8
 Các phươ ng pháp t ổ ng hợ  p vt liu g ố m  NXB Đại hc quc gia Hà Ni 2007. Tr 34 – 39. T ừ khoá: Phươ ng pháp SOL-GEN. s ợ i quang hc SiO2, liti niobat, LiNbO3, SnO2, (Fe1- xAlx)2O3,zeolit,ferrite, Ni-Zn, cor đierit. Tài liu trong Thư vin đ in t ử   Đ  H Khoa hc T ự nhiên có thể  đượ c sử d ng cho mc đ ích hc t  p và nghiên cứ u cá nhân. Nghiêm cấ m mi hình thứ c sao chép, in ấ n phc v các mc đ ích khác nế u không đượ c sự chấ  p thun ca nhà xuấ t bn và tác gi . Chươ ng 4 PHƯƠ NG PHÁP SOL-GEL..................................................................................2 4.1 Nguy ên chung .......................................................................................................... 2 4.2 Vài ví dtng hợ  p gm theo phươ ng pháp sol-g el ....................................................... 3 4.2.1 Tng hợ  p sợ i quang hc SiO 2 (độ tinh khi ết 99,999%) ......................................... 3 4.2.2 Tng hợ  p gm l iti niôba t LiNb O3 ........................................................................ 3 4.2.3 Tng hợ  p SnO2 hot hoá......................................................................................4 4.2.4 d) Tng hợ  p dung dch r n (Fe1xAlx)2O3..........................................................4 4.2.5 Tng hợ  p zeoli t .................................................................................................... 5 4.2.6 Tng hợ  p ferrite Ni-Zn.........................................................................................7 4.2.7 Tng hợ  p cor đierit bng phươ ng pháp s ol-gel....................................................... 7  Chươ ng 4. Phươ ng pháp SOL-GEL  Phan V ă n T ườ ng 

PP Sol Gel

Embed Size (px)

Citation preview

8/6/2019 PP Sol Gel

http://slidepdf.com/reader/full/pp-sol-gel 1/8

 

Các phươ ng pháp t ổ ng hợ  p vật liệu g ố m 

 NXB Đại học quốc gia Hà Nội 2007.

Tr 34 – 39.

T ừ khoá: Phươ ng pháp SOL-GEN. sợ i quang học SiO2, liti niobat, LiNbO3, SnO2, (Fe1-

xAlx)2O3,zeolit,ferrite, Ni-Zn, cor đierit. 

Tài liệu trong Thư viện đ iện t ử   Đ H Khoa học T ự nhiên có thể  đượ c sử d ụng cho mục đ ích

học t ậ p và nghiên cứ u cá nhân. Nghiêm cấ m mọi hình thứ c sao chép, in ấ n phục vụ các

mục đ ích khác nế u không đượ c sự chấ  p thuận của nhà xuấ t bản và tác giả.

Chươ ng 4 PHƯƠ NG PHÁP SOL-GEL..................................................................................24.1 Nguyên lý chung..........................................................................................................2

4.2 Vài ví dụ tổng hợ  p gốm theo phươ ng pháp sol-gel .......................................................3

4.2.1 Tổng hợ  p sợ i quang học SiO2 (độ tinh khiết 99,999%) .........................................3

4.2.2 Tổng hợ  p gốm liti niôbat LiNbO3 ........................................................................3

4.2.3 Tổng hợ  p SnO2 hoạt hoá......................................................................................4

4.2.4 d) Tổng hợ  p dung dịch r ắn (Fe1−xAlx)2O3..........................................................44.2.5 Tổng hợ   p zeolit ....................................................................................................5

4.2.6 Tổng hợ  p ferrite Ni-Zn.........................................................................................7

4.2.7 Tổng hợ  p cor đierit bằng phươ ng pháp sol-gel.......................................................7 

Chươ ng 4. Phươ ng pháp SOL-GEL 

 Phan V ă n T ườ ng 

8/6/2019 PP Sol Gel

http://slidepdf.com/reader/full/pp-sol-gel 2/8

2

Chươ ng 4

PHƯƠ NG PHÁP SOL-GEL

4.1  Nguyên lý chung

Phươ ng pháp này ra đờ i từ những năm1950÷1960 và đượ c phát triển khá nhanh chóng do cónhiều ưu điểm như:

• Có thể tổng hợ  p đượ c gốm dướ i dạng bột vớ i cấ p hạt cỡ micromet, nanomet.

• Có thể tổng hợ  p gốm dướ i dạng màng mỏng, dướ i dạng sợ i vớ i đườ ng kính < 1 mm.

•  Nhiệt độ tổng hợ  p không cần cao.

Chúng ta đã biết r ằng sol là một dạng huyền phù chứa các tiểu phân có đườ ng kính khoảng1÷100nm phân tán trong chất lỏng, còn gel là một dạng chất r ắn - nửa r ắn (solid-semi rigide)trong đó vẫn còn giữ dung môi trong hệ chất r ắn dướ i dạng chất keo hoặc polyme.

Để tổng hợ  p gốm theo phươ ng pháp này, tr ướ c hết cần chế tạo sol trong một chất lỏng thíchhợ  p bằng một trong hai cách sau:

• Phân tán chất r ắn không tan từ cấ p hạt lớ n chuyển sang cấ p hạt của sol trong các máy xaykeo.

• Dùng dung môi để thuỷ phân một precusor cho tạo thành dung dịch keo. Ví dụ dùng nướ cđể thuỷ phân alcoxyt kim loại để tạo thành hệ keo oxit của kim loại đó.

Từ sol đượ c xử lý hoặc để lâu dần cho già hoá thành gel.

Đun nóng gel cho tạo thành sản phẩm.

Có thể tóm tắt phươ ng pháp sol-gel theo sơ  đồ sau:

Để nghiên cứu k  ĩ về phươ ng pháp này nên tìm đọc tài liệu của Lakeman [18]. Dướ i đây chỉ trình bày vài ví dụ cụ thể [8].

Phân tán

hoặc thuỷ Sol Làm nóng

hoặc già hoáGel

Gốm

8/6/2019 PP Sol Gel

http://slidepdf.com/reader/full/pp-sol-gel 3/8

3

4.2  Vài ví dụ tổng hợ p gốm theo phươ ng pháp sol-gel

4.2.1  Tổng hợ p sợ i quang học SiO2 (độ tinh khiết 99,999%)

Một yêu cầu quan tr ọng của sợ i quang học SiO2 là phải đảm bảo thật tinh khiết, đặc biệt là loạitriệt để các cation của kim loại chuyển tiế p. Muốn thế ta không thể đi từ nguyên liệu đầu là SiO2 sạch mà phải xuất phát từ hoá chất siêu sạch như các loại alcoxyt của silic Si(OR)4 vớ i R là CH3-,C2H5-... Tiến hành phản ứng thuỷ phân:

Si(OCH3)4 + H2O → Si−OH(OCH3)3 + CH3OH

Si−OH(OCH3)3 + H2O → Si−(OH)2(OCH3)2 + CH3OH

Si−(OH)2(OCH3)2 + H2O → Si−(OH)3(OCH3) + CH3OH

Si−(OH)3(OCH3) + H2O → Si−(OH)4 + CH3OH

Tiế p đến là giai đoạn ngưng tụ axit silicxic Si(OH)4 để tạo thành các liên k ết:

Si O Si O Si O 

2(Si(OH)4)

+ H2O(OH)3O SiSi(HO)3HO Si

OH

OH

OH

HO Si

OH

OH

OH

OHOH

HO Si

OH

O

OH O

O

O

Si

OSiO HH OSiO HH

O

O

O

Si

OSiO HH

OH

OSiO HH

OH

OHSi + 6H2O

+ 6 Si(OH)4(OH)3O SiSi(HO)3

+ H2O(OH)3O SiSi(HO)3

 

Khi các tiểu phân ngưng tụ đạt tớ i một kích thướ c xác định nào đó thì hình thành hạt keo.Dung dịch sol chảy trôi qua một cái khuôn, tại đây tạo thành sợ i đan chéo nhau kéo theo sự hìnhthành gel. Lúc đã tạo thành gel thì có thể kéo thành sợ i. R ượ u metylic và nướ c tại các lỗ gel trong

quá trình già hoá chỉ thải ra đượ c một phần, phần còn lại đượ c đuổi ra hết khi sấy khô gel. Cuốicùng silic oxit đượ c nung lên tớ i 1300 K để làm tăng mật độ thuỷ tinh.

4.2.2  Tổng hợ p gốm liti niôbat LiNbO3

Litiniôbat thuộc loại gốm k ỹ thuật điện (ferroeclectric) đượ c sử dụng như một bộ phậnchuyển mạch quang học.

8/6/2019 PP Sol Gel

http://slidepdf.com/reader/full/pp-sol-gel 4/8

4

Phươ ng pháp gốm truyền thống bằng cách nung hỗn hợ  p hai oxit Li2O + Nb2O5 không cho phép thu đượ c sản phẩm đúng hợ  p thức mong muốn mà chỉ là một hỗn hợ  p đa pha.

Theo phươ ng pháp sol-gel ngườ i ta hoà hỗn hợ  p etoxit liti LiOEt và êtôxit niôbi Nb2(OEt)10 (ở  đây Et là C2H5-) vào r ượ u etanol tuyệt đối đúng theo hợ  p thức.

Thêm nướ c dần dần vào hỗn hợ  p lỏng đồng thể đó để thực hiện phản ứng thuỷ phân đồngthờ i cho tạo thành hiđroxi-alcoxit.

 Nb2(OEt)5 + 2H2O → 2Nb(OEt)4(OH) + 2EtOH

Li(OEt) + H2O → LiOH + EtOH

Các hiđroxi-alcoxit ngưng tụ lại tạo thành gel dạng cao phân tử chứa liên k ết kim loại-kimloại. Đun nóng gel dần để phân huỷ hợ  p chất hữu cơ và nướ c, cuối cùng chế hoá nhiệt thu đượ clitiniôbat.

4.2.3  Tổng hợ p SnO2 hoạt hoá

SnO2 là chất bán dẫn kiểu p có chứa lỗ tr ống O2−. Độ dẫn của gốm này tăng khi thêm tạ pchất Sb3+, Ti4+. Gốm SnO2 chứa tạ p chất đượ c dùng làm điện cực trong suốt như thuỷ tinh.

Phươ ng pháp sol-gel có ưu điểm là có thể tạo thành một màng mỏng gốm bao phủ lên vậtliệu nghiên cứu.

Ví dụ, để chế tạo đioxit thiếc có chứa tạ p chất titan theo phươ ng pháp sol-gel ta tiến hànhnhư sau: thêm dần dần butoxit titan Ti(OC4H9)4 vào dung dịch SnCl2.2H2O trong etanol tuyệt đối.Muối thiếc hai bị thuỷ phân tạo thành phức hiđroxi r ồi bị oxi hoá dần thành thiếc bốn dướ i dạngsol. Giữ khoảng 5 ngày trong bình để mở sẽ chuyển dần thành gel. Sấy gel ở 333 K dướ i áp suấttrong thờ i gian khoảng 2 giờ , r ồi tiế p tục đun nóng tớ i 600 K trong 10 phút sẽ tạo thành màngđioxit thiếc có lẫn tạ p chất là Ti4+.

4.2.4  d) Tổng hợ p dung dịch rắn (Fe1−xAlx)2O3

Về thực chất là thay thế một số vị trí của ion Fe3+ trong mạng tinh thể Fe2O3 bằng ion Al3+.Theo phươ ng pháp gốm truyền thống ta thực hiện phản ứng giữa hai pha r ắn:

(1 − x)Fe2O3 + xAl2O3  → (Fe1−xAlx)2O3 

Vì phản ứng chỉ xảy ra ở biên giớ i tiế p xúc giữa hai hạt oxit, do đó tốc độ phản ứng r ất chậmngay cả ở nhiệt độ cao và k ết quả thực nghiệm cho thấy giá tr ị x chỉ đạt dướ i 0,1.

Theo phươ ng pháp sol-gel có thể khuếch tán chất phản ứng trong phối liệu ban đầu ở mức độ 

ion, do đó phản ứng có thể xảy ra ở nhiệt độ thấ p hơ n và tốc độ cao hơ n. Quá trình điều chế đượ ctiến hành như sau: chuẩn bị dung dịch hai muối của Al3+ và Fe3+ theo tỷ lệ mong muốn r ồi thựchiện phản ứng thuỷ phân để thu dung dịch keo của hiđroxit sắt và nhôm. Cho dung dịch sol đóchuyển dần thành gel hoàn toàn đồng nhất. Sấy gel r ồi tiến hành phân huỷ nhiệt sẽ thu đượ c sản phẩm gốm (Fe1−xAlx)2O3.

8/6/2019 PP Sol Gel

http://slidepdf.com/reader/full/pp-sol-gel 5/8

5

4.2.5  Tổng hợ p zeolit

Phươ ng pháp sol-gel đượ c sử dụng r ộng rãi trong công nghiệ p tổng hợ  p zeolit tức là hợ  p chấttinh thể của hiđrat aluminosilicat. Zeolit có bề mặt riêng r ất lớ n do trong cấu trúc của nó chứa các

hốc tr ống thông vớ i nhau bằng các kênh dẫn vớ i kích thướ c xác định(4÷6 Å). Trong các hốc tr ống và các kênh dẫn đó có thể chứa các phân tử hữu cơ hoặc vô cơ . Bở ivậy zeolit đượ c xem như một loại rây phân tử. Các cation kim loại trong aluminosilicat của zeolitcó thể trao đổi dễ dàng vớ i cation kim loại trong dung dịch tiế p xúc vớ i zeolit, có ngh ĩ a là zeolitlà một loại cationit. Những đặc tính đó làm cho zeolit có r ất nhiều l ĩ nh vực ứng dụng trong nhiềungành công nghệ hoá học [19].

25oC

100oC

 NaAl(OH)4 + Na2SiO3 + NaOHdung dÞch n− íc

[Naa(AlO2) b(SiO2)c.NaOH.H2O]

[Nax(AlO2)x(SiO2)y].mH2O

tinh thÓ

gel

 

Tổng hợ  p zeolit có thể thực hiện bằng nhiều phươ ng pháp khác nhau [4,5], ở  đây chúng tôichỉ trình bày tóm tắt phươ ng pháp sol-gel. Ví dụ từ dung dịch nướ c của silicat và aluminat natritiến hành ngưng tụ ở nhiệt độ phòng sẽ tạo thành gel r ồi k ết tinh thuỷ nhiệt ở nhiệt độ xác định

trong thờ i gian xác định sẽ tạo thành tinh thể zeolit.Zhdanov S.P. đã xác định thành phần pha r ắn và pha lỏng của gel aluminosilicat natri và

trình bày trên hình 16. Trên hình đó cho thấy thành phần gel tậ p trung trong một khu vực hẹ p(các vòng tròn tr ắng). Tỷ lệ SiO2/Al2O3 trong hỗn hợ  p ban đầu (vòng tròn có ngôi sao) thay đổitrong một phạm vi khá r ộng (từ 0,33 đến 37) nhưng trong gel thu đượ c sau khi đã sấy khô và đuổinướ c giữa các mixel hết r ồi thì tỷ lệ đó chỉ thay đổi trong một phạm vi hẹ p thôi (từ 2,2 đến 6,6).

Cũng trong giản đồ đó cho thấy trong gel có tỷ lệ  1=OAl

ONa

32

2 .

Điều đó chứng tỏ lượ ng nhôm trong gel cũng như trong khung silicat (zeolit) không bao giờ  lớ n hơ n lượ ng silic và mỗi ion Al3+ có mặt một ion Na+, ngh ĩ a là Al3+ trong gel cũng như trongzeolit nằm trong tứ diện 4Al(OH)− . Ta có thể hình dung quá trình xảy ra khi k ết tinh zeolit như 

sau:

8/6/2019 PP Sol Gel

http://slidepdf.com/reader/full/pp-sol-gel 6/8

6

HO Si OH

O

O

HO Al OH

OH

OH

HO Si O

O

O

Al OH

OH

OH

++ H2O

2- 3--

 

HO Al OH

OH

OH

HO Al O

OH

OH

Si OH

O

O + H2O

2-

HO Si OH

OH

OH

HO Al O

OH

O

Si O

OH

OH

Al OH

OH

OH

HO Si OH

OH

+

+

 

Hình 16. Tỷ lệ các cấu tử (% mol) trong gel aluminosilicat natri ban đầu (vòng tròn có ngôisao), trong gel đã đượ c rử a hết kiềm dư (vòng tròn trắng) và trong pha lỏng (điểm đen) [19]

R ồi từ mắt xíchOSi Al OOAlSi OO

, quy tụ quanh những ion Na+.nH2Ođã hiđrat hoá để tạo nên viên gạch đầu tiên là bát diện cụt. Từ các bát diện cụt đó ghép vớ i nhaulại tạo nên nhiều mạng tinh thể zeolit khác nhau (hình 17).

8/6/2019 PP Sol Gel

http://slidepdf.com/reader/full/pp-sol-gel 7/8

7

4.2.6  Tổng hợ p ferrite Ni-Zn

ở cấ p hạt nano và phân bổ trong pha nền SiO2 vô định hình có thành phần ứng vớ i công thức(Ni1−xZnxFe2O4)0,2(SiO2)0,8. Hoà tan nitrat Ni, Zn, Fe trong hỗn hợ  p gồm ba chất lỏng là nướ c

(H2O), ethanol (EtOH) và tetraethoxisilane (TEOS) vớ i tỷ lệ H2O : EtOH : TEOS là 10 : 3 : 1.Khuấy tr ộn ở nhiệt độ phòng trong 15 phút. Điều chỉnh pH trong khoảng 1,5÷2 cho chuyển hoádần sol thành gel. Sấy khô thu đượ c gel dướ i dạng bột r ồi chế hoá nhiệt ở 1100oC [20].

Hình 17.

Sơ đồ tạo mầm tinh thể zeolit từ gel hiđrat

4.2.7  Tổng hợ p corđierit bằng phươ ng pháp sol-gel

+ Tr ướ c hết điều chế gel: cho dung dịch Na2SiO3.5H2O qua cột cationit dạng H+ để thu dungdịch axit silisic. Thêm dần nitrat nhôm và nitrat magie vào dung dịch axit silisic đó cho đạt tỷ lệ Si :Al : Mg bằng 5 : 2,15 : 2,25 nằm trong tr ườ ng k ết tinh cor đierit.

8/6/2019 PP Sol Gel

http://slidepdf.com/reader/full/pp-sol-gel 8/8

8

Thêm axit citric vào hỗn hợ  p để chỉnh pH đạt tớ i 2 thì thu đượ c sol. Cho sol chuyển hoá dầnthành gel trong 2 ngày.

+ Khử nướ c của gel bằng cách đun nóng dần đến 70oC trong 24 giờ r ồi xử lý nhiệt ở 450oCtrong 120 giờ sẽ thu đượ c precursor.

+ Nung precursor vô định hình đó đến 1200oC trong 12 giờ  sẽ thu đượ c tinh thể cor đierit[21].