2020 Định hướng

2030 I Đầu con, diện tích thả 1 Trâu con 4.426 5.100 6.450 2 Bò con 797 1.100 1.700 3 Ngựa con 184 300 530 4 Dê con 1.851 4.000 10.000

Page 28: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

28

STT Chỉ tiêu Đơn vị tính

Hiện trạng 2015

Quy hoạch 2020

Định hướng 2030

5 Lợn con 26.464 32.300 43.900 - Trong đó: nuôi tập trung con 6.460 15.365 6 Gia cầm các loại 1000 con 208,00 215,00 230,00 - Trong đó: nuôi tập trung 1000 con 54 92 7 Diện tích nuôi thủy sản 105 120 130 II Sản lượng 1 Thịt hơi xuất chuồng tấn 1.934 2.348 3.201 - Trâu tấn 221 255 323 - Bò tấn 32 44 68 - Ngựa tấn 3 5 8 - Dê tấn 30 64 160 - Lợn tấn 1.482 1.809 2.458 - Gia cầm các loại tấn 166 172 184 - Các con đặc sản khác tấn 2 Trứng gia cầm 1000 quả 6.240 6.450 6.900 3 Sữa tươi 1000 lít 4 Thủy sản tấn 263,7 360 520

(Nguồn: Phòng Nông nghiệp và tính toán của Tư vấn)

2.2. Lâm nghiệp Bạch Thông là huyện có tiềm năng lớn về sản xuất lâm nghiệp với

diện tích đất lâm nghiệp 46.970,97 ha (chiếm 85,95% tổng diện tích tự nhiên). Đất rừng sản xuất có 24.075,73 ha (chiếm 51,26% tổng diện tích đất lâm nghiệp).

Dự kiến đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, các hoạt động sản xuất và sản phẩm chính của nghành lâm nghiệp như sau:

Bảng 19: Quy hoạch phát triển lâm nghiệp 2017-2030

STT Loại đất Đơn vị tính

Quy hoạch 2020

Định hướng 2030

Ghi chú

I Trồng rừng mới 1 Trồng tập trung ha 2.000 3.000 2 Trồng phân tán 1000 cây 700 1.000 II Khoanh nuôi, bảo vệ 1 Khoanh nuôi rừng ha 5.000 7.000 2 Bảo vệ rừng ha 20.000 25.000

III Khai thác chu kỳ 5-6 năm 1 Gỗ tròn các loại m3 200.000 250.000 150m3 gỗ/ha 2 Củi Ste 20.000 24.000 Củi 20 ste/ha 3 Lâm sản ngoài gỗ Tấn 500 1.000

(Nguồn: Phòng Nông nghiệp và tính toán của Tư vấn)

Page 29: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

29

III.2. Phương hướng phát triển Công nghiệp – xây dựng 1. Quan điểm

- Tập trung đầu tư phát triển các lĩnh vực CNXD địa phương có thế mạnh: chế biến nông lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng chất lượng cao.

- Phát triển CNXD gắn với phát triển ngành nghề nông thôn, có vùng nguyên liệu tại chỗ.

- Thu hút được nguồn nhân công và nguyên liệu tại chỗ. - Phát triển CNXD gắn chặt với nâng cao thu nhập và chuyển đổi cơ

cấu kinh tế trong định hướng xây dựng nông thôn mới của từng địa phương. 2. Mục tiêu

- Tốc độ tăng trưởng GTSX bình quân giai đoạn 2017-2020 đạt 11,18%/năm; Giai đoạn 2021-2030 đạt 12%.

- Tỷ trọng GTSX Công nghiệp - XD đến năm 2020 là 16,7%; định hướng đến năm 2030 là 22,9%.

- Thu hút lao động: đạt 14% năm 2020, định hướng đến 2030 là 17%. 3. Phương hướng phát triển từng ngành, sản phẩm chủ lực 3.1. Chế biến nông lâm sản

Từng bước đưa công nghệ hiện đại vào sản xuất nhằm đưa sản xuất, chế biến nông lâm nghiệp đạt các tiêu chuẩn về APTP, sản xuất theo hướng Vietgap, sản xuất theo tiêu chuẩn QC 01-132:2013/BNNPTNT gắn với phát triển vùng nguyên liệu nhằm giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho lao động nông thôn. Khuyến khích chế biến quy mô vừa và nhỏ gắn với TTCN làng nghề.

- Chế lâm sản: các lĩnh vực có thế mạnh gồm: đồ mộc gia dụng, đồ gỗ xuất khẩu, ván ép, gỗ công nghiệp.

- Chế biến nông sản: có nguồn nguyên liệu tại chỗ (thuốc lá, đỗ tương, dong giềng, một số loại quả …); thịt gia súc, gia cầm; bánh kẹo, nước trái cây, rượu hoa quả, thức ăn chăn nuôi … 3.2. Công nghiệp khai khoáng và chế biến khoáng sản

Giai đoạn 2017-2020 cần tập trung: - Xóa bỏ các cơ sở SX gạch thủ công; đưa vào hoạt động mỏ đất sét

Cốc Xả - xã Hà Vị - H. Bạch Thông (công ty CP sản xuất VLXD Bắc Kạn: công suất 26.940m3/năm (được phép hoạt động 30 năm)

- Ổn định hoạt động mỏ đá vôi Nà Cà (xã Nguyên Phúc) - Khôi phục và nâng công suất Nhà máy luyện gang Cẩm Giàng. - Nâng công suất Nhà máy gạch tuy nen Cẩm Giàng - Đầu tư mới nhà máy gạch không nung Hà Vị (công suất 30 triệu

viên/năm) - Ổn định sản xuất Nhà máy thủy điện Nậm Cắt 3,2 MW

Page 30: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

30

- Xây dựng khu liên hợp công nghiệp chế biến khoáng sản tại xã Cẩm Giàng (do Công ty Tây Giang Bắc Kạn làm chủ đầu tư). 3.3. Sản xuất vật liệu xây dựng

- Vật liệu xây dựng: Phát huy lợi thế về đất đai và các cơ sở hiện có, đến năm 2020 toàn huyện sản xuất 60 triệu viên gạch (chuyển đổi cơ sở sản xuất gạch tuy nen Cẩm Giàng sang sản xuất gạch không nung, công suất 30 triệu viên/năm; Đầu tư mới cơ sở sản xuất gạch không nung tại xã Hà Vị, công suất khoảng 30 triệu viên/năm. Đầu tư ứng dụng công nghệ mới để đáp ứng được các tiêu chuẩn về môi trường.

Đầu tư cơ sở sản xuất ngói màu công suất 100.000 m2/năm. - Khai thác đá, cát, sỏi xây dựng: Khai thác đá tập trung ở xã Nguyên

Phúc, nâng sản lượng đá lên 60 nghìn m3 (năm 2020) và 120 nghìn m3 (năm 2030). Đầu tư 01 cơ sở chế biến đá ốp lát từ đá marble; công suất: 50.000 m2/năm. Gang thành phẩm 40 ngàn tấn/năm. 3.4. Xây dựng

- Phát triển lĩnh vực xây dựng toàn diện cả về thiết kế, thi công. Tạo điều kiện để hình thành các đơn vị xây dựng có năng lực chuyên môn và năng lực tài chính vững mạnh.

- Khuyến khích, tạo điều kiện để phát triển thị trường bất động sản. - Quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch. - Đến năm 2020 xây dựng các cụm công nghiệp sau: + Cụm công nghiệp Cẩm Giàng: đúc gang và chế biến gỗ; Diện tích

20-25 ha (theo QĐ 320/QĐ-UBND ngày 25/02/2014). Hiện nay đã có Công ty cổ phần Tây Giang đầu tư sản xuất gang, diện tích 1,5 ha).

+ Điểm công nghiệp Sỹ Bình: chủ yếu là khai khoáng và sơ chế quặng sắt. Diện tích 20 ha.

Các điểm công nghiệp này dự kiến đầu tư từ nguồn vốn doanh nghiệp.

- Định hướng đến năm 2030: + Tiếp tục kêu gọi đầu tư mở rộng cụm công nghiệp Cẩm Giàng.

III.3. Phương hướng phát triển Thương mại, du lịch - Dịch vụ 1. Quan điểm

- Thương mại, du lịch – dịch vụ là lĩnh vực mũi nhọn, khâu đột phá cho phát triển kinh tế của huyện.

- Phát triển với tốc độ nhanh, đa dạng và không ngừng nâng cao chất lượng các loại dịch vụ.. 2. Mục tiêu tăng trưởng

- Tốc độ tăng trưởng GTSX bình quân giai đoạn 2017-2020 là 15%/năm; Giai đoạn 2021-2030 là 12%.

- Tỷ trọng GTSX khu vực Thương mại - dịch vụ đến năm 2020 là 35,6%; định hướng đến năm 2030 là 48,8%.

- Thu hút lao động vào Thương mại - dịch vụ trong tổng số lao động

Page 31: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

31

trên địa bàn huyện đạt 13% vào năm 2020, đến năm 2030 lên 19%. 3. Phương hướng phát triển từng ngành, sản phẩm chủ lực

3.1. Thương mại - Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt 890

tỷ đồng (năm 2020) và khoảng 1.600 tỷ đồng (năm 2030). - Thực hiện tốt quản lý chất lượng hàng hóa. - Chú trọng tìm thị trường đầu ra cho các nông lâm sản chính. Giai đoạn 2017-2020: cải tạo nâng cấp đạt chuẩn các chợ Vi Hương,

Cẩm Giàng, Sỹ Bình. Quy hoạch xây dựng chợ đầu mối nông sản Quang Thuận.

Giai đoạn 2021-2030: Quy hoạch xây dựng siêu thị hạng II tại trung tâm thị trấn huyện. Xây mới chợ xã: Đôn Phong, Mỹ Thanh, Dương Phong, Vũ Muộn, Cao Sơn (nếu thấy có điều kiện phát triển).

3.2. Du lịch - Bạch Thông nằm trong cụm du lịch thành phố Bắc Kạn và vùng lân

cận gồm: thành phố Bắc Kạn, huyện Chợ Mới và huyện Bạch Thông, tài nguyên du lịch chủ yếu là: Hồ sinh thái Nặm Cắt, đền Mẫu, đền Cô, thác Bạc, động Áng Toòng (thành phố Bắc Kạn); đền Thắm, chùa Thạch Long, đền Thác Giềng (huyện Chợ Mới); Riêng đối với huyện Bạch Thông có: di tích lịch sử Nà Tu (xã Cẩm Giàng), di tích lịch sử Đồn Phủ Thông (thị trấn Phủ Thông), điểm du lịch thác Roọm (xã Quang Thuận); di tích lịch sử chiến thắng đèo Giàng.… Phát huy lợi thế là cụm du lịch nằm ở trung tâm, tiếp nhận và phân phối khách đi các cụm, khu điểm du lịch khác, định hướng phát triển chính của cụm là các dịch vụ lưu trú, du lịch thương mại, vui chơi giải trí, tham quan, du lịch trải nghiệm nông nghiệp, về nguồn, du lịch tâm linh…

- Phát huy vị thế là một mắt xích trong các tuyến du lịch nội tỉnh (đã được xác định trong quy hoạch phát triển du lịch của tỉnh đến năm 2025, định hướng đến 2030) bao gồm:

+ Tuyến Tây Bắc: Tuyến thành phố Bắc Kạn - Phủ Thông (hoặc Nà Phặc) - Chợ Rã - Hồ Ba Bể (hoặc Pác Nặm);

+ Tuyến vòng phía Tây: Tuyến thành phố Bắc Kạn - Phủ Thông - Chợ Rã - Hồ Ba Bể - An toàn khu Chợ Đồn - Thành phố Bắc Kạn;

+ Tuyến Bắc Nam: Chợ Mới - Thành phố Bắc Kạn - Phủ Thông - Ngân Sơn;

- Tập trung vào 2 loại hình du lịch có thế mạnh của huyện: du lịch sinh thái – cảnh quan - nghỉ dưỡng, du lịch lịch sử - văn hóa – lễ hội.

- Liên doanh, liên kết, trở thành điểm dừng trong tuyến du lịch: Hà Nội – Thái Nguyên – TP.Bắc Kạn – Bạch Thông – hồ Ba Bể.

- Khuyến khích hình thành các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành. 3.3. Dịch vụ - Dịch vụ vận tải: tăng cường năng lực và các tuyến vận tải nội

Page 32: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

32

huyện, liên huyện. + Đầu tư theo phương thức xã hội hóa bến xe khách trung tâm huyện. + Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải giai đoạn 2017-

2020 dự kiến tăng bình quân 6-6,5%/năm; giai đoạn 2021-2030 dự kiến tăng bình quân trên 7%/năm.

+ Khối lượng hàng hóa vận chuyển giai đoạn 2017-2020 dự kiến tăng bình quân 5%/năm; giai đoạn 2021-2030 dự kiến tăng bình quân trên 6%/năm..

- Dịch vụ tài chính – ngân hàng: mở rộng các hình thức và nâng cao chất lượng hoạt động theo hướng đa dạng hoá dịch vụ và các hình thức huy động vốn, đảm bảo cung cấp vốn theo yêu cầu đầu tư.

- Bưu chính – viễn thông: phát triển theo hướng ứng dụng ngay công nghệ hiện đại. Mở rộng phủ sóng các mạng di động, internet về các vùng sâu, vùng xa; phát triển nhanh các điểm truy cập internet đặc biệt quan tâm ở các khu vực xa xôi, khó khăn. Đến năm 2020, các dịch vụ công cơ bản cung cấp trên mạng cho người dân và các doanh nghiệp.

- Phát thanh – truyền hình: Từng bước thực hiện lộ trình số hóa. Tăng thời lượng phát sóng bằng tiếng dân tộc và nâng cao chất lượng các bản tin, hình được phát.

- Khoa học – công nghệ: đây là dịch vụ mới mẻ trên địa bàn huyện. Trong giai đoạn tới cần phát triển mở rộng và tăng cường hoạt động tư vấn khoa học – công nghệ; trước mắt tập trung vào tư vấn kỹ thuật sản xuất giống cây con, công nghệ sản xuất sạch, bảo quản và sơ chế nông lâm sản. IV. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LĨNH VỰC XÃ HỘI IV.1. Phát triển giáo dục và đào tạo 1. Quy hoạch đến năm 2020

- Giáo dục MN: Đảm bảo 100% các xã, phường, thị trấn có trường MN. Đến năm 2020, tỷ lệ trường đạt chuẩn Quốc gia đạt 50%. Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp đạt tối thiểu đạt 36-40% đối với trẻ 0-2 tuổi; đạt 100% đối với trẻ 3-5 tuổi.

- Giáo dục TH: đảm bảo mỗi xã, phường, thị trấn có tối thiểu 1 trường tiểu học. Phấn đấu đến năm 2020, có 60% số trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia. Huy động tối đa số trẻ 6 tuổi vào học lớp 1, hàng năm đạt trên 99,80%. Giữ vững giáo dục TH đạt chuẩn mức độ 3.

- Giáo dục THCS: 100% học sinh được học giáo dục hướng nghiệp, tin học. Phấn đấu đến năm 2020 có 40% số trường đạt chuẩn quốc gia. Tiếp tục duy trì vững chắc chất lượng phổ cập GDTHCS. Phấn đấu đạt chuẩn PCGDTHCS mức độ 3.

- Giáo dục THPT: 100% học sinh THPT được giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề.

Nếu các cấp học đạt chuẩn như trên thì đến năm 2020, số trường đạt chuẩn là 23 trường (tăng 12 trường so với năm 2015).

Đẩy mạnh hoạt động khuyến học và công tác xã hội hoá giáo dục,

Page 33: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

33

100% xã thị trấn có trung tâm học tập cộng đồng. Tăng cường năng lực đào tạo nghề, phấn đấu mỗi năm đào tạo nghề

cho khoảng 700-800 lao động nông thôn. 2. Định hướng đến năm 2030

Chất lượng giáo dục – đào tạo bắt kịp trình độ chung của các địa phương phát triển.

Đến năm 2030, duy trì PCGDMN. Duy trì PCGDTH mức độ 3. Duy trì phổ cập giáo dục THCS mức độ 2; 80% số xã, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 3. Hiệu quả đào tạo đối với giáo dục tiểu học 95%, giáo dục THCS 90%, giáo dục THPT 80% trở lên.

Đến năm 2030 có trên 70% trường đạt chuẩn quốc gia, 100% số phòng học được xây dựng kiên cố.

Tiếp tục tăng cường năng lực đào tạo nghề. Mỗi năm đào tạo nghề cho khoảng 900-1000 lao động. IV.2. Phát triển y tế 1. Quy hoạch đến năm 2020

Phát triển mạng lưới y tế theo hướng hiện đại, dự phòng tích cực và chủ động. Ưu tiên phát triển dịch vụ y tế chất lượng cao theo hướng xã hội hóa.

Từng bước nâng cấp, tăng cường trang thiết bị; phân bổ đội ngũ cán bộ y tế cho các tuyến cơ sở hợp lý.

Phát triển hệ thống cảnh báo sớm, đáp ứng nhanh, chủ động giám sát dịch tễ, không để xảy ra dịch bệnh lớn; đảm bảo vệ sinh ATTP.

Phát triển y học cổ truyền. Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về y tế. Khuyến khích thành lập các cơ sở y tế tư nhân hoặc liên danh; giao

quyền tự chủ về tổ chức, biên chế, tài chính với các cơ sở y tế công lập. - Đến 2020 có 10 bác sỹ/1 vạn dân. - 100% thôn bản có nhân viên y tế. - Tỷ lệ trạm y tế xã, thị trấn có bác sỹ đạt 100% - Trên 98% trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vác –

xin - 100% xã, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế - Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi SDD <8% (thể nhẹ cân, thấp còi) - Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 0,9%/năm

2. Định hướng đến năm 2030 Phát triển mạng lưới y tế theo hướng hiện đại, chất lượng cao, bắt kịp

với trình độ phát triển của cả nước. - Tất cả các xã, thị trấn đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã; đạt tiêu chí số

15 về y tế trong Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã. - Đến 2030 có trên 10 bác sỹ/1 vạn dân.

Page 34: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

34

- 100% thôn bản có nhân viên y tế. - Tỷ lệ trạm y tế xã, thị trấn có bác sỹ đạt 100% - Trên 98% trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ - 100% xã, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế - Tỷ lệ TE dưới 05 tuổi SDD (thể nhẹ cân, thấp còi) còn dưới 5% - Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 0,9%/năm

IV.3. Phát triển văn hóa - TDTT 1. Quy hoạch đến năm 2020

Nâng cao chất lượng các hoạt động văn hóa, thể thao, chú trọng thể thao phong trào. Thực hiện tốt chủ trương xã hội hóa.

Tăng cường đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa cơ sở. Đến năm 2020, đạt một số chỉ tiêu sau: - Xây dựng NVH và sân vận động cấp huyện; thành lập Trung tâm

văn hóa thể thao huyện. - 35% số xã, thị trấn có nhà văn hóa cấp xã đạt chuẩn - 50% số thôn bản, tổ dân phố có nhà văn hóa (có 20% đạt chuẩn) - Trên 85% số hộ gia đình đạt gia đình văn hóa - Trên 95% số cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt tiêu chí văn hóa - Trên 72% số làng, bản, tiểu khu đạt danh hiệu văn hóa - 40% số xã có điểm luyện tập thể dục thể thao; tỷ lệ người tập luyện

TDTT thường xuyên đạt 28 - 31%; tỷ lệ gia đình thể thao đạt 14 - 17%; - Thị trấn Phủ Thông đạt chuẩn văn minh đô thị. - Đầu tư tôn tạo các điểm di tích lịch sử, văn hóa

2. Định hướng đến năm 2030 Định hướng đến năm 2030, đạt một số chỉ tiêu sau: - Xây dựng Cung thiếu nhi và Nhà văn hoá thiếu nhi huyện - 100% số xã, thị trấn có nhà văn hóa xã - 100% số thôn bản, tổ dân phố có nhà văn hóa (50% đạt chuẩn) - 90% số hộ gia đình đạt gia đình văn hóa - 98% số cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt tiêu chí văn hóa - Trên 90% số làng, bản, tiểu khu đạt danh hiệu văn hóa - 100% số xã có sân vận động và 100% số thôn, bản, làng có điểm

luyện tập thể dục thể thao; tỷ lệ người tập luyện TDTT thường xuyên đạt 34-37%; tỷ lệ gia đình thể thao đạt 17-20%;

- Tiếp tục đầu tư bảo tồn, tu bổ, tôn tạo các di tích lịch sử văn hoá. IV.4. Phát triển thông tin và truyền thông 1. Bưu chính

Page 35: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

35

Phát triển mạng lưới phục vụ Bưu chính - PHBC: Mở rộng nâng cấp các điểm phục vụ sẵn có và phát triển thêm nhiều điểm phục vụ mới trên địa bàn, đặc biệt tại các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị mới.

Nâng cao chất lượng dịch vụ Bưu chính, đặc biệt là các dịch vụ có tính chất về thời gian phát chuyển nhanh. Áp dụng công nghệ mới, nhằm phát triển thêm nhiều loại hình dịch vụ tiện ích, hiệu quả.

Phấn đấu đến năm 2020: Bán kính phục vụ điểm bưu chính: dưới 5km/điểm. 2. Viễn thông và công nghệ thông tin

Mở rộng và tăng cường thêm nhiều dịch vụ viễn thông tiện ích. Phát triển hệ thống truyền dẫn công nghệ cao, cáp quang hoá. Nghiên

cứu ứng dụng công nghệ không dây tốc độ cao, phù hợp với địa hình miền núi, vùng sâu, vùng xa.

Phổ cập dịch vụ viễn thông truyền thống, dịch vụ Internet đến hầu hết trung tâm các xã và dân cư, dần từng bước tiếp cận công nghệ cao.

Nâng cấp các trạm phát thanh cơ sở. IV.5. Phát triển nguồn nhân lực, lao động và việc làm 1. Dự báo quy mô dân số, lao động

Duy trì ổn định tỷ lệ tăng dân số ở mức 0,9%. Bảng 20: Dự báo dân số, lao động đến năm 2030

TT Chỉ tiêu Đơn vị tính

Hiện trạng 2015

Dự báo Năm 2020

Năm 2030

1 Dân số trung bình Người 31.752 33.180 36.105 2 Tổng số hộ hộ 8.363 8.780 9.550 3 Tổng số lao động Người 20.142 20.240 21.663 - Nông lâm ngư nghiệp Người 15.643 14.775 13.864 - Công nghiệp, TTCN-XD Người 2.424 2.834 3.683 - Thương mại và dịch vụ Người 2.075 2.631 4.116 4 Lao động qua đào tạo Người 5.122 8.622 15.622 - Tỷ lệ lao động qua đào tạo % 25,43 42,60 72,11 5 Cơ cấu lao động ngành 100,00 100,00 100,00 - Nông lâm ngư nghiệp % 77,66 73,00 64,00 - Công nghiệp, TTCN-XD % 12,03 14,00 17,00 - Thương mại và dịch vụ % 10,31 13,00 19,00

(Nguồn: Phòng LĐ-TBXH huyện Bạch Thông và tư vấn tính toán)

IV.6. Giảm nghèo và vấn đề an sinh xã hội Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh

và bền vững theo Nghị quyết 80/2011/NQ-CP, Chương trình 135, Chương

Page 36: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

36

trình MTQG xây dựng nông thôn mới. Đẩy mạnh việc đào tạo nghề, gắn đào tạo nghề với giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động.

Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chí đa chiều từ 26,31% hiện nay xuống còn dưới 14% năm 2020 và <5% năm 2030. Thực hiện tốt các mục tiêu giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo, phấn đấu hàng năm giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân từ 2-2,5%/năm. IV.7. Lĩnh vực môi trường

Mục tiêu cụ thể đến 2020 của huyện về môi trường gồm: - Tỷ lệ hộ được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đến năm 2020 đạt

95% và định hướng đến năm 2030 đạt 98-100%; trong đó: + Khu vực thành thị: Tỷ lệ hộ được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh

đến năm 2020 đạt 100%; + Khu vực nông thôn: Tỷ lệ hộ được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh

đến năm 2020 đạt 95% và định hướng đến năm 2030 đạt 97%; - Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải: + Khu vực thành thị: đến năm 2020 đạt 100%; + Khu vực nông thôn: đến năm 2020 đạt 80% và đến năm 2030 đạt

90%; - Đến năm 2020 số hộ có công trình phụ hợp vệ sinh của khu vực

thành thị đạt 100% và ở khu vực nông thôn là 80%. Đến năm 2030 tỷ lệ này đạt 98-100%.

- 100% công sở, trường học, bệnh viện, doanh nghiệp có công trình phụ hợp vệ sinh.

- Tỷ lệ che phủ rừng đến năm 2020 đạt 77% và định hướng đến năm 2030 đạt 78%. V. PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG V.1. Hệ thống giao thông 1. Định hướng

- Quy hoạch hệ thống giao thông huyện phải phù hợp, hoà nhập với hệ thống giao thông của tỉnh và khu vực.

- Phấn đấu đến năm 2020 đạt 100% các tuyến đường huyện được bê tông nhựa, nhựa hoặc bê tông xi măng (BTXM); Duy tu, bảo dưỡng các tuyến từ trung tâm huyện đến trung tâm các xã đảm bảo giao thông thông suốt. 2. Phương án quy hoạch 2.1. Đường bộ 2.1.1. Quốc lộ

(Cập nhật theo Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH tỉnh) - Quốc lộ 3: Giữ nguyên theo hướng đường QL3 cũ. Đề nghị Bộ

GTVT mở đoạn mới tránh đèo Giàng, đèo Gió và đèo Cao Bắc từ TP.Bắc

Page 37: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

37

Kạn đi Nguyên Phúc - Sĩ Bình - Vũ Muộn - Kim Hỷ - Lạng San - Vũ Loan đi qua Quang Trọng (Cao Bằng) - ĐT209 – TP. Cao Bằng, chiều dài khoảng 75 km. Đường được thiết kế giai đoạn đầu đạt đạt tiêu chuẩn đường cấp II - III miền núi, bề rộng nền đường từ 12 - 9 m, mặt đường bằng BTN.

- Quốc lộ 3B (tỉnh lộ 257 cũ): ở phía Đông Nam huyện, từ thành phố Bắc Kạn đi Bằng Lũng (huyện Chợ Đồn); đoạn qua địa bàn huyện (xã Quang Thuận và xã Dương Phong) dài 24 km. Nâng cấp đạt cấp IV-MN.

- Quy hoạch tuyến đường Hồ Chí Minh đoạn qua địa bàn huyện: dự kiến đi qua các xã: Phương Linh, Vi Hương, Tú Trĩ, Lục Bình, Quân Bình, Hà Vị và nối với thành phố Bắc Kạn; Về phía Bắc sẽ qua ngã 3 Phủ Thông, đi Pắc Bó, huyện Hà Quảng - Cao Bằng. Nền đường rộng trung bình 7,5m; mặt đường nhựa rộng 5,5m;

- Quy hoạch xây dựng đường quốc lộ tránh thị trấn Phủ Thông; 2.1.2. Đường tỉnh

(Cập nhật theo Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH tỉnh) - Nâng cấp và mở mới tuyến đường tỉnh Quân Bình - Lục Bình -

Đồng Phúc (Ba Bể) - Quảng Khê đạt cấp VI-MN. - Giai đoạn 1: Nâng cấp đường tỉnh đoạn: Bản Chân (Mỹ Thanh)-

Nam Yên (Nguyên Phúc)-Sỹ Bình - 253B đạt cấp IV-MN - Giai đoạn 2: Nâng cấp đường tỉnh đoạn: Hà Vị-Lục Bình-Tú Trĩ-Vi

Hương (Bạch Thông)-Mỹ Phương (Ba Bể) - 258 đạt cấp IV-MN * Định hướng đến năm 2030: Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường tỉnh

đạt tiêu chuẩn đường cấp III miền núi và một số tuyến tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp IV miền núi. 2.1.3. Đường huyện

Phấn đấu đến năm 2030, cải tạo, nâng cấp các đường huyện, đường liên xã đạt tiêu chuẩn đường cấp V và đường giao thông nông thôn loại A. Cụ thể:

- Giai đoạn 2017-2020, đầu tư nâng cấp các tuyến đường sau: + Tuyến ĐH.51: QL3B – Đôn Phong tổng chiều dài 6,5 km, nâng cấp

đạt cấp V-MN. + Tuyến ĐH.52: Thành phố - Mỹ Thanh tổng chiều dài 4,0 km, nâng

cấp đạt cấp V-MN. - Giai đoạn 2021-2030, đầu tư nâng cấp các tuyến đường sau: + Mở mới tuyến Vằng Bó (Đôn Phong) đi Cao Lộc (Lục Bình) đạt

cấp VI-MN + Mở mới tuyến Nguyên Phúc-Mỹ Thanh đạt cấp VI-MN + Nâng cấp và cải tạo tuyến Cốc Thốc (Vi Hương) đi Thạch Ngoãn

(Mỹ Phương - Ba Bể) đạt cấp VI-MN + Tiếp tục nâng cấp, mở rộng một số tuyến đường huyện còn lại (nếu

có nguồn vốn bổ sung):

Page 38: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

38

Tuyến ĐH.35: đường Vũ Muộn-Kim Hỷ, tổng chiều dài 6,0 km, nâng cấp đạt cấp V-MN;

Tuyến ĐH.45: Phương Linh – Vi Hương tổng chiều dài 4,7 km, nâng cấp đạt cấp V-MN;

Tuyến ĐH.41: Hà Vị - Lục Bình - Tú Trĩ tổng chiều dài 13,8 km, nâng cấp đạt cấp V-MN;

Tuyến ĐH.49: Quang Thuận – Mai Lạp tổng chiều dài 2,4km, nâng cấp đạt cấp V-MN;

Tuyến ĐH.47: Vi Hương – Tú Trĩ tổng chiều dài 3,7km, nâng cấp đạt cấp V-MN;

Tuyến ĐH.43: Quân Bình – Hà Vị tổng chiều dài 4,3km, nâng cấp đạt cấp V-MN; 2.1.4. Đường xã, thôn xóm

* Đường trục thôn, liên thôn Đảm bảo rộng nền đường tối thiểu 5,5 m; rộng mặt đường tối thiểu

3,5m. Mặt đường BTXM hoặc bê tông nhựa. - Giai đoạn 2017-2020: làm mới 2 tuyến, tổng chiều dài 2,05 km;

Nâng cấp, mở rộng 31 tuyến, tổng chiều dài 56,84 km, trong đó có đường giao thông đến trung tâm các xã Mỹ Thanh, Đôn Phong, Vi Hương, Sỹ Bình.

- Giai đoạn 2021-2030: làm mới 12 tuyến, tổng chiều dài 28,85 km; Nâng cấp, mở rộng 29 tuyến, tổng chiều dài 90,65 km.

* Đường ngõ xóm Đường ngõ xóm: Đảm bảo rộng nền đường tối thiểu 4,0 m; rộng mặt

đường tối thiểu 3,0m. Mặt đường BTXM. - Giai đoạn 2017-2020: Nâng cấp, mở rộng 16 tuyến, tổng chiều dài

8,0 km. - Giai đoạn 2021-2030: làm mới 16 tuyến, tổng chiều dài 15,32 km;

Nâng cấp, mở rộng 81 tuyến, tổng chiều dài 55,54 km. Bảng 21: Quy hoạch giao thông thôn xóm 2017-2030

TT Tên tuyến đường Số tuyến

Quy hoạch đến năm 2020

Số tuyến

Định hướng đến năm 2030

Chiều dài

tuyến (km)

Mặt đường Chiều dài

tuyến (km)

Mặt đường Bê

tông xi

măng

Cấp phối

Đá dăm láng nhựa

Bê tông

xi măng

1 Đường trục thôn, liên thôn 33 58,89 57,59 1,30 41 119,50 0,80 118,70

- Làm mới 2 2,05 2,05 12 28,85 0,80 28,05 - Nâng cấp 31 56,84 55,54 1,30 29 90,65 90,65

2 Đường ngõ xóm 16 8,00 8,00 97 70,86 70,86 - Làm mới 16 15,32 15,32 - Nâng cấp 16 8,00 8,00 81 55,54 55,54

Page 39: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

39

2.1.5. Quy hoạch ngầm tràn, cầu đường bộ - Giai đoạn 2017-2020: Nâng cấp 16 cầu, gồm 08 cầu BTCT, tổng

chiều dài 99 m và 07 cầu treo, tổng chiều dài 624m. Cụ thể: các xã Dương Phong, Vi Hương, Vũ Muộn, Phương Linh, Quân Bình, Mỹ Thanh, Nguyên Phúc mỗi xã 01 cầu; xã Tân Tiến 2 cầu; các xã Cẩm Giàng, Quang Thuận mỗi xã 02 cầu và xã Đôn Phong 03 cầu.

- Giai đoạn 2021-2030: Nâng cấp 22 cầu, gồm 17 cầu BTCT, tổng chiều dài 184,5m; 05 cầu treo, tổng chiều dài 399 m. Cụ thể: xã Phương Linh, Quân Bình mỗi xã 01 cầu; xã Tân Tiến, Vi Hương, Vũ Muộn, Quang Thuận, Mỹ Thanh, Nguyên Phúc mỗi xã 02 cầu, xã Đôn Phong, Cẩm Giàng mỗi xã 04 cầu. 2.2. Đường thủy

Cải tạo và hoàn thiện các công trình an toàn giao thông đường thủy nội địa trên Sông Cầu đoạn qua huyện. 2.3. Đường hàng không

Giai đoạn 2021-2030 xây dựng sân bay Quân Bình, để phù hợp với định hướng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Quy mô giai đoạn đầu dự kiến rộng 20,4 ha (sân bay trực thăng). Giai đoạn sau khi điều kiện phát triển và nhu cầu về an ninh Quốc phòng cần thiết sẽ xây dựng cảng hàng không tại sân bay Quân Bình, với tổng quy mô sử dụng đất khoảng 110,46 ha (theo Quyết định 1572/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt quy hoạch vị trí sân bay Quân Bình, huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn). 2.4. Quy hoạch bến xe khách

Quy hoạch xây dựng mới bến xe khách huyện Bạch Thông đạt loại III, Diện tích khoảng 5.000 m2. V.2. Hệ thống thủy lợi 1. Định hướng

- Cải tạo, nâng cấp một số công trình để giảm thất thoát nước, nâng cao hiệu suất phục vụ của các công trình.

- Xây dựng mới các công trình thuỷ lợi nhỏ (đập phai và kênh), tiếp tục kiên cố hoá hệ thống kênh mương, nâng diện tích canh tác lúa được tưới từ 76% hiện nay lên 82% năm 2020 và khoảng 95% vào năm 2030. Đảm bảo tưới cho một số diện tích màu, cây công nghiệp ngắn ngày và cây ăn quả. 2. Phương án quy hoạch 2.1. Giai đoạn 2017-2020

Đầu tư 115 hạng mục công trình: - Làm mới 87 công trình (1 hồ chứa Nà Xỏm xã Cẩm Giàng; 73 phai

đập nhỏ; 13 công trình kênh mương). - Nâng cấp cải tạo 28 hạng mục công trình (17 phai đập nhỏ; 10 công

Page 40: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

40

trình kênh mương và 1 trạm bơm dầu Nà Cù, xã Cẩm Giàng). 2.2. Giai đoạn 2021-2030

Đầu tư 81 hạng mục công trình: - Làm mới 60 công trình (7 hồ chứa; 49 phai đập nhỏ; 4 công trình

kênh mương). - Nâng cấp cải tạo 21 hạng mục công trình (2 hồ chứa; 14 phai đập

nhỏ, 1 công trình kênh mương và 4 trạm bơm tưới). Bảng 22: Quy hoạch thủy lợi đến 2020, định hướng 2030

Số TT Công trình

Quy hoạch đến 2020 Định hướng đến năm 2030

Số công trình

Trong đó Diện tích tưới (ha)

Số công trình

Trong đó Diện tích tưới (ha)

Nâng cấp

Xây mới

Nâng cấp

Xây mới

I Tổng toàn huyện 267 28 87 1688,02 327 21 60 2250,26 1 Hồ chứa 4 1 47,99 12 2 7 289,79 2 Phai đập 210 17 73 1366,75 258 14 49 1642,19 3 Kênh mương 41 10 13 242,2 45 1 4 269,2 4 Trạm bơm 12 1 31,08 12 4 49,08

II Phân theo địa phương

1 T. trấn Phủ Thông 2 19,86 3 1 39,86 2 Xã Phương Linh 14 1 8 80,04 14 80,04 3 Xã Vy Hương 22 3 13 180,87 24 2 196,87 4 Xã Sỹ Bình 25 1 2 159,51 30 5 4 208,51 5 Xã Vũ Muộn 13 6 105 16 3 108,8 6 Xã Đôn Phong 27 3 7 66,05 34 4 7 85,65 7 Xã Tú Trĩ 21 11 112,64 22 1 142,64 8 Xã Tân Tiến 16 2 5 135,54 33 17 253,78 9 Xã Lục Bình 12 1 3 163,3 12 1 205,3 10 Xã Nguyên Phúc 20 4 5 61,15 24 3 4 84,85 11 Xã Quân Bình 9 4 125,29 10 1 172,29 12 Xã Cao Sơn 7 4 96,44 9 2 99,64 13 Xã Hà Vị 28 2 4 120,68 31 8 3 219,68 14 Xã Cẩm Giàng 17 1 4 79,67 21 1 4 106,67 15 Xã Mỹ Thanh 19 1 10 125,05 22 3 3 195,75 16 Xã Quang Thuận 19 2 3 61,97 19 2 71,97 17 Xã Dương Phong 17 3 6 81,2 26 2 9 115,2

V.3. Hệ thống điện 1. Định hướng

- Đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu tiêu thụ điện phục vụ sản xuất và đời sống, tiếp tục đầu tư mới và cải tạo, nâng cấp các công trình cấp điện để đến năm 2020 có 100% số hộ được dùng điện lưới quốc gia.

- Đảm bảo mức tiêu thụ điện thương phẩm/người/năm đạt khoảng 950 kwh (năm 2020) và khoảng 2.150 kwh (năm 2030).

Page 41: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

41

2. Phương án quy hoạch (Theo quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Kạn) Bảng 23: Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Kạn giai đoạn

2016-2025, có xét đến năm 2035

STT Công trình, hạng mục Đơn vị tính

Hiện trạng 2015

Quy hoạch 2020

Định hướng 2030

I Cấp điện

Theo Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm

2035 (đang lập)

- Đường 35KV km 151,08 II Truyền dẫn, phân phối - Trạm biến áp các loại trạm 82 - Tổng dung lượng KVA 9.667,5 - Dây hạ thế km 151,92

III Tỷ lệ hộ dùng điện Toàn huyện % 99,75

V.4. Hệ thống cấp thoát nước và VSMT 1. Định hướng

- Kết hợp tốt giữa phương thức cấp nước tập trung (ở đô thị và các vùng dân cư tập trung) với cấp nước phân tán quy mô hộ gia đình để nâng tỷ lệ hộ được dung nước sinh hoạt hợp vệ sinh (NSHHVS) từ 91,24% hiện nay lên 95% vào năm 2020 và đạt 98-100% vào năm 2030, trong đó có trên 50% số hộ được sử dụng nước sạch theo tiêu chí quốc gia.

- Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng nước đến năm 2020 là 120 lít/người/ngày (khu vực đô thị) và 80 lít/người/ngày (khu vực nông thôn). Chỉ tiêu này đến năm 2030 định hướng tăng 1,2-1,5 lần.

- Số hộ sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh đạt tỷ lệ 95% (năm 2020) và 100% (năm 2030).

- Chấm dứt tình trạng nuôi gia súc, gia cầm cùng trong khu vực ở của gia đình. Phấn đấu số chuồng trại chăn nuôi được xử lý chất thải đạt tỷ lệ 70% (năm 2020) và trên 90% (năm 2030).

- Xử lý tốt môi trường ở các khu vực khai thác khoáng sản và cơ sở sản xuất công nghiệp. 2. Phương án quy hoạch

* Cấp nước tập trung - Giai đoạn 2017-2020: sửa chữa, cải tạo 14 công trình; làm mới 3

công trình. Tổng số hộ được cấp nước sinh hoạt tập trung là 3.460 hộ. - Giai đoạn 2021-2030: sửa chữa, cải tạo 11 công trình; làm mới 5

công trình. Tổng số hộ được cấp nước sinh hoạt tập trung là 4.058 hộ. * Cấp nước hộ gia đình: Tiếp tục hỗ trợ theo các chính sách hiện hành và động viên các hộ

làm các bể chứa nước mưa, làm giếng khoan, giếng đào, bể lọc để đảm

Page 42: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

42

bảo nước sinh hoạt quanh năm. Cấp nước phân tán dự kiến sẽ đảm bảo cho khoảng 4.900 hộ (năm 2020) và khoảng 5.500 hộ (năm 2030).

Bảng 24: Đầu tư NSH tập trung đến 2020, định hướng 2030

SốTT Hạng mục

Quy hoạch 2020 Định hướng đến năm 2030

Số công trình

Trong đó Số hộ được cấp

nước (hộ)

Tỷ lệ hộ

dùng nước HVS (%)

Số công trình

Trong đó Số hộ được cấp

nước (hộ)

Tỷ lệ hộ

dùng nước HVS (%)

Nâng cấp

Xây mới

Nâng

cấp

Xây mới

Toàn huyện 63 14 3 8.394 95,6 67 11 5 9.550 100,0 1 TT. Phủ Thông 1 535 100,0 1 580 100,0 2 X.Phương Linh 405 92,2 478 100,0 3 Xã Vy Hương 6 1 638 100,0 6 1 695 100,0 4 Xã Sỹ Bình 7 1 1 432 95,6 7 2 491 100,0 5 Xã Vũ Muộn 9 3 330 76,0 10 1 470 100,0 6 Xã Đôn Phong 9 4 592 95,0 11 4 2 678 100,0 7 Xã Tú Trĩ 465 85,2 594 100,0 8 Xã Tân Tiến 1 1 390 90,9 467 100,0 9 Xã Lục Bình 1 683 100,0 1 744 100,0 10 X.Nguyên Phúc 4 1 1 497 90,6 6 2 597 100,0 11 Xã Quân Bình 576 100,0 627 100,0 12 Xã Cao Sơn 5 1 222 100,0 5 242 100,0 13 Xã Hà Vị 3 488 100,0 3 532 100,0 14 Xã Cẩm Giàng 585 100,0 636 100,0 15 Xã Mỹ Thanh 3 557 100,0 3 2 607 100,0 16 X.Quang Thuận 2 497 95,3 2 567 100,0 17 X.Dương Phong 12 3 502 100,0 12 2 546 100,0

* Vệ sinh môi trường - Giai đoạn 2017-2020: đầu tư khu tập kết rác thải tại các khu vực

trọng điểm về môi trường như thị trấn Phủ Thông, thị tứ Cẩm Giàng. Củng cố và duy trì hoạt động thường xuyên các tổ thu gom rác hiện có.

- Giai đoạn 2021-2030: quy hoạch khu tập kết rác thải ở tất cả các xã. Đầu tư 1 dây truyền xử lý rác thải tập trung của huyện. Quy hoạch, chỉnh trang hệ thống nghĩa trang, nghĩa địa ở tất cả các xã, thị trấn. V.5. Cơ sở hạ tầng bưu chính viễn thông

- Tiếp tục đầu tư nâng cấp bưu điện trung tâm huyện; nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính, đặc biệt các dịch vụ yêu cầu nhanh. Bên cạnh việc nâng cao chất lượng các dịch vụ truyền thống, cần chú trọng đến các công nghệ mới nhằm phát triển thêm nhiều loại hình dịch vụ, tiện ích, hiệu quả.

- Tiếp tục nâng câp, cải tạo hệ thống bưu điện văn hóa xã đạt chuẩn NTM. - Phủ sóng di động đến một số thôn bản vùng sâu, xa - Tỷ lệ thuê bao internet băng rộng 20-25 thuê bao/100 dân (trong đó

Page 43: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

43

cố định khoảng 7 thuê bao/100 dân và vô tuyến khoảng 18 thuê bao/100 dân). V.6. Cơ sở hạ tầng thương mại, dịch vụ

- Giai đoạn 2017-2020: cải tạo nâng cấp đạt chuẩn các chợ: Vi Hương, Cẩm Giàng, Sỹ Bình. Quy hoạch xây dựng chợ đầu mối nông sản Quang Thuận.

- Giai đoạn 2021-2030: Quy hoạch xây dựng siêu thị hạng II tại trung tâm thị trấn huyện. Xây mới chợ xã: Đôn Phong, Mỹ Thanh, Dương Phong, Vũ Muộn, Cao Sơn (nếu thấy có điều kiện phát triển).

Page 44: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

44

Bảng 25: Quy hoạch chợ đến 2020, định hướng 2030

STT Tên chợ

Hiện trạng 2015 Quy hoạch đến năm 2020

Định hướng đến năm 2030

Nâng cấp, mở rộng cải

tạo Xây mới

Diện tích KD

(m2)

Cấp công trình

Diện tích KD

(m2)

Cấp công trình

Diện tích KD

(m2)

Cấp công trình

2017-2020

2021-2030

2017-2020

2021-2030

I Trung tâm thương mại, siêu thị 0 0 5.000

1 Siêu thị hạng II (TT.huyện) 5.000 Kiên cố 1 II Chợ nông thôn 18.123 52.713 60.533 1 Chợ thị trấn Phủ Thông 6.290 Kiên cố 6.290 Kiên cố 2 Chợ xã Quân Bình 2.250 Bán kiên cố 2.250 Bán kiên cố 2.250 Bán kiên cố 3 Chợ xã Lục Bình 2.829 Bán kiên cố 2.829 Bán kiên cố 2.829 Bán kiên cố 4 Chợ xã Cẩm Giàng 4.933 Tạm 4.933 Bán kiên cố 4.933 Bán kiên cố 1 5 Chợ xã Vi Hương 1.121 Tạm 1.211 Bán kiên cố 1.121 Bán kiên cố 1 6 Chợ xã Sỹ Bình 700 Tạm 700 Tạm 5.900 Bán kiên cố 1 7 Chợ đầu mối Quang Thuận 30.000 Bán kiên cố 30.000 Bán kiên cố 1 8 Chợ xã Vũ Muộn 3.000 Bán kiên cố 3.000 Bán kiên cố 1 9 Chợ xã Cao Sơn 1.500 Bán kiên cố 1.500 Bán kiên cố 1 10 Chợ xã Đôn Phong 3.000 Bán kiên cố 1 11 Chợ xã Mỹ Thanh 3.000 Bán kiên cố 1 12 Chợ xã Dương Phong 3.000 Bán kiên cố 1

Page 45: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

45

V.7. Cơ sở hạ tầng xã hội và phúc lợi công cộng 1. Hạ tầng giáo dục 1.1. Định hướng

Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục. Đến 2020 xoá 100% số phòng học tạm. Bố trí đủ quỹ đất cho tất cả các trường theo tiêu chuẩn ngành. Đến năm

2020 trang bị đầy đủ thiết bị dạy và học cho tất cả các trường theo quy chuẩn của ngành. Đến năm 2020, số trường đạt chuẩn là 23 trường (tăng 12 trường so với năm 2015) và định hướng đến năm 2030 số trường đạt chuẩn là trên 70% tổng số trường của huyện.

Nâng cao năng lực đào tạo nghề 1.2. Phương án quy hoạch

- Bậc học mầm non: số học sinh dự kiến tăng 409 em; số lớp học tăng 15 lớp. Đến năm học 2020-2021, nâng cấp trường MN Phương Thông.

Bảng 26: Đầu tư CSHT mầm non đến 2020, định hướng 2030

TT Hạng mục công trình

Số trường, điểm

trường

Số lớp học

Số học sinh

Diện tích

khuôn viên đất

(m2)

Diện tích xây dựng (m2)

Tổng DTXD

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

I Hiện trạng 39 112 2.199 33.345 10.250 6.003 3.989 257 - Trường chính 16 78 1.712 26.270 8.438 5.002 3.266 170 - Phân trường 23 34 487 7.075 1.812 1.001 724 87

II QH đến 2030 38 127 2.608 39.475 12.919 10.272 2.596 50 - Trường chính 16 95 2.132 32.445 10.939 9.071 1.848 20 - Phân trường 22 32 476 7.030 1.980 1.201 749 30

III Tăng(+)giảm(-) -1 15 409 6.130 2669 4269 -1393 -207 - Trường chính 17 420 6.175 2.501 4.069 -1.418 -150 - Phân trường -1 -2 -11 -45 168 200 25 -57

- Cấp tiểu học: số học sinh dự kiến tăng 284 em, số lớp học tăng 5 lớp. Bảng 27: Đầu tư CSHT tiểu học đến 2020, định hướng 2030

TT Hạng mục công trình

Số trường, điểm

trường

Số lớp học

Số học sinh

Diện tích khuôn

viên đất (m2)

Diện tích xây dựng (m2)

Tổng DTXD

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

I Hiện trạng 30 118 2.082 111.900 13.991 1.324 12.522 145 - Trường chính 16 92 1.843 89.364 11.703 1.324 10.319 60 - Phân trường 14 26 239 22.536 2.288 2.203 85

II QH đến 2030 30 123 2.366 117.075 15.758 3.300 12.383 - Trường chính 16 93 2.043 94.539 13.414 3.180 10.174 - Phân trường 14 30 323 22.536 2.344 120 2.209

III Tăng(+)giảm(-) 5 284 5175 1767 1976 -139 -145 - Trường chính 1 200 5.175 1.711 1.856 -145 -60 - Phân trường 4 84 56 120 6 -85

Page 46: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

46

- Cấp trung học cơ sở: dự kiến tăng 239 em, số lớp học tăng 1 lớp. Bảng 28: Đầu tư CSHT trung học cơ sở đến 2020, định hướng 2030

TT Hạng mục công trình

Số trường, điểm

trường

Số lớp học

Số học sinh

Diện tích

khuôn viên đất

(m2)

Diện tích xây dựng (m2)

Tổng DTXD

Kiên cố

Bán kiên cố

I Hiện trạng 11 62 1.532 53.614 10.027 2.948 7.079 - Trường chính 11 62 1.532 53.614 10.027 2.948 7.079

II QH đến 2030 11 63 1.771 54.114 11.096 4.850 6.246 - Trường chính 11 63 1.771 54.114 11.096 4.850 6.246

III Tăng(+)giảm(-) 1 239 500 1068,8 1902 -833,2 - Trường chính 1 239 500 1.069 1.902 -833

1.3. Phân kỳ đầu tư a) Giai đoạn 2017-2020 - Đầu tư xây mới trường tiểu học xã Tân Tiến nâng cấp mở rộng trường

Mầm non Tân Tiến - Đầu tư mở rộng trường THCS xã Quang Thuận - Đầu tư nâng cấp Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường

xuyên. b) Giai đoạn 2021-2030 - Nâng cấp trường MN Phương Thông. - Ưu tiên đầu tư các trường nằm trong kế hoạch xây dựng trường đạt

chuẩn Quốc gia của ngành Giáo dục - Đào tạo. Tiếp tục đầu tư, nâng cấp hoàn thiện Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp –

Giáo dục thường xuyên huyện Bạch Thông đảm bảo tiêu chuẩn phục vụ công tác đào tạo nghề nghiệp trên địa bàn huyện và các vùng lân cận. 2. Hạ tầng y tế 2.1. Định hướng

- Tiếp tục củng cố và kiện toàn mạng lưới y tế cơ sở. Tăng số giường bệnh của các cơ sở y tế trong huyện từ 50 giường hiện nay lên 70 giường vào năm 2020 và 100 giường vào năm 2030; đạt 21,1 giường bệnh/1 vạn dân năm 2020 và 27,7 giường bệnh/1 vạn dân năm 2030.

- Số bác sỹ/1vạn dân: tăng từ 8,6 hiện nay lên 10 năm 2020 và định hướng đạt trên 10 năm 2030;

- Tỷ lệ xã có bác sỹ đạt 100% năm 2020. - Kiến cố hoá các cơ sở y tế huyện, các trạm xá xã. Nâng cấp trang thiết

bị y tế theo quy chuẩn của ngành. 2.2. Phương án quy hoạch a) Bệnh viện đa khoa

- Củng cố bệnh viện đa khoa huyện, nâng số giường bệnh từ 50 giường

Page 47: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

47

hiện nay lên 70 giường (năm 2020), định hướng đến năm 2030 là 100 giường. b) Trạm y tế xã, thị trấn

- Giai đoạn 2017-2020: Xây mới; cải tạo Trạm Y tế xã Tân Tiến, Cẩm Giàng, thị trấn Phủ Thông, Cao Sơn. Hỗ trợ xử lý chất thải y tế tại các Trạm Y tế xã, thị trấn; nâng cấp cơ sở vật chất và bổ sung trang thiết bị cho Đội y tế dự phòng huyện.

- Giai đoạn 2021-2030: Xây mới, Nâng cấp, cải tạo Trạm Y tế các xã: Hà Vị, Dương Phong… để đảm bảo công tác chăn sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân. Nâng cấp trang thiết bị cho các Trạm Y tế.

Bảng 29: Đầu tư CSHT y tế đến 2020, định hướng 2030

STT Địa phương

Tổng DT khuôn

viên đất (m2)

Diện tích xây dựng (m2) Số

giường bệnh

Trạm đạt tiêu chí QG về y tế

Năm thực hiện

Tổng diện tích

xây dựng

Kiên cố

I Huyện quản lý 22.615 5.500,0 5.500,0 100 1 Bệnh viện đa khoa 22.615 5.500,0 5.500,0 100 II Các xã, thị trấn 24.552,4 5.598,4 5.598,4 32 16 1 Thị trấn Phủ Thông 701,5 200,0 200,0 2017-2020 2 Xã Phương Linh 1.640,0 325,0 325,0 2 1 3 Xã Vy Hương 1.720,0 333,0 333,0 2 1 4 Xã Sỹ Bình 1.249,0 293,0 293,0 2 1 5 Xã Vũ Muộn 3.195,0 1.000,0 1.000,0 2 1 6 Xã Đôn Phong 750,5 324,0 324,0 2 1 7 Xã Tú Trĩ 546,8 183,4 183,4 2 1 8 Xã Tân Tiến 1.900,0 320,0 320,0 2 1 2017-2020 9 Xã Lục Bình 1.833,0 385,0 385,0 2 1 10 Xã Nguyên Phúc 2.337,6 168,0 168,0 2 1 11 Xã Quân Bình 680,0 312,0 312,0 2 1 12 Xã Cao Sơn 1.800,0 300,0 300,0 2 1 2017-2020 13 Xã Hà Vị 640,0 200,0 200,0 2 1 2021-2030 14 Xã Cẩm Giàng 761,0 300,0 300,0 2 1 2017-2020 15 Xã Mỹ Thanh 2.078,0 225,0 225,0 2 1 16 Xã Quang Thuận 1.220,0 230,0 230,0 2 1 17 Xã Dương Phong 1.500,0 500,0 500,0 2 1 2021-2030

3. Cơ quan hành chính 3.1. Định hướng

Đến năm 2030, tất cả trụ sở hành chính cấp xã đều đạt tiêu chí về nông thôn mới. 3.2. Phương án quy hoạch

Page 48: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

48

* Giai đoạn 2017-2020: Xây dựng thêm 05 trụ sở làm việc kiên cố, cụ thể các xã: Lục Bình, Cẩm

Giàng, Sỹ Bình, Phương Linh, Tân Tiến. * Giai đoạn 2021-2030: Xây dựng 03 trụ sở hành chính các xã: Vi Hương, Dương Phong, Mỹ

Thanh. Đầu tư đạt chuẩn cơ sở vật chất cho tất cả trụ sở hành chính các xã còn lại.

Bảng 30: Quy hoạch trụ sở hành chính đến 2020, định hướng 2030

STT Địa phương

Tổng DT khuôn

viên đất (m2)

Tổng DT xây dựng

(m2)

Đạt chuẩn NTM

Kỳ đầu tư

I Trụ sở hành chính huyện Trụ sở huyện ủy, UBND huyện 12.487

II Trụ sở hành chính xã 55.729 10.087 16 1 Thị trấn Phủ Thông 830 520 2 Xã Phương Linh (vị trí mới) 3.500 600 1 2017-2020 3 Xã Vy Hương 2.500 600 1 2021-2025 4 Xã Sỹ Bình 2.436 600 1 2017-2020 5 Xã Vũ Muộn 3.000 600 1 6 Xã Đôn Phong 6.105 500 1 7 Xã Tú Trĩ 2.966 586 1 8 Xã Tân Tiến 4.100 600 1 2017-2020 9 Xã Lục Bình 3.000 600 1 2017-2020 10 Xã Nguyên Phúc 3.631 560 1 11 Xã Quân Bình 3.539 558 1 12 Xã Cao Sơn 2.250 567 1 13 Xã Hà Vị 5.600 620 1 14 Xã Cẩm Giàng 2.750 896 1 2017-2020 15 Xã Mỹ Thanh 2.800 600 1 2021-2025 16 Xã Quang Thuận 2.722 480 1 17 Xã Dương Phong 4.000 600 1 2021-2025

4. Hạ tầng văn hóa – thể thao 4.1. Định hướng

- Đến năm 2020: huyện có sân vận động đạt chuẩn; đầu tư xây dựng khu trung tâm văn hóa – thể thao huyện; có 6/17 xã có nhà văn hóa xã và sân vận động (hoặc sân thể thao) đạt chuẩn; có 20% số thôn bản có nhà văn hóa đạt chuẩn.

- Đến 2030: tất cả các xã có bưu điện văn hóa xã đạt chuẩn; tất cả các xã có nhà văn hóa xã đạt chuẩn và 01 sân vận động (hoặc sân thể thao) kết hợp khu vui chơi; có 50% số thôn bản có nhà văn hóa đạt chuẩn. 4.2. Phương án quy hoạch

Page 49: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

49

* Giai đoạn 2017-2020: - Thành lập trung tâm văn hoá thể thao huyện Bạch Thông; Xây dựng sân

vận động trung tâm huyện. - Nâng cấp cải tạo Bưu điện văn hóa các xã: Phương Linh, Vi Hương, Sỹ

Bình, Đôn Phong, Tú Trĩ, Lục Bình, Nguyên Phúc, Cao Sơn, Hà Vị, Mỹ Thành, Quang Thuận, Dương Phong.

- Đầu tư xây dựng Nhà văn hóa xã và sân thể thao các xã: Tân Tiến (nâng cấp sửa chữa) và Quang Thuận (xây mới).

- Đầu tư xây dựng 31 nhà văn hóa thôn bản * Giai đoạn 2021-2030: - Đầu tư xây dựng Nhà văn hóa xã và sân thể thao các xã còn lại. - Đầu tư xây dựng 124 nhà văn hóa thôn bản, tổ dân phố còn lại

VI. XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ HTX KIỂU MỚI VI.1. Chương trình xây dựng nông thôn mới

Đến năm 2020 bình quân mỗi xã đạt 12,5/19 tiêu chí; trong đó 05 xã đạt các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới (Quân Bình, Cẩm Giàng, Quang Thuận, Phương Linh, Tân Tiến); 02 xã đạt 15 đến 18 tiêu chí; 9 xã đạt từ 5 đến 14 tiêu chí. Đến năm 2030 tất cả các xã đạt chuẩn nông thôn mới. VI.2. Chương trình xây dựng HTX kiểu mới

Quy hoạch đến năm 2020 mỗi xã, thị trấn xây dựng được từ 2 HTX kiểu mới trở lên, ưu tiên phát triển HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp; nâng GTSX/ha đạt trên 100 triệu đồng; Thu nhập bình quân của các thành viên HTX đạt trên 5,2 triệu đồng/người/tháng; 100% HTX tham gia các hoạt động cộng đồng gắn với xây dựng nông thôn mới. Cụ thể:

- Đến năm 2020, huyện Bạch Thông có 35 HTX kiểu mới - Định hướng đến năm 2030 toàn huyện có 50 HTX kiểu mới Các HTX kiểu mới hoạt động có hiệu quả

VII. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN THEO LÃNH THỔ VII.1. Phương hướng phát triển sản xuất theo các tiểu vùng 1. Tiểu vùng sản xuất nông lâm nghiệp 1.1. Vùng sản xuất lương thực

- Vùng sản xuất lúa: hình thành vùng lúa tập trung gồm 8 xã: Vy Hương, Phương Linh, Tú Trĩ, Tân Tiến, Lục Bình, Hà Vị, Quân Bình, Cẩm Giàng.

- Vùng sản xuất ngô tập trung gồm các xã Sĩ Bình, Vũ Muộn, Mỹ Thanh, Cao Sơn, Đôn Phong, Nguyên Phúc. 1.2. Vùng rau xanh Tập trung ở các xã ven đô thị và Sĩ Bình, Vũ Muộn, Phương Linh, Tú Trĩ, Cẩm Giàng, Nguyên Phúc, Quân Bình. 1.3. Vùng cây ăn quả

- Vùng trồng cam quýt tập trung ở các xã Quang Thuận, Dương Phong và Đôn Phong (trong đó: diện tích quýt không tăng thêm; chủ yếu mở rộng

Page 50: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

50

diện tích vùng cam). - Vùng trồng mận: tập trung ở Cao Sơn, Vũ Muộn, Sỹ Bình. Diện tích

đến năm 2020 ước đạt 30 ha và đến năm 2030 đạt 50 ha. - Vùng trồng chuối: tập trung ở các xã Mỹ Thanh, Vi Hương. Diện tích

đến năm 2020 khoảng 70 ha và đến năm 2030 khoảng 100 ha. - Vùng trồng lê: Tập trung ở các xã vùng cao Cao Sơn, Vũ Muộn, Sỹ

Bình. Diện tích đến năm 2020 khoảng 30 ha và đến năm 2030 đạt 50 ha. 1.4. Vùng cây công nghiệp và cây đặc sản

- Cây đậu tương: gồm các xã Sỹ Bình, Vũ Muộn, Cao Sơn, Lục Bình, Nguyên Phúc.

- Cây thuốc lá: tập trung ở các xã Sỹ Bình, Vũ Muộn, Cao Sơn, Tú Trĩ, Nguyên Phúc.

- Vùng trồng hồi gồm 2 xã Sỹ Bình, Vũ Muộn. Duy trì diện tích hiện có. - Vùng trồng chè tuyết Shan gồm các xã Đôn Phong, Cao Sơn. - Vùng trồng dược liệu: gồm các xã Hà Vị, Cẩm Giàng, Cao Sơn, Vũ

Muộn, Sỹ Bình; các loại cây dược liệu sẽ đưa vào trồng gồm đưuơng quy, hà thủ ô đỏ, ba kích. 1.5. Vùng rừng kinh tế

Tập trung ở các xã Nguyên Phúc, Cẩm Giàng, Đôn Phong, Dương Phong, Quang Thuận, Lục Bình, Tú Trĩ, Phương Linh, Vy Hương. Định hướng phát triển cây gỗ lớn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất đồ gia dụng; ngoài ra phát triển rừng nguyên liệu gỗ giấy. 1.6. Vùng chăn nuôi hàng hóa tập trung

- Phát triển đàn lợn hướng nạc ở thị trấn Phủ Thông, xã Cẩm Giàng. - Xây dựng vùng chăn nuôi lợn địa phương ở các xã: Sỹ Bình, Cao Sơn,

Vũ Muộn, Nguyên Phúc, Mỹ Thanh, Đôn Phong; - Phát triển đàn trâu, bò, dê gồm các xã Mỹ Thanh, Cao Sơn, Lục Bình,

Vũ Muộn, Nguyên Phúc, Đôn Phong, Dương Phong, Phương Linh, Sỹ Bình. 2. Vùng sản xuất công nghiệp và TTCN

- Cụm công nghiệp Cẩm Giàng: Nhà máy luyện gang Cẩm Giàng; Nhà máy gạch tuy nen Cẩm Giàng

- Điểm công nghiệp Sỹ Bình: khai thác quặng sắt; - Điểm công nghiệp Hà Vị: mỏ đất sét Cốc Xả (26.940m3/năm, được

phép hoạt động 30 năm); nhà máy gạch tuy nen Hà Vị (công suất 30 triệu viên/năm). VII.2. Phát triển hệ thống đô thị và các điểm dân cư tập trung 1. Thị trấn Phủ Thông

Trung tâm huyện lỵ của huyện Bạch Thông; đến năm 2020 đạt đô thị loại IV; kinh tế chủ yếu gắn với công nghiệp chế biến nông, lâm sản, du lịch và dịch vụ thương mại. 2. Các trung tâm KTXH tiểu vùng

Tổ chức các cụm dân cư nông thôn theo hướng hình thành các trung tâm

Page 51: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

51

KTXH tiểu vùng là trung tâm của các xã. Định hướng đến năm 2020 có trung tâm KTXH tiểu vùng Cẩm Giàng: nằm ở phía Nam huyện, trên đường quốc lộ 3, cách thị trấn Phủ Thông 10 km; là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hoá xã hội xã Cẩm Giàng, có di tích lịch sử Nà Tu đã được xếp hạng. Quy mô diện tích 50 ha. Dân số quy hoạch đến 2020 là 2.200 người.

Định hướng đến năm 2030 sẽ hình thành các trung tâm KTXH tiểu vùng: - Trung tâm KTXH tiểu vùng Quang Thuận: nằm ở phía Tây, cách thị xã

Bắc Kạn 10 km, trên đường tỉnh 257; là trung tâm hành chính xã Quang Thuận, đồng thời là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội cụm các xã Quang Thuận, Đôn Phong, Dương Phong. Quy mô diện tích 20 ha. Dân số quy hoạch đến 2030 là 2.013 người.

- Trung tâm KTXH tiểu vùng Sỹ Bình: là trung tâm hành chính của xã Sỹ Bình; đồng thời là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội cụm các xã Sỹ Bình, Vũ Muộn, Cao Sơn. Quy mô diện tích 20 ha. Dân số quy hoạch đến 2030 là 1.500 người.

- Trung tâm KTXH tiểu vùng Lục Bình: là trung tâm hành chính của xã Lục Bình; đồng thời là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội cụm các xã Lục Bình, Hà Vị, Tú Trĩ. Quy mô diện tích 20 ha. Dân số quy hoạch đến 2030 là 1.800 người. VII.3. Tổ chức không gian phát triển văn hóa, du lịch

Tập trung vào 2 loại hình du lịch có thế mạnh của huyện: du lịch sinh thái - cảnh quan - nghỉ dưỡng, du lịch lịch sử - văn hóa - lễ hội. Khai thác các di tích lịch sử, cảnh quan của địa phương (di tích lịch sử Nà Tu (xã Cẩm Giàng), di tích lịch sử Đồn Phủ Thông (thị trấn Phủ Thông), điểm du lịch thác Roọm (xã Quang Thuận); di tích lịch sử chiến thắng đèo Giàng.…); Kết hợp chặt chẽ và phối hợp với các địa phương khác tổ chức khai thác các "tour" du lịch tâm linh - danh thắng - di tích lịch sử. VII.4. Định hướng quy hoạch sử dụng đất 1. Định hướng sử dụng đất nông lâm nghiệp, thủy sản

- Sử dụng đất nông nghiệp trên quan điểm khai thác tối đa tiềm năng đất theo hướng sản xuất hàng hoá gắn với công nghiệp chế biến.

- Phát triển chăn nuôi hàng hoá tập trung, ngoài khu dân cư. - Giành quỹ đất hợp lý cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng, cụm, điểm

công nghiệp chế biến, dịch vụ nông lâm nghiệp. - Một phần đất hiện đang canh tác nông nghiệp kém hiệu quả sẽ được

chuyển đổi sang cây trồng, vật nuôi khác có hiệu quả cao hơn. - Giành diện tích đất lâm nghiệp đáng kể … cung cấp nguyên liệu cho

công nghiệp chế biến tại chỗ. 2. Định hướng sử dụng đất phi nông nghiệp

- Quy hoạch mở rộng các tuyến giao thông; làm mới một số công rình thủy lợi, mở rộng trường học, …

Page 52: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

52

- Quy hoạch mở rộng thị trấn Phủ Thông, thị tứ Cẩm Giàng. - Quy hoạch các trung tâm KTXH tiểu vùng: Quang Thuận, Sỹ Bình,

Lục Bình - Quy hoạch cụm công nghiệp Cẩm Giàng và các điểm công nghiệp: Hà

Vị, Sỹ Bình, Nguyên Phúc. - Quy hoạch các công trình văn hóa, thể thao chung của huyện và các xã

theo quy hoạch nông thôn mới (đã được UBND huyện phê duyệt). Dự kiến quy hoạch sử dụng đất đến 2020 như sau:

Bảng 31: Dự kiến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Bạch Thông đến năm 2020

Thứ tự CHI TIẾT SỬ DỤNG ĐẤT Mã

Diện tích cấp tỉnh phân bổ

Diện tích cấp huyện

xác định bổ

sung

Tổng diện tích

I Tổng diện tích tự nhiên (1+2+3) 54.650,00 54.649,91 1 Đất nông nghiệp NNP 51.984,00 -52,30 51.931,70 1,1 Đất trồng lúa LUA 2.312,00 156,26 2.468,26

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 1.724,00 1.724,00 1,2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 1.540,00 110,98 1.650,98 1,3 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.295,00 63,69 1.358,69 1,4 Đất rừng phòng hộ RPH 17.574,00 17.574,00 1,5 Đất rừng đặc dụng RDD 3.828,00 3.828,00 1,6 Đất rừng sản xuất RSX 25.287,00 -393,31 24.893,69 1,7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 148,00 7,08 155,08 1,8 Đất nông nghiệp khác NKH 3,00 3,00 2 Đất phi nông nghiệp PNN 2.568,00 76,11 2.644,11 3 Đất chưa sử dụng CSD 98,00 -23,90 74,10 6 Đất đô thị* KDT 109,02 109,02

(Nguồn: Dự thảo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Bạch Thông đến 2020)

Page 53: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

53

VII.4. Tổng hợp các chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch

Bảng 32: Chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch đến 2020, định hướng 2030

STT Địa phương, cơ sở Đơn vị tính

Chỉ tiêu QH đến

2020 (QĐ 691)

Điều chỉnh các giai đoạn

Ghi chú Đến 2020 ĐH 2030

A CHỈ TIÊU KINH TẾ 1 Tăng trưởng GRDP (giá SS) %/năm 15,65 10,41 8,62 Giảm 5,24%/năm - Nông, lâm, thủy sản %/năm 9,8 7,04 2,63 Giảm 2,76%/năm - Công nghiệp-xây dựng %/năm 21,29 11,97 11,43 Giảm 9,32%/năm - Thương mại-dịch vụ %/năm 19,47 13,69 11,73 Giảm 5,78%/năm 2 Cơ cấu GTSX (giá HH) % - Nông, lâm, thủy sản % 47,79 28,37 - Công nghiệp-xây dựng % 16,66 22,85 - Thương mại-dịch vụ % 35,56 48,78 4 Cơ cấu GRDP (giá HH) % - Nông, lâm, thủy sản % 39,5 42,48 24,09 Tăng 2,98%/năm - Công nghiệp-xây dựng % 25,5 10,39 13,41 Giảm 15,11%/năm - Thương mại-dịch vụ % 35,0 47,13 62,50 Tăng 12,13%/năm 5 Tỷ lệ huy động GRDP % 15 3-5 7-10 Giảm 10-12% 6 GRDP/người/năm triệu đ 33 45,3 170,6 Tăng 12,33 triệu đ 7 GTSX/người/năm triệu đ 70,7 263,4 8 Thu nhập BQ/người/năm triệu đ 45,2 168,6

Page 54: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

54

STT Địa phương, cơ sở Đơn vị tính

Chỉ tiêu QH đến

2020 (QĐ 691)

Điều chỉnh các giai đoạn

Ghi chú Đến 2020 ĐH 2030

9 L.Thực BQ/người/năm kg 578 743 686 Tăng 165 kg/người

B CHỈ TIÊU XÃ HỘI 1 Tỷ lệ tăng DS tự nhiên %/năm 0,9 0,9 0,9 2 Tỷ lệ hộ nghèo % 5 14,00 <5 Tăng 9% (t/c đa chiều) 3 Tỷ lệ LĐ qua đào tạo nghề % 40 42,60 72,11 Tăng 2,6% 4 Tỷ lệ hộ dùng điện lưới QG % 100 100

C CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG 1 Tỷ lệ che phủ rừng % 81,5 77 78 Giảm 5,5% 2 Tỷ lệ dùng nước SH hợp VS % 95 95 98-100 3 Tỷ lệ thu gom và sử lý chất thải

- Khu vực thành thị % 95 100 100 Tăng 5% - Khu vực nông thôn % 80 80 90 Tăng 10%

Page 55: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

55

IX. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN IX.1. Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng và đô thị 1. Dự án xây dựng đô thị và khu dân cư

- Dự án cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới hạ tầng cơ sở thị trấn Phủ Thông. 2. Phát triển hạ tầng giao thông

- Dự án cải tạo và nâng cấp các tuyến đường tỉnh trên địa bàn huyện đạt cấp IV miền núi.

- Dự án cải tạo, nâng cấp đường các tuyến đường huyện; - Chương trình cải tạo, nâng cấp, làm mới đường huyện: đảm bảo đến

năm 2020 tất cả các tuyến đường huyện đạt cấp V-VI miền núi, các tuyến trọng điểm đạt cấp IV miền núi, mặt đường nhựa hóa. Các tuyến đường xã đạt cấp VI miền núi hoặc loại A,B giao thông nông thôn.

- Nâng cấp, cải tạo đường đến trung tâm xã Mỹ Thanh, Đôn Phong. - Cứng hóa đường giao thông đến trung tâm xã Vi Hương. - Làm mới đường từ trung tâm xã Nguyên Phúc đi thôn Cư Tiên Pác

Thiên. - Nâng cấp đường Phương Linh – Vi Hương, xã Vi Hương. - Mở mới tuyến Vằng Bó (Đôn Phong) đi Cao Lộc (Lục Bình) đạt cấp

VI-MN - Mở mới tuyến đường huyện Nguyên Phúc - Mỹ Thanh đạt cấp 6-MN - Nâng cấp và cải tạo tuyến Cốc Thốc (Vi Hương) đi Thạch Ngoãn (Mỹ

Phương - Ba Bể) đạt cấp VI-MN - Dự án xây dựng sân bay Quân Bình, với tổng quy mô sử dụng đất

khoảng 110,46 ha (theo Quyết định 1572/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt quy hoạch vị trí sân bay Quân Bình, huyện bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn). 3. Nâng cấp hệ thống cấp điện

- Chương trình nâng cấp lưới điện áp 10KV và 15KV thành lưới 22KV và 35KV; nâng cấp các trạm phân phối điện 2 cấp 10(22KV)/0,4KV chuyển sang vận hành với điện áp 22/0,4KV.

- Quy hoạch và mới các tuyến 22KV và 35KV phù hợp với quy hoạch xây dựng mở rộng thị trấn Phủ Thông và thị tứ Cẩm Giàng. 4. Cấp nước sinh hoạt và VSMT

- Dự án sửa chữa, nâng cấp CSHT cấp nước sinh hoạt xã Đôn Phong. - Quy hoạch và xây dựng hệ thống thoát nước thải sinh hoạt đô thị

5. Thủy lợi - Chương trình kiên cố hóa kênh mương, cứng hóa phai đập chứa nước. - Dự án xây dựng mới hồ thủy lợi Nà Xỏm (xã Cẩm Giàng) - Dự án đầu tư kênh mương các xã: Phương Linh (2 tuyến); xã Vi Hương

Page 56: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

56

(6 tuyến); xã Sỹ Bình (2 tuyến); xã Cẩm Giàng 1 tuyến; xã Quang Thuận (2 tuyến).

- Cải tạo nâng công suất trạm bơm dầu Nà Cù (xã Cẩm Giàng) IX.2. Chương trình phát triển công nghiệp và TTCN

- Dự án đào tạo nghề, giới thiệu nghề thủ công - Quy hoạch xây dựng cụm công nghiệp Cẩm Giàng (sơ chế quặng, chế

biến gỗ; Diện tích 20-25 ha; theo QĐ 320/QĐ-UBND ngày 25/02/2014). - Quy hoạch, nâng cấp CSHT điểm công nghiệp Sỹ Bình (khai khoáng và

sơ chế quặng. Diện tích 20 ha). - Quy hoạch mới điểm công nghiệp Quang Thuận (chế biến nông lâm

sản. Diện tích 10 ha). IX.3. Chương trình phát triển thương mại - dịch vụ, du lịch

- Dự án xây dựng chợ đầu mối nông lâm sản Quang Thuận - Dự án xây dựng điểm du lịch Thác Roọm, diện tích 40 ha;

IX.4. Chương trình phát triển nông lâm nghiệp và thủy sản - Chương trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi - Chương trình khuyến nông, lâm, ngư - Dự án trồng rừng - Dự án tăng cường trang thiết bị cho công tác PCCR giai đoạn 2016-2020.

IX.5. Chương trình phát triển các lĩnh vực xã hội - Dự án đầu tư xây dựng trung tâm văn hóa, thể thao huyện - Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải y tế tại các trạm y tế xã, thị trấn; - Dự án nâng cấp cơ sở vật chất và bổ sung trang thiết bị cho Đội y tế dự

phòng Huyện. - Dự án đầu tư xây dựng trường PTDTNT huyện đạt chuẩn. - Dự án nâng cao năng lực đào tạo trường dạy nghề huyện

Page 57: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

57

PHẦN THỨ TƯ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH

I. GIẢI PHÁP VỀ VỐN ĐẦY TƯ I.1. Nhu cầu vốn đầu tư

Dự tính tổng nhu cầu vốn đầu tư trong thời kỳ 2017-2030 khoảng 21.673,063 tỷ đồng (giá thực tế), trong đó:

+ Giai đoạn 2017-2020 là 2.586,312 tỷ đồng (517,26 tỷ đồng/năm); + Giai đoạn 2021-2030 là 19.086,75 tỷ đồng (3.817,35 tỷ đồng/năm).

Bảng 33: Nhu cầu vốn thực hiện quy hoạch

STT Chỉ tiêu Đơn vị

tính

Giai đoạn 2017-2020 Giai đoạn 2021-2030

Vốn (triệu đ) Tỷ lệ (%) Vốn (triệu đ) Tỷ lệ

(%)

1 Tổng nhu cầu vốn (giá HH) giai đoạn triệu đ 2.586.312 100,0 19.086.750 100,0

- Nông, lâm, thủy sản triệu đ 917.056 35,5 3.464.727 18,2 - Công nghiệp-xây dựng triệu đ 292.578 11,3 2.744.896 14,4 - Thương mại-dịch vụ triệu đ 1.376.679 53,2 12.877.127 67,5 2 Vốn bình quân/năm triệu đ 517.262 3.817.350

Bảng 34: Nguồn vốn thực hiện quy hoạch

STT Chỉ tiêu Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2021-2030

Vốn (triệu đ) Tỷ lệ (%) Vốn (triệu đ) Tỷ lệ

(%) Tổng nhu cầu vốn 2.586.312 100,0 19.086.750 100,0 I Nguồn ngân sách nhà nước 1.601.604 61,9 7.493.253 39,3 1 Vốn ODA 103.452 4,0 954.338 5,0 2 Vốn cân đối NS địa phương 60.162 2,3 431.155 2,3 3 Vốn bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh 905.209 35,0 4.199.085 22,0 4 Vốn chương trình MTQG 310.357 12,0 763.470 4,0 5 Vốn trái phiếu chính phủ 170.697 6,6 763.470 4,0

6 Vốn khác (vốn đối ứng ODA, sổ số kiến thiết, vốn tín dụng ưu đãi…) 51.726 2,0 381.735 2,0

II Nguồn ngoài ngân sách 984.708 38,1 11.593.497 60,7 1 Vốn doanh nghiệp và dân cư 905.209 35,0 6.871.230 36,0 2 Vốn từ bên ngoài khác 79.499 3,1 4.722.267 24,7

I.2. Các giải pháp huy động vốn đầu tư

- Đẩy mạnh công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch - Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh - Phát triển thị trường tài chính, tín dụng

Page 58: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

58

- Đẩy mạnh thu ngân sách và quản lý sử dụng ngân sách - Đẩy mạnh xã hội hóa trong đầu tư

II. GIẢI PHÁP VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH - Vận dụng triệt để chính sách ưu đãi đầu tư. - Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính. - Nâng cao hiệu quả, hiệu lực của hệ thống chính trị các cấp. - Đề xuất cấp có thẩm quyền xây dựng và ban hành các quy chế, cơ chế chính

sách phù hợp từng thời kỳ. III. GIẢI PHÁP VỀ KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ

- Đi thẳng vào công nghệ hiện đại. - Miễn giảm thuế cho các sản phẩm áp dụng công nghệ mới. - Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ.

IV. GIẢI PHÁP VỀ NGUỒN NHÂN LỰC - Tạo điều kiện để cán bộ nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. - Đa dạng hoá các hình thức đào tạo nghề. - Thu hút và khuyến khích người có tài, ưu tiên tạo điều kiện làm việc. - Xây dựng chương trình hợp tác cụ thể về đào tạo với tỉnh và TƯ.

V. GIẢI PHÁP VỀ LIÊN KẾT VÙNG - Mở rộng quan hệ hợp tác đầu tư, tăng cường liên doanh, liên kết với các

địa phương khác, đặc biệt một số lĩnh vực mà Bạch Thông có lợi thế như lâm nghiệp, sản xuất nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản, khai khoáng …

- Chủ động liên kết với các trung tâm kinh tế lớn như Hà Nội, Thái Nguyên, TP. Bắc Kạn, Quảng Ninh …

- Tìm kiếm sự hợp tác với các doanh nghiệp lớn và thông qua đó đào tạo nguồn nhân lực của địa phương. VI. GIẢI PHÁP VỀ THỊ TRƯỜNG

- Tích cực mở rộng thị trường mới, nhất là thị trường nông thôn. - Cung cấp kịp thời các thông tin kinh tế, thị trường cho địa phương và

người sản xuất, doanh nghiệp. - Nâng cao lực dự báo thị trường, đặc biệt là dự báo trung và dài hạn. - Phát triển và mở rộng thị trường du lịch để thu hút khách đến với Chợ

Mới, từ đó mở rộng thị trường tiêu thụ. - Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại. - Đầu tư phát triển hệ thống chợ, tụ điểm giao lưu hàng hoá.

Page 59: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

59

TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH VÀ KIẾN NGHỊ

I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH Huyện Bạch Thông có nhiều tiềm năng và lợi thế để phát triển nền kinh

tế - xã hội toàn diện. Đất rừng và tài nguyên rừng phong phú; Tài nguyên khoáng sản cho phép phát triển công nghiệp khai khoáng và sản xuất VLXD; Quỹ đất bình quân/người khá, có lợi thế về chăn nuôi đại gia súc, phát triển các cây công nghiệp làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông lâm sản.

Bạch Thông tiếp giáp với thành phố Bắc Kạn, có lợi thế về giao thông để dễ dàng tiếp cận các thị trường tiềm năng và các trung tâm kỹ thuật, công nghệ để phát triển sản xuất. Huyện cũng có một số di tích lịch sử và nằm trên các tuyến du lịch quan trọng, có điều kiện phát triển dịch vụ phục vụ du lịch và có cơ hội hợp tác phát triển trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ.

Về cơ sở hạ tầng, Bạch Thông cũng có lợi thế do có tuyến QL3; các tuyến tỉnh lộ mới được nâng cấp cải tạo. Hệ thống lưới điện cũng đã vươn tới tất cả các xã và đang tiếp tục được đầu tư mở rộng, nâng cấp.

Tuy nhiên, cũng phải thấy Bạch Thông còn không ít khó khăn để khai thác các tiềm năng, thế mạnh của mình một cách hiệu quả. Bạch Thông là huyện miền núi, có xã thuộc diện vùng sâu, vùng xa đặc biệt khó khăn; địa bàn rộng, địa hình phức tạp nên đầu tư CSHT có suất đầu tư lớn. Vốn đầu tư hàng năm rất hạn chế, tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế còn rất thấp, tỷ lệ huy động GDP vào ngân sách chỉ đạt mức 1,89% (năm 2015). Nguồn nhân lực, đặc biệt là nhân lực chất lượng cao rất thiếu, tỷ lệ lao động qua đào tạo mới chiếm 25,43% lực lượng lao động của huyện. Hệ thống giao thông liên xã và giao thông nông thôn còn rất khó khăn, thuỷ lợi mới đảm bảo tưới chủ động cho 76% diện tích canh tác lúa.

Trong giai đoạn 2016-2020 và định hướng tới 2030, Đảng, chính quyền và nhân dân huyện Bạch Thông phải phấn đấu vượt bậc, tranh thủ mọi sự hỗ trợ của trên và liên kết liên doanh tốt với các địa phương và đơn vị khác thì mới có thể đạt được các mục tiêu đề ra trong quy hoạch điều chỉnh.

Để thực hiện tốt quy hoạch, huyện Bạch Thông cần làm một số việc sau:

1) Sau khi quy hoạch được phê duyệt, cần công khai quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện, tuyên truyền, quảng cáo, thu hút sự chú ý của toàn dân, của các nhà đầu tư trong và ngoài nước để huy động tham gia thực hiện quy hoạch. Đồng thời thường xuyên nghiên cứu, điều chỉnh, bổ sung quy

Page 60: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

60

hoạch kịp thời cho phù hợp với tình hình thực tế.

2) Cụ thể hoá quy hoạch bằng các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm. Kế hoạch hàng năm phải bám vào các mục tiêu quy hoạch đã được duyệt và tiến độ phải thực hiện trong từng thời kỳ

3) Giám sát việc thực hiện đầu tư phát triển theo quy hoạch. Cuối mỗi kỳ quy hoạch (năm 2020, năm 2025, năm 2030) tổ chức đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch của từng thời kỳ, bổ sung và điều chỉnh lại mục tiêu cho phù hợp với tình hình thực tế.

4) Xây dựng chương trình hành động và các chương trình phát triển theo từng thời kỳ theo định hướng của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030. Phối hợp với các ban, ngành của tỉnh Bắc Kạn để triển khai các chương trình phát triển và hợp tác cùng phát triển. Tăng cường quan hệ liên vùng để đảm bảo sự thống nhất cùng nhau phát triển.

II. KIẾN NGHỊ 1. UBND tỉnh xem xét phê duyệt “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể kinh tế

- xã hội huyện Bạch Thông đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” để huyện làm cơ sở xây dựng kế hoạch phát triển trung hạn và ngắn hạn phù hợp với Luật đầu tư công.

2. Trên cơ sở phương án điều chỉnh quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt, đề nghị Trung ương, tỉnh hỗ trợ huyện về vốn để có thể cân đối được cho các nhu cầu phát triển theo từng giai đoạn.

3. Các Sở ngành của tỉnh căn cứ vào điều chỉnh quy hoạch của huyện, hỗ trợ, chỉ đạo huyện thực hiện trong phạm vi chức năng quyền hạn của ngành mình.

Page 61: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

61

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................................................... 1

I. TÍNH CẤP THIẾT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH ....................................................................................... 1 II. MỤC TIÊU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH ................................................................................................ 1 III. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH ................................................................................... 1 IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................................................ 2

PHẦN THỨ NHẤT ........................................................................................................................................... 3

PHÂN TÍCH, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG BỐI CẢNH QUỐC TẾ VÀ TRONG NƯỚC TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN BẠCH THÔNG GIAI ĐOẠN 2017-2030 ............................ 3

I. TÁC ĐỘNG CỦA BỐI CẢNH QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC .......................................................................... 3 I.1. Thuận lợi ............................................................................................................................................ 3 I.2. Thách thức và rủi ro ........................................................................................................................... 3

II. TÁC ĐỘNG CỦA BỐI CẢNH TRONG NƯỚC VÀ TỈNH BẮC KẠN ....................................................... 3 II.1. Bối cảnh trong nước ......................................................................................................................... 3 II.2. Bối cảnh trong tỉnh ........................................................................................................................... 3

III. CÁC YẾU TỐ VÀ ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN NỘI SINH CỦA HUYỆN ................................................. 4 III.1. Vị trí địa lý, kinh tế của huyện ........................................................................................................ 4 III.2. Điều kiện khí hậu thủy văn ............................................................................................................. 5 III.3. Tiềm năng và khả năng khai thác các tiềm năng về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vào phát triển kinh tế - xã hội của huyện ................................................................................................................ 5

IV. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, NGUỒN NHÂN LỰC VÀ CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI ............................................... 6 IV.1. Dân số, lao động, đặc điểm dân cư ...................................................................................................... 6

IV.2. Nguồn nhân lực ............................................................................................................................... 7 IV.3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ............................................................. 7

V. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT VỀ TIỀM NĂNG VÀ LỢI THẾ SO SÁNH ....................................................... 7 V.1. Điểm mạnh ....................................................................................................................................... 7 V.2. Điểm yếu .......................................................................................................................................... 7

PHẦN THỨ HAI ............................................................................................................................................... 8

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN BẠCH THÔNG GIAI ĐOẠN 2010-2015 ..................................................................................................................... 8

I. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI .................................................................................... 8 I.1. Quy mô và tăng trưởng kinh tế .......................................................................................................... 8 I.2. Chuyển dịch cơ cấu GTSX ................................................................................................................ 8 I.3. Chuyển dịch cơ cấu lao động ............................................................................................................. 9 I.4. Thu chi ngân sách .............................................................................................................................. 9 I.5. Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch (được UBND tỉnh Bắc Kạn phê duyệt tại Quyết định số 691/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2007) .................................................................... 9

II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC CHỦ YẾU .................................................... 11 II.1. Nông lâm nghiệp và thủy sản ......................................................................................................... 11 II.2. Công nghiệp và xây dựng ............................................................................................................... 11 II.3. Thương mại, du lịch, dịch vụ ......................................................................................................... 11

III. THỰC TRẠNG CÁC LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI ......................................................................... 11 III.1. Giáo dục và đào tạo ....................................................................................................................... 11

Page 62: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

62

III.2. Y tế và dân số ............................................................................................................................... 12 III.3. Lao động và việc làm ................................................................................................................... 12 III.4. Văn hóa, thông tin, TDTT ............................................................................................................ 12 III.5. Xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội ............................................................................................. 12

IV. THỰC TRẠNG KẾT CẤU HẠ TẦNG .................................................................................................... 12 IV.1. Hệ thống giao thông ..................................................................................................................... 12 IV.2. Hệ thống điện ............................................................................................................................... 14 IV.3. Hệ thống thủy lợi .......................................................................................................................... 14 IV.4. Nước sinh hoạt ............................................................................................................................. 15 IV.5. Bưu chính, viễn thông .................................................................................................................. 15 IV.6. Kết cấu hạ tầng xã hội .................................................................................................................. 15

V. THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG .............................................................................................................. 16 VII. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ............................................................................................... 17

VII.1. Thành tựu .................................................................................................................................... 17 VII.2. Hạn chế ....................................................................................................................................... 17

XII. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN KT-XH 2010-2015 ................................................................ 17 XII.1. Thành tựu .................................................................................................................................... 17 XII.2. Khó khăn và tồn tại ..................................................................................................................... 18

PHẦN THỨ BA .............................................................................................................................................. 19

PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN BẠCH THÔNG GIAI ĐOẠN 2017-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ................................................................................................................... 19

I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ........................................................................................... 19 I.1. Quan điểm ....................................................................................................................................... 19 I.2. Mục tiêu .......................................................................................................................................... 19

II. LUẬN CHỨNG PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KHẢ THI ..................... 20 II.1. Luận chứng các phương án tăng trưởng ........................................................................................ 20 II.2. Lựa chọn phương án tăng trưởng ................................................................................................... 25

III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ ................................................................ 25 III.1. Phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản ....................................................................................... 25 III.2. Phương hướng phát triển Công nghiệp – xây dựng ...................................................................... 29 III.3. Phương hướng phát triển Thương mại, du lịch - Dịch vụ ............................................................. 30

IV. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LĨNH VỰC XÃ HỘI .............................................................. 32 IV.1. Phát triển giáo dục và đào tạo ...................................................................................................... 32 IV.2. Phát triển y tế ............................................................................................................................... 33 IV.3. Phát triển văn hóa - TDTT ........................................................................................................... 34 IV.4. Phát triển thông tin và truyền thông ............................................................................................. 34 IV.5. Phát triển nguồn nhân lực, lao động và việc làm .......................................................................... 35 IV.6. Giảm nghèo và vấn đề an sinh xã hội ........................................................................................... 35 IV.7. Lĩnh vực môi trường .................................................................................................................... 36

V. PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG ....................................................................................................... 36 V.1. Hệ thống giao thông ...................................................................................................................... 36 V.2. Hệ thống thủy lợi ........................................................................................................................... 39 V.3. Hệ thống điện ................................................................................................................................ 40 V.4. Hệ thống cấp thoát nước và VSMT ............................................................................................... 41 V.5. Cơ sở hạ tầng bưu chính viễn thông .............................................................................................. 42 V.6. Cơ sở hạ tầng thương mại, dịch vụ ................................................................................................ 43 V.7. Cơ sở hạ tầng xã hội và phúc lợi công cộng .................................................................................. 45

VI. XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ HTX KIỂU MỚI .......................................................................... 49 VI.1. Chương trình xây dựng nông thôn mới ........................................................................................ 49 VI.2. Chương trình xây dựng HTX kiểu mới ........................................................................................ 49

Page 63: ĐẶT VẤN ĐỀ - bachthong.backan.gov.vn filenhiều thay đổi hiện nay, để định hướng phát triển kinh tế xã hội phù hợp với bối cảnh mới, việc

Tóm tắt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể KTXH huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

63

VII. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN THEO LÃNH THỔ ....................................................................... 49 VII.1. Phương hướng phát triển sản xuất theo các tiểu vùng ................................................................. 49 VII.2. Phát triển hệ thống đô thị và các điểm dân cư tập trung .............................................................. 50 VII.3. Định hướng quy hoạch sử dụng đất ............................................................................................. 51 VII.4. Tổng hợp các chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch ............................................................................... 53

IX. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ................................................................... 55 IX.1. Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng và đô thị ......................................................................... 55 IX.2. Chương trình phát triển công nghiệp và TTCN ............................................................................ 56 IX.3. Chương trình phát triển thương mại - dịch vụ, du lịch ................................................................. 56 IX.4. Chương trình phát triển nông lâm nghiệp và thủy sản .................................................................. 56 IX.5. Chương trình phát triển các lĩnh vực xã hội .................................................................................. 56

PHẦN THỨ TƯ .............................................................................................................................................. 57

CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH .......................................................................................... 57

I. GIẢI PHÁP VỀ VỐN ĐẦY TƯ ................................................................................................................. 57 I.1. Nhu cầu vốn đầu tư .......................................................................................................................... 57 I.2. Các giải pháp huy động vốn đầu tư ................................................................................................. 57

II. GIẢI PHÁP VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ............................................. 58 III. GIẢI PHÁP VỀ KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ ....................................................................................... 58 IV. GIẢI PHÁP VỀ NGUỒN NHÂN LỰC ................................................................................................... 58 V. GIẢI PHÁP VỀ LIÊN KẾT VÙNG .......................................................................................................... 58 VI. GIẢI PHÁP VỀ THỊ TRƯỜNG .............................................................................................................. 58

TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 59

I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH ................................................................................................... 59 II. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................................................ 60