25
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- DƢƠNG THỊ MẾN TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ: NHỮNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN NGÀNH BẢO HIỂM VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ Hà Nội - 2015

TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

  • Upload
    others

  • View
    9

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

DƢƠNG THỊ MẾN

TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI

NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ: NHỮNG ẢNH HƢỞNG

ĐẾN NGÀNH BẢO HIỂM VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ

Hà Nội - 2015

Page 2: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

DƢƠNG THỊ MẾN

TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI

NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ: NHỮNG ẢNH HƢỞNG

ĐẾN NGÀNH BẢO HIỂM VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế

Mã số: 60 31 01 06

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ

CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN CẨM NHUNG

XÁC NHẬN CỦA

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2015

Page 3: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan các nội dung trong luận văn thạc sĩ này là công trình

nghiên cứu của tôi, dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Nguyễn Cẩm Nhung – Trƣờng

ÐH Kinh tế, ÐH Quốc gia Hà Nội. Các số liệu, bảng biểu đƣợc sử dụng để

nghiên cứu, phân tích, nhận xét, đánh giá trong luận văn đều đƣợc lấy từ các

nguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt kê trong các tài liệu tham khảo. Bên

cạnh đó, đề tài có sử dụng các khái niệm, nhận xét, đánh giá của các tác giả,

các cơ quan, tổ chức khác và đều đƣợc ghi rõ trong nội dung cũng nhƣ ở phần

tài liệu tham khảo của luận văn.

Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách

nhiệm trƣớc Hội đồng, cũng nhƣ kết quả luận văn của mình.

Học viên

DƢƠNG THỊ MẾN

Page 4: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

LỜI CẢM ƠN

Ðể hoàn thành đƣợc luận văn này, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tôi

đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ và động viên trong quá trình thực hiện.

Trƣớc tiên, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành và đặc biệt nhất tới TS.

Nguyễn Cẩm Nhung – giảng viên hƣớng dẫn trực tiếp luận văn của tôi. Tôi xin

đƣợc bày tỏ sự trân trọng vì sự hƣớng dẫn nhiệt tình, đầy trách nhiệm, những

góp ý và gợi mở quý báu của cô từ khi tôi bắt đầu thực hiện luận văn này.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế,

trƣờng Ðại học Kinh tế, Ðại học Quốc gia Hà Nội (ÐHKT - ÐHQGHN),

Phòng Ðào tạo của trƣờng ÐHKT - ÐHQGHN, các thầy cô trực tiếp tham gia

giảng dạy chƣơng trình cao học về Kinh tế Thế giới và Quan hệ Kinh tế Quốc

tế, khóa K22, năm học 2013-2015, các cán bộ của Khoa và của Phòng tham

gia quản lý và hỗ trợ khóa học.

Cuối cùng, xin đƣợc cảm ơn gia đình, các đồng nghiệp, các thành viên của

lớp Cao học K22 - ÐHKT, ÐHQGHN và những ngƣời bạn của tôi, những ngƣời

đã luôn sát cánh bên tôi, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian qua.

Xin đƣợc trân trọng cảm ơn!

Page 5: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

MỤC LỤC

TRANG

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................ i

DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii

DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii

DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iv

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1

Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ

LUẬN, THỰC TIỄN VỀ TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH

HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ..................................................................... 4

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................... 4

1.2. Cơ sở lý luận, thực tiễn về tự do hóa tài chính .................................................. 9

1.2.1. Khái niệm về tự do hóa tài chính ............................................................. 9

1.2.2. Các điều kiện để tự do hóa tài chính..... Error! Bookmark not defined.

1.2.3. Các nội dung của tự do hóa tài chính ... Error! Bookmark not defined.

1.2.4. Cơ hội và thách thức của tự do hóa tài chínhError! Bookmark not

defined.

1.2.5. Tự do hóa tài chính trong WTO ............. Error! Bookmark not defined.

1.2.6. Tự do hóa tài chính trong AEC .............. Error! Bookmark not defined.

Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Error! Bookmark not defined.

2.1. Phƣơng pháp luận ................................................... Error! Bookmark not defined.

2.1.1. Tiếp cận theo phương pháp duy vật biện chứngError! Bookmark not

defined.

2.1.2. Tiếp cận vấn đề theo quan điểm hệ thống, cấu trúcError! Bookmark

not defined.

2.1.3. Tiếp cận theo quan điểm lịch sử- logic. Error! Bookmark not defined.

2.1.4. Tiếp cận theo quan điểm thực tiễn ......... Error! Bookmark not defined.

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể .......................... Error! Bookmark not defined.

Page 6: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

2.2.1. Kết hợp cả hai phương pháp diễn dịch và quy nạpError! Bookmark

not defined.

2.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp ......... Error! Bookmark not defined.

2.2.3. Phương pháp kế thừa ................................ Error! Bookmark not defined.

2.2.4. Phương pháp case- study ......................... Error! Bookmark not defined.

2.2.5. Phương pháp phân tích SWOT ............... Error! Bookmark not defined.

2.3. Khung logic nghiên cứu ........................................ Error! Bookmark not defined.

Chƣơng 3: ẢNH HƢỞNG CỦA TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG QUÁ

TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ĐẾN NGÀNH BẢO HIỂM VIỆT

NAM ................................................................ Error! Bookmark not defined.

3.1. Tổng quan về ngành bảo hiểm Việt Nam trong giai đoạn 2007-2014Error!

Bookmark not defined.

3.1.1. Khái quát chung về bảo hiểm .................. Error! Bookmark not defined.

3.1.2. Ngành Bảo hiểm Việt Nam trước năm 2007Error! Bookmark not

defined.

3.1.3. Ngành Bảo hiểm Việt Nam giai đoạn 2007-2014Error! Bookmark

not defined.

3.2. Đánh giá những ảnh hƣởng của tự do hóa tài chính trong quá trình hội

nhập kinh tế quốc tế đến ngành bảo hiểm Việt NamError! Bookmark not

defined.

Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY SỰ PHÁT TRIỂN

NGÀNH BẢO HIỂM VIỆT NAM ................. Error! Bookmark not defined.

4.1. Nhóm giải pháp vĩ mô ........................................... Error! Bookmark not defined.

4.1.1. Giải pháp về phía Nhà nước ................... Error! Bookmark not defined.

4.1.2. Giải pháp về phía Hiệp hội Bảo hiểm ... Error! Bookmark not defined.

4.2. Nhóm giải pháp vi mô ........................................... Error! Bookmark not defined.

4.2.1. Các giải pháp nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp

.................................................................................... Error! Bookmark not defined.

Page 7: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

4.2.2. Các giải pháp nâng cao nguồn nhân lực của doanh nghiệp .... Error!

Bookmark not defined.

4.2.3. Các giải pháp nhằm đa dạng hóa và nâng cao chất lượng của sản

phẩm bảo hiểm ....................................................... Error! Bookmark not defined.

4.2.4. Các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của doanh nghiệp

bảo hiểm ................................................................... Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN ..................................................... Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 11

Page 8: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

i

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT Ký hiệu Nguyên nghĩa tiếng

nƣớc ngoài

Nguyên nghĩa

tiếng Việt

1 ADB The Asian Development

Bank

Ngân hàng phát triển

châu Á

2 AEC ASEAN Economic

Community

Cộng đồng kinh tế

ASEAN

3 ASEAN Association of Southeast

Asian Nations

Hiệp hội các Quốc gia

Đông Nam Á

4 CARICOM Caribbean Community Cộng đồng Caribê

5 CACM Central American Common

Market

Thị trƣờng chung Trung

Mỹ

6 GATS General Agreement on Trade

in Services

Hiệp định chung về

thƣơng mại dịch vụ

7 GATT General Agreement on

Tariffs and Trade

Hiệp định chung về thuế

quan và mậu dịch

8 IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế

9 MFN Most Favoured Nation Đãi ngộ tối huệ quốc

10 NT National Treatment Đãi ngộ quốc gia

11 OECD Organization for Economic

Co-operation and

Development

Tổ chức hợp tác và phát

triển kinh tế

12 WB World Bank Ngân hàng thế giới

Page 9: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

ii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT Bảng Nội dung Trang

1 Bảng 1.1 Cam kết tự do hóa dịch vụ tài chính đến năm

2015 của AEC 30

2 Bảng 3.1 Số lƣợng các công ty bảo hiểm theo loại hình

doanh nghiệp tại Việt Nam giai đoạn 2007-2014 55

3 Bảng 3.2 Danh sách các công ty bảo hiểm, môi giới bảo

hiểm tại Việt Nam năm 2014 57

4 Bảng 3.3

Danh sách văn phòng đại diện của công ty bảo

hiểm, môi giới bảo hiểm nƣớc ngoài tại Việt

Nam năm 2014

59

5 Bảng 3.4 Quy mô thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam giai đoạn

2007-2014 60

6 Bảng 3.5 Đóng góp của ngành bảo hiểm Việt Nam tới kinh

tế- xã hội giai đoạn 2007-2014 61

Bảng 1.1: Cam kết tự do hóa dịch vụ tài chính đến năm 2015 của AEC Error! Bookmark

not defined.

Bảng 3. 1. Số lƣợng các công ty bảo hiểm theo loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam giai

đoạn 2007-2014 Error! Bookmark not defined.

Bảng 3. 2. Danh sách các công ty bảo hiểm, môi giới bảo hiểm tại Việt Nam năm 2014

Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 3. Danh sách văn phòng đại diện của công ty bảo hiểm, môi giới bảo hiểm nƣớc

ngoài tại Việt Nam năm 2014 Error! Bookmark not defined.

Bảng 3. 4. Quy mô thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam giai đoạn 2007-2014 Error! Bookmark

not defined.

Page 10: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

iii

Bảng 3. 5. Đóng góp của ngành bảo hiểm Việt Nam tới kinh tế- xã hội giai đoạn 2007-

2014 Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC HÌNH

STT Hình Nội dung Trang

1 Hình 3.1 Mức độ tăng trƣởng các doanh nghiệp bảo hiểm

tại Việt Nam giai đoạn 2007-2014 56

2 Hình 3.2 Năng lực tài chính các doanh nghiệp bảo hiểm

tại Việt Nam giai đoạn 2007-2014 61

Hình 3. 1. Mức độ tăng trƣởng các doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam giai đoạn 2007-

2014 Error! Bookmark not defined.

Hình 3. 2 Năng lực tài chính doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam giai đoạn 2007-2014

Error! Bookmark not defined.

Page 11: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

iv

DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT Sơ đồ Nội dung Trang

1 Sơ đồ 2.1 Khung lô-gic nghiên cứu 37

Sơ đồ 2. 1. Khung lô-gic nghiên cứu ................................... Error! Bookmark not defined.

Page 12: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

v

Page 13: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Toàn cầu hóa kinh tế đã và đang trở thành một xu thế khách quan trên

thế giới thúc đẩy sự tham gia của tất cả các quốc gia và các nền kinh tế. Trong

sân chơi toàn cầu hóa, một quốc gia hay nền kinh tế buộc phải gắn kết nền

kinh tế của mình vào các tổ chức hợp tác kinh tế khu vực và toàn cầu, trong

đó các thành viên quan hệ với nhau theo các nguyên tắc và quy định chung.

Điều này có thể hiểu là quốc gia hay nền kinh tế đó đang tham gia vào tiến

trình hội nhập kinh tế quốc tế.

Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, tự do hóa tài chính là đòi hỏi

tất yếu. Tuy nhiên, quá trình mở cửa, tự do hóa sẽ tạo nên những tác động tích

cực lẫn tiêu cực lên các dịch vụ tài chính nhƣ ngân hàng, chứng khoán, bảo

hiểm…

Từ khi thực hiện chính sách mở cửa, nền kinh tế Việt Nam đã có những

bƣớc tiến đáng kể trong việc ổn định và phát triển trên cơ sở từng bƣớc hội

nhập vào nền kinh tế thế giới. Theo đà phát triển đó, Việt Nam sẽ phải thực

hiện tự do hóa các dịch vụ tài chính trong đó có ngành bảo hiểm Việt Nam.

Là một ngành dịch vụ tài chính còn non trẻ tại Việt Nam, ngành bảo hiểm sẽ

đối mặt với những cơ hội và thách thức gì trong quá trình tự do hóa tài chính?

Những giải pháp nào là thiết thực để đảm bảo sự ổn định và thúc đẩy sự phát

triển của bảo hiểm Việt Nam trong thời gian tới?

Để trả lời những câu hỏi mang tính thời sự trên, đề tài “Tự do hóa tài

chính trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế: Những ảnh hưởng đến

ngành bảo hiểm Việt Nam” sẽ tập trung vào việc phân tích những khía cạnh

của tự do hóa tài chính, đặc biệt là ảnh hƣởng của tự do hóa tài chính tới

ngành bảo hiểm Việt Nam, từ đó đƣa ra những khuyến nghị và giải pháp

nhằm ổn định và phát triển ngành bảo hiểm Việt Nam.

Page 14: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

2

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

* Mục đích nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu các nội dung tự do hóa tài chính trong tiến trình hội

nhập theo WTO và AEC và những ảnh hƣởng của nó tới ngành bảo hiểm Việt

Nam.

* Nhiệm vụ nghiên cứu

Từ mục đích nghiên cứu nhƣ trên, đề tài sẽ tập trung vào các nhiệm vụ

nghiên cứu sau đây:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tự do hóa tài chính

- Cam kết thực hiện tự do hóa tài chính của Việt Nam theo WTO và

AEC

- Tổng quan về ngành bảo hiểm Việt Nam

- Đánh giá những ảnh hƣởng của tự do hóa tài chính trong tiến trình hội

nhập kinh tế quốc tế tới ngành bảo hiểm Việt Nam

- Giải pháp thúc đẩy sự phát triển của ngành bảo hiểm Việt Nam trong

thời gian tới.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

* Đối tượng nghiên cứu

Những ảnh hƣởng tới ngành bảo hiểm Việt Nam trong tiến trình tự do

hóa tài chính theo cam kết hội nhập trong WTO và AEC.

* Phạm vi nghiên cứu

Thời gian nghiên cứu: 2007-2014.

Nội dung: Cam kết thực hiện tự do hóa tài chính của Việt Nam theo

WTO và AEC và những ảnh hƣởng tới ngành bảo hiểm Việt Nam.

4. Kết quả đóng góp mới của luận văn

Luận văn này đi sâu vào phân tích ngành bảo hiểm Việt Nam dƣới ảnh

hƣởng của quá trình tự do hóa tài chính với mong muốn có đƣợc một cái nhìn

Page 15: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

3

tổng thể và sâu sắc cả về mặt lý thuyết và thực tiễn về ngành bảo hiểm Việt

Nam khi Việt Nam bắt đầu thực hiện những cam kết về tự do hóa tài chính

theo WTO và AEC. Từ đó, luận văn đề ra những giải pháp nhằm thúc đẩy sự

phát triển ngành bảo hiểm Việt Nam thời gian tới.

5. Kết cấu luận văn

Phần mở đầu

Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn

về tự do hóa tài chính trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế

Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu

Chƣơng 3. Ảnh hƣởng của tự do hóa tài chính trong quá trình hội nhập

kinh tế quốc tế đến ngành bảo hiểm Việt Nam

Chƣơng 4. Một số giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của ngành bảo

hiểm Việt Nam

Kết luận

Page 16: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

4

Chƣơng 1

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN,

THỰC TIỄN VỀ TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH

HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu

Tự do hóa tài chính là xu thế tất yếu trong quá trình hội nhập kinh tế

quốc tế. Tự do hóa tài chính giúp tạo ra một môi trƣờng minh bạch, linh hoạt

và hiệu quả cho hệ thống tài chính, thu hút đầu tƣ, kích thích sự cạnh tranh

lành mạnh, mang lại động lực phát triển cũng nhƣ cơ hội sử dụng các dịch vụ

tài chính đa dạng, chất lƣợng cao. Những lợi ích tiềm năng của tự do hoá tài

chính là rất lớn, nhƣng bên cạnh đó cũng có những mặt trái đƣợc cho là

nguyên nhân dẫn đến đổ vỡ, khủng hoảng tài chính. Để tìm ra câu trả lời thích

đáng cho những vấn đề liên quan đến tự do hóa tài chính, đã có rất nhiều

những công trình nghiên cứu của các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính

sách, thậm chí là của các định chế tài chính lớn nhƣ WB, IMF… về vấn đề

này. Nội dung nghiên cứu của tự do hóa tài chính rất rộng, nhƣng có thể tạm

chia các công trình nghiên cứu thành các nhóm vấn đề sau:

Những khía cạnh lý thuyết và thực nghiệm về tự do hóa tài chính: bản

chất, lợi ích và chi phí, những điều kiện tiền đề, mức độ tự do hóa tài chính

đƣợc đề cập tới trong một số nghiên cứu của J. Stiglitz (2000), Gerard Caprio,

Patrick Honohan and Joseph E. Stiglitz (2004), Abdul Abiad, Enrica

Detragiache, và Thierry Tressel (2008). Cụ thể nhƣ: Gerard Caprio, Patrick

Honohan and Joseph E. Stiglitz (2004), Financial Liberalization: How Far?

How Fast?, Joumal of Comparatlve Economics, 2004, vol. 32; chỉ ra bản chất

của tự do hóa tài chính và mức độ tiến hành tự do hóa tài chính. Ronald

McKinnon (1993), The Order of Economic Liberalization: Financial Control

Page 17: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

5

in the Transition to a Market Economy, Baltimore, Johns Hopkins University

Press, 1993 thì nói rõ về trình tự tự do hóa tài chính…

Nghiên cứu kinh nghiệm của các quốc gia về tự do hóa tài chính: các

lựa chọn biện pháp và lộ trình; phân tích nguyên nhân của thành công và thất

bại. Các tác giả tiêu biểu là Akira Ariyoshi, Karrl Habermeier, Bernarrd

Laurens, Inci Otker-Robe (trong các chƣơng trình nghiên cứu của IMF, WB

tiến hành sau khủng hoảng tài chính Châu Á 1997), John Williamson và

Molly Mahar (1998), Barry Eichengreen and Michael Mussa (1998),

Bernhard Fischer và Reisen Helmut (1992), Ronald Mckinnon (1993). Trong

nghiên cứu của Barbara Stallings (2004) thì chỉ rõ bài học về thành công và

thất bại từ Châu Mỹ latinh và Đông Á khi tiến hành tự do hóa tài chính… Ở

Việt Nam, Đề tài khoa học cấp bộ của Trịnh Quang Long (2006), Tự do hóa

tài chính và rủi ro phát sinh: Kinh nghiệm quốc tế và kiến nghị một lộ trình

cho Việt nam đi sâu nghiên cứu về tự do hóa tài chính gắn với các rủi ro có

liên quan; Đề tài nghiên cứu đặc biệt mã số QG.04.25. Đại học Quốc gia Hà

Nội của Trần Thị Thái Hà (2006). Tự do hóa tài chính:Lý luận, kinh nghiệm

quốc tế và những vấn đề đặt ra cho Việt Nam lại chủ yếu nghiên cứu về vấn

đề kiềm chế tài chính tiến tới tự do hóa tài chính và kinh nghiệm của một số

quốc gia; Bùi Ngọc Sơn (2010), Tự do hóa tài chính – Một xu hướng mang

tính toàn cầu, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, đề tài này đã chỉ ra triển

vọng của xu hƣớng tự do hóa tài chính trên toàn cầu, đây vẫn là vấn đề còn

tiếp diễn bất chấp những biến động mạnh trong môi trƣờng kinh doanh toàn

cầu thời gian qua; Nguyễn Toàn Thắng (2010), Lý luận và thực tiễn về tự do

hóa các giao dịch vốn và sự ổn định khu vực tài chính Việt Nam: Khuôn khổ

chính sách đến năm 2020, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nƣớc, đề tài

này đề cập đến vấn đề tự do hóa giao dịch vốn trong mối quan hệ với sự ổn

định của khu vực tài chính ở Việt Nam; Đề cập đến mối quan hệ giữa tự do

Page 18: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

6

hóa tài chính và tăng trƣởng kinh tế có nghiên cứu của Trần Anh Tuấn (2002),

Tác động của việc tự do hoá tài chính đến tăng trưởng kinh tế- lý luận & thực

tiễn ở Việt nam, Viện nghiên cứu phát triển Thành phố Hồ Chí Minh. Một số

nghiên cứu của Bộ kế hoạch và đầu tƣ - Chƣơng trình Phát triển Liên hợp

quốc; Dự án VlE/02/009, Nghiên cứu khả năng cạnh tranh và tác động của tự

do hóa dịch vụ tài chính: trường hợp ngành ngân hàng, tháng 12-2005;

Nguyễn Đại Lai, Tự do hoá tài chính – Xu thế và giải pháp chính sách cho

ngân hàng Việt Nam thời kỳ hậu WTO; Tự do hóa tài chính ở Việt Nam thực

trạng và giải pháp, luận án tiến sỹ của Bùi Thị Thanh Tình (2013) nghiên

cứu sâu về thực trạng, lộ trình và các giải pháp tự do hóa tài chính của Việt

Nam đặc biệt giai đoạn sau cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu 200; Tự do

hóa dịch vụ tài chính trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế tại Việt Nam,

luận văn thạc sỹ kinh tế của Đặng Văn Dân (2007) đề cập đến quá trình tự do

hóa các dịch vụ tài chính tại Việt Nam nhƣ ngân hàng, bảo hiểm, chứng

khoán và một số giải pháp thúc đẩy tự do hóa các giao dịch tài chính nêu trên.

Nghiên cứu về mối quan hệ giữa tự do hóa tài chính và khủng hoảng có

một số các nhà nghiên cứu nổi tiếng: Krugman và Obstfeld (1979) là hai học

giả đầu tiên lý giải về sự nổ ra của khủng hoảng tài chính xuất phát từ chính

sách tự do hóa tài khoản vốn. Ông cho rằng ở các quốc gia cơ chế tỷ giá đƣợc

quản lý không hợp lý có thể dẫn tới khủng hoảng khi các nhà đầu tƣ nƣớc

ngoài rút vốn ồ ạt gây ra sự cạn kiệt của dự trữ ngoại hối. Obstfeld 4 (1996)

đƣa ra lập luận trên cơ sở mô hình của Krugman và chỉ ra rằng, mặc dù có cơ

chế điều hành tỷ giá hợp lý, tuy nhiên khủng hoảng tài chính vẫn có thể nổ ra

nếu nhƣ kỳ vọng của thị trƣờng đột ngột

Các nghiên cứu liên quan đến nội hàm “ổn định tài chính” hay “an ninh

tài chính” khi các quốc gia hay nền kinh tế thực hiện quá trình tự do hóa tài

chính. Khái niệm về “ổn định tài chính” đã đƣợc các nhà nghiên cứu trên thế

Page 19: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

7

giới luận giải theo nhiều cách khác nhau. Adrew Crockett (1997) đƣa ra định

nghĩa “ổn định tài chính” là các tổ chức nòng cốt trong hệ thống tài chính hoạt

động ổn định, niềm tin của các chủ thể kinh tế vào các định chế tài chính và

thị trƣờng tài chính ở mức độ cao. Theo Garry J. Schinasi (2005), “ổn định tài

chính” nghĩa là một hệ thống tài chính duy trì ở trạng thái không có khủng

hoảng và có khả năng (1) tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân bổ hiệu quả

các nguồn lực kinh tế (giữa tiết kiệm và đầu tƣ, cho vay và vay vốn, tạo thanh

khoản và phân phối đúng mục đích); (2) đánh giá, phân bổ và quản lý rủi ro

tài chính; và (3) duy trì khả năng của mình để thực hiện các chức năng chính

ngay cả khi phải đối mặt với những cú sốc bên ngoài hoặc tích tụ sự mất cân

bằng bên trong. Ngoài ra, nhiều ngân hàng trung ƣơng của các nƣớc cũng đã

đƣa ra định nghĩa về ổn định tài chính theo cách của riêng mình. Trong đó,

theo Ngân hàng Trung ƣơng Achentina, "ổn định tài chính” là một tình trạng

mà khu vực dịch vụ tài chính có thể huy động tiết kiệm của ngƣời dân và

cung cấp một hệ thống thanh toán trên toàn quốc một cách có hiệu quả, an

toàn và bền vững theo thời gian. Theo Ngân hàng Liên bang Đức, “ổn định tài

chính” là khả năng của hệ thống tài chính vận hành tốt các chức năng kinh tế

vĩ mô ngay cả trong thời kỳ kinh tế căng thẳng và điều chỉnh cơ cấu. Còn đối

với Ngân hàng Trung ƣơng Châu Âu, “ổn định tài chính” là một tình trạng mà

hệ thống tài chính bao gồm các trung gian tài chính, thị trƣờng và cơ sở hạ

tầng thị trƣờng tài chính có khả năng chịu đựng những cú sốc và lấy lại sự cân

bằng tài chính bằng cách thực hiện tốt chức năng trung gian tài chính, tránh

để xảy ra sự gián đoạn của các hoạt động trong hệ thống tài chính. Trong

những năm gần đây, các nhà nghiên cứu của Việt Nam cũng đã có những

nghiên cứu liên quan đến an ninh tài chính và luận giải khái niệm an ninh tài

chính theo cách của mình. Theo Nguyễn Văn Nam và cộng sự (2001), “an

ninh tài chính là sự đảm bảo cho hệ thống tài chính đƣợc ổn định lâu dài,

Page 20: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

8

không bị tổn thƣơng, có khả năng ngăn ngừa, chống đỡ hoặc hấp thụ một cách

hiệu quả những mối đe dọa hay tác động tiêu cực của các cú sốc trong và

ngoài nƣớc, đặc biệt trong quá trình hội nhập kinh tế”. Nguyễn Toàn Thắng

và cộng sự (2010) cho rằng “ổn định tài chính” là khi hệ thống tài chính có

(1) cơ sở nền tảng tốt về khuôn khổ pháp lý, khuôn khổ chính sách, cơ chế

điều hành, hệ thống thanh toán, hệ thống thông tin, hệ thống kế toán, hệ thống

thông tin tín dụng… đầy đủ, rõ ràng; (2) hệ thống giám sát nhằm quản trị rủi

ro, duy trì kỷ luật thị trƣờng, tránh cho khu vực tài chính bị tổn thƣơng; (3)

các yếu tố môi trƣờng thuận lợi tạo điều kiện kinh tế vĩ mô.

Nhóm nghiên cứu liên quan đến giải pháp kiểm soát tự do hóa tài chính

mà cụ thể là các dòng vốn nƣớc ngoài, các nghiên cứu của C.H.Kwan (1998),

Schadler và các cộng sự (1993), Fernandez-Arias và Montiel (1995),

Grenville (2008) Kawai (2008), và Schadler (2008) đã đƣa ra các nhóm công

cụ đƣợc sử dụng để điều tiết sự di chuyển của các dòng vốn nƣớc ngoài là

kiểm soát vốn trực tiếp, các công cụ thuộc nhóm chính sách kinh tế vĩ mô và

các biện pháp liên quan đến thể chế. Theo C.H.Kwan (1998), kiểm soát vốn

trực tiếp bao gồm (1) hạn chế những ngƣời không cƣ trú mua lại các chứng

khoán nội địa hoặc hạn chế tiền gửi ngân hàng của những ngƣời không cƣ trú,

(2) hạn chế các hoạt động tăng quỹ ở nƣớc ngoài và các giao dịch ngoại hối

kỳ hạn, (3) yêu cầu mở các vị thế ngoại hối ở ngân hàng và kiểm soát vốn

gián tiếp bao gồm đánh thuế vào các khoản vay nƣớc ngoài ngắn hạn và yêu

cầu tỷ lệ dự trữ ngoại hối cao và thu thuế đối với các khoản tiền gửi ngân

hàng của những ngƣời không cƣ trú. Bên cạnh các biện pháp vĩ mô thì để điều

tiết các dòng vốn các nƣớc có thể sử dụng các biện pháp liên quan đến thể chế

bao gồm cải cách khu vực tài chính và tự do hóa thƣơng mại hơn nữa

(Schadler et al., 1993; IEO, 2005). Theo Jonathan D. Ostry (2010) mặc dù các

dòng vốn tới các nƣớc đang phát triển và các nền kinh tế mới nổi là rất đáng

Page 21: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

9

hoan nghênh nhƣng sự tăng trƣởng đột biến các dòng vốn vào có thể gây khó

khăn cho việc điều kiết kinh tế vĩ mô và tạo ra các rủi ro tài chính. Nguyễn

Toàn Thắng và cộng sự (2010) đã nghiên cứu đƣa ra những định hƣớng củng

cố và phát triển bền vững khu vực tài chính của Việt Nam, đặc biệt là cho sự

ổn định và phát triển hệ thống ngân hàng. Võ Trí Thành, Lê Xuân Sang và

cộng sự (2013) đã nghiên cứu và hệ thống hóa các bộ chỉ tiêu giám sát hệ

thống tài chính để từ đó đƣa ra kiến nghị chính sách cho Việt Nam trong công

tác thanh tra, giám sát thị trƣờng tài chính.

Tuy nhiên, những công trình trên chủ yếu tập trung phân tích nội hàm

tự do hóa tài chính trên bình diện vĩ mô nhƣ đề cập đến cơ sở lý luận của tự

do hóa tài chính, kinh nghiệm quốc tế về tự do hóa tài chính và lộ trình cho

Việt Nam. Nghiên cứu về ảnh hƣởng của tự do hóa tài chính, có đề tài đề cập

đến ảnh hƣởng đến tăng trƣởng kinh tế hoặc cụ thể hơn thì chủ yếu đề cập tới

ngành ngân hàng Việt Nam. Do vậy, với mong muốn đáp ứng phần nào nhu

cầu học tập, nghiên cứu về ảnh hƣởng của tự do hóa tài chính tới một trong

những ngành dịch vụ tài chính còn khá mới ở Việt Nam tác giả lựa chọn đề

“Tự do hóa tài chính trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế: Những ảnh

hƣởng đến ngành bảo hiểm Việt Nam” để nghiên cứu.

1.2. Cơ sở lý luận, thực tiễn về tự do hóa tài chính

1.2.1. Khái niệm về tự do hóa tài chính

Trong một quốc gia, hệ thống tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối

với sự phát triển kinh tế xã hội. Quốc gia có hệ thống tài chính mạnh có thể

làm cho quá trình lƣu thông tiền tệ đƣợc diễn ra suôn sẻ hơn, kích thích mọi

thành phần kinh tế phát triển. Có nhiều ý kiến khác nhau về quan điểm tự do

hóa tài chính trong nền kinh tế.

Theo quan điểm của ADB thì thuật ngữ tự do hóa tài chính là sự dỡ bỏ

một phần hoặc toàn bộ các hạn chế của chính phủ đối với khu vực tài chính trong

Page 22: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

10

nƣớc do đó các tổ chức tài chính có thể tự đƣa ra quyết định dựa trên khối lƣợng,

giá trị và thời gian các giao dịch. Theo định nghĩa này thì tiến trình tự do hóa tài

chính sẽ đƣợc xem xét theo ba phƣơng diện: xây dựng chính sách, thực thi chính

sách và phát triển thể chế.

Theo OECD, dựa trên một nghiên cứu kinh tế toàn diện năm 1995, dựa

trên đánh giá về tiến trình tự do hóa tài chính của các nƣớc OECD trong suốt

hai thập kỷ 80 và 90 của thế kỷ XX, tự do hóa tài chính đƣợc xem xét là quá

trình tập trung vào tự do hóa các luồng vốn, đầu tiên là tiến hành cải cách khu

vực tài chính theo hƣớng điều tiết của thị trƣờng và dỡ bỏ các rào cản gia

nhập thị trƣờng, tiếp theo là tự do hóa đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và cuối

cùng là tự do hóa tài khoản vốn.

Theo IMF, tự do hoá tài chính (Financial Liberalization) là quá trình

giảm thiểu và cuối cùng là huỷ bỏ sự kiểm soát của Nhà nƣớc đối với hoạt

động của hệ thống tài chính quốc gia, làm cho hệ thống này hoạt động tự do

hơn và hiệu quả hơn theo quy luật thị trƣờng. Bản chất của tự do hoá tài chính

là nhằm đƣa hoạt động tài chính vận hành theo cơ chế nội tại vốn có của thị

trƣờng và chuyển vai trò điều tiết tài chính từ Nhà nƣớc sang thị trƣờng,

chuyển từ quản lý bằng hành chính sang quy luật thị trƣờng, mục tiêu là tìm

ra sự phối hợp có hiệu quả giữa Nhà nƣớc và thị trƣờng trong việc thực hiện

các mục tiêu, nhiệm vụ kinh tế - xã hội. Vì vậy, tự do hóa tài chính nằm ở vấn

đề muôn thuở của nền kinh tế là giải quyết mâu thuẫn giữa vai trò của Nhà

nƣớc và vai trò của thị trƣờng, đặc biệt là khi vị trí của tài chính đang ngày

một quan trọng hơn không chỉ đối với từng quốc gia mà còn đối với từng khu

vực và toàn cầu. Cần tìm ra sự phối hợp hợp lý, hiệu quả, bền vững, bổ sung

và hỗ trợ tích cực lẫn nhau giữa Nhà nƣớc và thị trƣờng trong việc thực hiện

các mục tiêu, nhiệm vụ kinh tế - tài chính - xã hội. Các dòng vốn đƣợc tự do

lƣu chuyển đến bất cứ đâu, đến nơi thu đƣợc hiệu quả cao nhất, tùy thuộc ý

Page 23: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

11

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt

1. Cục quản lý, Giám sát bảo hiểm- Bộ tài chính, 2006-2014. Niên giám bảo

hiểm Việt Nam năm 2006-2014. Hà Nội : Nhà xuất bản Tài chính.

2. Đặng Văn Dân, 2007. Tự do hóa dịch vụ tài chính trong tiến trình hội

nhập kinh tế quốc tế tại Việt Nam. Luận văn thạc sỹ. Trƣờng Đại học kinh

tế thành phố Hồ Chí Minh.

3. Trần Thị Thái Hà, 2006. Tự do hóa tài chính:Lý luận, kinh nghiệm quốc tế

và những vấn đề đặt ra cho Việt Nam. Đề tài nghiên cứu đặc biệt mã số

QG.04.25, Trƣờng Đại học Quốc gia Hà Nội.

4. Trịnh Quang Long, 2006. Tự do hóa tài chính và rủi ro phát sinh: Kinh

nghiệm quốc tế và kiến nghị một lộ trình cho Việt nam. Đề tài khoa học

cấp bộ, Bộ Tài chính.

5. Bùi Ngọc Sơn, 2010. Tự do hóa tài chính – Một xu hướng mang tính toàn

cầu. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, Bộ Tài chính.

6. Nguyễn Toàn Thắng và Bùi Văn Hải, 2010. Lý luận và Thực tiễn về tự do hóa

các giao dịch vốn và sự ổn định khu vực tài chính Việt Nam: Khuôn khổ chính

sách đến năm 2020, Những vấn đề cơ bản của phát triển kinh tế Việt Nam đến

năm 2020. Đề tài cấp Nhà nƣớc do TS. Nguyễn Toàn Thắng là chủ nhiệm.

7. Bùi Thị Thanh Tình, 2013. Tự do hoá tài chính ở Việt Nam - thực trạng

và giải pháp. Luận án tiến sỹ, Học viện Ngân hàng.

8. Trần Anh Tuấn, 2002. Tác động của việc tự do hoá tài chính đến tăng

trưởng kinh tế- lý luận & thực tiễn ở Việt nam. Viện nghiên cứu phát triển

Thành phố Hồ Chí Minh.

9. Viện chiến lƣợc & Chính sách tài chính, 2015. Thị trƣờng tài chính Việt Nam

và cơ hội từ AEC. Tạp chí Tài chính, Kì 1 số tháng 4-2015, trang 16-19.

Page 24: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

12

Tài liệu tiếng Anh

10. Andrew Crockett, 1997. The Theory and Practical of Financial Stability,

Essays in International Finance, Department of Economics, Priceton of

University.

11. Brouwer, G. 2005. Monetary and Financial Integration in Asia: Empirical

Evidence and Issues. Asia Economic Cooperation and Integration, Asia

Development Bank, Manila, the Philippines, pp. 269-293.

12. C.H.Kwan (edited), Donna Vanderbrink, Chiasiow Yue, 1998. Coping

with capital flow in East Asia. Tokyo: Nomura Research Institute.

13. Garry J. Schinasi, 2005. Safeguarding Financial Stability: Theory and

Practice. Washington, DC: International Monetary Fund, Publication

Services.

14. Henning, C. R., 2009. Future of the Chiang Mai Initiative: An Asian

Monetary Fund?. (No. PB09-5). Washington, DC: Peterson Institute for

International Economics.

15. Jonathan D. Ostry and Staff, 2011. Managing Capital Inflows: What tools

to use?. IMF Staff Discussion Note. April 05, 2011. Washington, DC:

International Moneytary Fund.

16. Kawai, M., 2009. From the Chiang Mai Initiative to an Asian Monetary

Fund. In ADB International Monetary Advisory Group (IMAG) meeting,

pp. 16-17. September, 2009. New York: United Nations.

Các trang website

17. Hoàng Văn Hoan, 2008. Kinh doanh bảo hiểm ở Việt Nam: Thực trạng

và giải pháp. < http://nhaquanly.vn/news.php?id=2076>. [Ngày truy cập:

01 tháng 07 năm 2015].

Page 25: TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/6517/1/00050006547.pdfnguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệt

13

18. Phùng Đắc Lộc, 2008. Cơ hội – Thách thức và thành tựu bước đầu của

ngành bảo hiểm Việt Nam sau gần hai năm gia nhập WTO. <

http://doc.edu.vn/tai-lieu/co-hoi-thach-thuc-va-thanh-tuu-buoc-dau-cua-

nganh-bao-hiem-sau-gan-hai-nam-gia-nhap-wto-16125/>. [Ngày truy cập:

20 tháng 07 năm 2015].

19. Văn Thanh, 2012. Tính hai mặt của tự do hóa tài chính. <

http://vietstock.vn/2012/10/tinh-hai-mat-cua-tu-do-hoa-tai-chinh-772-

244417.htm >. [Ngày truy cập: 10 tháng 08 năm 2015]

20. Bùi Thị Thanh Tình, 2013. Đặc điểm chủ yếu của tiến trình tự do hóa tài

chính trên thế giới. <

http://www.vnep.org.vn/Modules/CMS/Upload/6/TD%20hoa%20tai%20c

hinh.pdf>. [Ngày truy cập: 30 tháng 07 năm 2015].

21. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế TW- Trung tâm thông tin tƣ liệu, 2008.

Tự do hóa tài chính ở Việt Nam con đường và bước đi. <

http://www.vnep.org.vn/Modules/CMS/Upload/6/TD%20hoa%20tai%20c

hinh.pdf>. [Ngày truy cập: 30 tháng 07 năm 2015].