Upload
kienhp
View
212
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Đỗ thái bình
Citation preview
7/21/2019 Lesson_3
http://slidepdf.com/reader/full/lesson3-56da3df3eb7f0 1/4
Lesson 3-Other Seakeeping Performances(2)
Roll and Pitch
When floating on water or sailing at sea, vessels will roll or pitch owing to wavemotions as well as the influence of wind, current and propeller.
The fatal results of excessive roll and pitch are as follows:
1. First, the ship upsetting arising from excessive inclination due to roll.
2. In the next place, the hull structure damage because of sharp roll and pitch as well as
the violent movement of bulk cargoes, or even worse the hull might break.
3. Still next, the affection on the propulsion plant, i. e. the increase of water resistance
and the reduction of speed by reason of roll and pitch.
4. Then, the affection on proper operation of various kinds of machines and
instruments.
5. Last of all, the hard working condition which causes the crew to be seasick.
Therefore, we have to take roll and pitch into our consideration during the designstage, for they are closely related to the whole seakeeping performance.
As you know, the roll period is greatly concerned with the initial metacentric
height and, in some degree, stability is contrary to roll. It seems to be strange that
violent roll, as many people might think, is not derived from poor stability.
So far different stabilizing units have been invented, and found wide application to
decreasing roll and pitch. Common stabilizing units now in practical use are bilge keels,
stabilizers and wing,buoyant tanks.
Fig. 3.1 stabilizer
Floodability
Floodability states the ability for a vessel to keep afloat with sufficient floatability,
stability and other seakeeping performances in case one or several compartments are
7/21/2019 Lesson_3
http://slidepdf.com/reader/full/lesson3-56da3df3eb7f0 2/4
flooded. Should sea damage take place, reserve buoyance would be the principal
condition to keep a vessel afloat. With the help of the watertight bulkheads and decks
which separate the inside of hull into a number of compartments and spaces, reserve
buoyance enough is to be retained so that the intake of sea water may be confined to the
damaged compartment without water pouring into the adjacent compartments.
Maneuverability
The last seakeeping performance that we are coming to is maneuverability, which
refers to the ability for a vessel to retain or change its course in accordance with the
pilot's intention.
Maneuverability is composed of two abilities, that is, the directional stability and
the turning ability. The former indicates the ability for a vessel to keep to its given
course, while the latter sets forth the ability for a vessel to change its course. Ocean-going vessels require strict directional stability, whereas short-range ships ask for a
better turning ability. Moreover, the smaller the turning circle of vessels, the better their
turning ability.
In the guarantee of vessel maneuverability, a steering gear of fine quality is to be provided, rudder being its primary component.
New Words and Expressions
1. current n. dòng chảy
2. propeller n chân vịt 3 . upset v. lật ngửa
4. excessive a .quá mức
5. bulk cargo hàng r ờ i,hàng xô
6. the propulsion plant trang bị đẩy tàu
7. operation việc điều hành,việc sử dụng8. instrument n.dụng cụ
9. seasick a.say sóng10. design stage giai đoạn thiết k ế
11. the roll period chu k ỳ lắc ngang
12. initial metacentric height chiều cao tâm nghiêng ban đầu13. stabilizing unit thiết bị chống lắc
14. bilge keel sống hông,vây bên hông
15. stabilizer n thiết bị chống lắc16. wing buoyant tank két nổi hai bên cánh gà
17.floodability tính chống chìm
18.reserve buoyance sức nổi dự tr ữ
19. state v. phát biểu,nói rõ,tuyên bố 20. sufficient đủ
21. sea damage sự hư hại trên biển
22. bulkhead n .vách23.
deck n . boong
24. intake n. đưa vào,nạ p vảo
25. sea water (SW) nướ c biển
7/21/2019 Lesson_3
http://slidepdf.com/reader/full/lesson3-56da3df3eb7f0 3/4
26.retain v.ngăn,giữ lại,tiế p tục có
27. pour v. đổ vào,rót vào28.confine v.giam giữ,giữ lại
29 . adjacent a.k ề cận,k ế bên
30.maneuverability n.tính điều khiển,tính quay tr ở
31.refer to v.nói tớ i,k ể tớ i32 . course n .hành t r ình
33. pilot n .hoa t i êu
34. intention n. ý định
35. directional stability ổn định hướ ng
36. turning ability khả năng quay tr ở 37. short-range a .tầm ngắn38. turning circle đườ ng tròn quay tr ở 39. guarantee n. v. đảm bảo,cam k ết
40. steering gear thiết bị lái41. rudder n. bánh l ái
42. component n. thành phần Verb Phrases and Collocations
1. as follows như sau2. arise from sinh ra từ
3.in the next place tiế p theo
4. last of all cuối cùng5. take sth. into ones consideration xét tớ i6. be related to có liên quan tớ i7. be concerned with đề cậ p tớ i8. in some degree trong mức độ nào đó
9. be contrary to trái ngượ c vớ i10. derive from sinh ra từ ;
be derived from đượ c sinh ra từ
11. so far trong chừng mực,tớ i chừng mực
12. find wide application to đượ c áp dụng r ộng rãi
13. in use đượ c sử dụng
14 . in case conj. trong tr ườ ng hợ p15. with the help of vớ i sự hỗ tr ợ của16. separate A into phân chia A thành
17. a number of một chút
18. be confined to đượ c giữ lại
19. come to đi tớ i
20. in accordance with căn cứ vào21. be composed of đượ c hợ p thành bở i22. the former….the latter….cái tr ướ c….cái sau23. keep to giữ lại
24. set forth công bố ,nêu ra, đưa ra
25. in the guarantee of đượ c bảo đảm
7/21/2019 Lesson_3
http://slidepdf.com/reader/full/lesson3-56da3df3eb7f0 4/4
BÀI 3-CÁC ĐẶC TÍNH HÀNG HẢI KHÁC (2)Lắc ngang và lắc dọc
Khi nổi trên mặt nướ c hay chạy trên biển,tàu sẽ lắc ngang hay lắcdọc do chuyển động của sóng cũng như ảnh hưở ng của gió,dòng và chân vịtK ết quả chết ngườ i của lắc ngang và lắc dọc quá mức là như sau:
1-Do lắc ngang tàu nghiêng quá mức ,nên tăng khả năng bị lật úp2-Tiế p đến,cấu trúc thân tàu bị hư hỏng do lắc ngang và lắc dọc đột
ngột cũng như hàng r ờ i di chuyển mạnh và xấu hơ n nữa,vỏ tàu bị vỡ 3-Tiế p đến . ảnh hưở ng tớ i trang bị đẩy ,tức là tăng sức cản của
nướ c và giảm tốc độ do lắc ngang và lắc dọc
4-Tiế p đến là ảnh hưở ng tớ i việc điều hành các loại máy móc dụng
cụ 5-Cuối cùng, điều kiện làm việc vất vả sẽ làm thủy thủ bị say sóng .
Bở i vậy ,ngay trong giai đoạn thiết k ế,chúng ta phải xét tớ i lắcngang và lắc dọc vì nó liên quan mật thiết tớ i toàn bộ đặc tính hàng hải.Như ta đã biết,chuk ỳ lắc có liên quan r ất lớ n tớ i chiều cao tâm nghiêng ban đầu,và trong mức độ nào đó ,tính
ổn định trái ngượ c vớ i tính lắc.Có điều k ỳ lạ ,nhiều ngườ i có thể ngh ĩ là lắc mạnh không phải sinh ra từ ổn định kém.Bở i vậy ngườ i ta đã ngh ĩ ra nhiều thiết bị chống lắc,và đưa
vào áp dụng r ộng rãi để giảm lắc ngang và lắc dọc.Các thiết bị chống lắc hiện thườ ngdùng trong thực tế là vây bên hông,thiết bị giảm lắc và két nổi bên hông.Tính chống chìm.
Tính chống chìm xác định khả năng tàu vẫn nổi trên mặt nướ c , đủ sức nổi,tính ổn định và các đặc tiíh hàng hải khác trong tr ườ ng hợ p một hay vài khoang
ngậ p nướ c.Nếu có tai nạn xảy ra,sức nổi dự tr ữ là điều kiện chủ chốt để giữ cho tàu vẫnnổi .Nhờ có vách kín nướ c và các boong phân chia tàu thành một số buồng và không gian,đủ để giữ lại sức nổi dự tr ữ,cho nên nướ cbiển đã xâm nhậ p vào đượ c giữ lại trong các
khoang hư hỏng mà không chảy sang các khoang k ế bên,
Tính điều khiểnĐặc tính hàng hải cuối cùng mà ta xét tớ i là tính điều khiển, đó là
khả năng tàu giữ hay thay đổi hướ ng đi tùy theo ý định của ngườ i lái tàu.Tính điều khiểncó hai tính chất, đó là ổn định hướ ng đi và kihả năng quay vỏng. Ổn định hướ ng đi chỉ rõkhả năng tàu giữ hướ ng đã định còn tính chất sau là khả năng tàu thay đổi hướ ng.Tàuđi biển đòi hỏi tính ổn định hướ ng đi tốt trong khi tàu đi tầm ngắn lại đòi hỏi tính quay
tr ở tốt hơ n.Ngoài ra, đườ ng kính lượ n vòng của tàu càng nhỏ thì tính quay tr ở càngtốt. Để đảm bảo tính quay tr ở của tàu,tàu có lắ p thiết bị lài trong đó bánh lái là thành phầnchủ chốt.