Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Technical Report Ver.1.0 (2017.07.21)
1
............................. Table of Contents
1. Introduction ............................................. 2 1.1 Development Background..................................................................... 2
1.2 Product Description.............................................................................. 3
2. Composition and Instructions..................... 3 2.1 Composition ........................................................................................ 3
2.2 Indications .......................................................................................... 5
2.3 Shades................................................................................................ 5 2.4 Instructions ......................................................................................... 6
2.5 Adhesion Mechanism ........................................................................... 9 2.5.1 Mechanism of adhesion to tooth substance ..................................... 9 2.5.2 Mechanism of adhesion to precious metal ......................................11
2.5.3 Mechanism of adhesion to non-precious metal ...............................12 2.5.4 Mechanism of adhesion to glass-ceramics/resin ..............................12 2.5.5 Mechanism of adhesion to zirconia/alumina....................................13 2.5.6 Mechanism of polymerization initiator “Contact Cure” ...................14
3. Features of ESTECEM Plus ....................... 15 3.1 Simple Handling of Adhesion ...............................................................15
3.2 Reliable Adhesion ...............................................................................16 3.2.1 Adhesion of ESTECEM Plus to Tooth Substance ..............................16 3.2.2 Adhesion to Various Indirect Substrates .........................................19
3.3 Superior Esthetics ...............................................................................24 3.3.1 Flexural Strength and Elastic Modulus ............................................24 3.3.2 Water sorption and the solubility ...................................................26
3.3.3 Color Stability ...............................................................................27 3.4 Ease of use ........................................................................................27
3.4.1 Physical Properties Related to Cement Handling .............................27
3.4.2 Removability of excess cement ......................................................28
4. Conclusion ............................................. 30 5. References ............................................. 30
............................. Mục lục
1. Giới thiệu ............................................................................................................ 2
1.1 Bối cảnh phát triển ....................................................................................... 2 1.2 Mô tả sản phẩm ........................................................................................... 3
2. Thành phần và hướng dẫn ............................................................ 3
2.1 Thành phần .................................................................................................. 3 2.2 Chỉ định ........................................................................................................ 5 2.3 Sắc thái .................................................................................................................. 5 2.4 Hướng dẫn ........................................................................................................ 6 2.5 Cơ chế dan dinh ............................................................................................ 9
2.5.1 Cơ chế dan dinh với chất răng ........................................................... 9 2.5.2 Cơ chế dan dinh với kim loại quý .................................................... 11 2.5.3 Cơ chế dan dinh với kim loại không quý ......................................... 12 2.5.4 Cơ chế dan dinh với gốm-thủy tinh / nhựa ..................................... 12 2.5.5 Cơ chế dan dinh với zirconia / alumina ......................................... 13 2.5.6 Cơ chế khởi tạo trùng hợp Bắt đầu Liên hệ Cure Cure .....................14
3. Các tính năng của ESTECEM Plus ............................................ 15
3.1 Xử lý dan dinh đơn giản .................................................................................. 15 3.2 Độ dan dinh đáng tin cậy ................................................................................ 16
3.2.1 Sự kết dính của ESTECEM Plus với chất răng .................................. 16 3.2.2 Độ dan dinh của các chất nền gián tiếp khác nhau ........................19
3.3 Thẩm mỹ cao cấp .........................................................................................24 3.3.1 Độ bền uốn và mô đun đàn hồi .......................................................... 24 3.3.2 Sự hấp phụ nước và độ hòa tan ...................................................... 26 3.3.3 Độ ổn định màu ............................................................................ 27
3.4 Dễ sử dụng ............................................................................................................... 27 3.4.1 Tính chất vật lý liên quan đến xử lý Cement ....................................... 27 3.4.2 Khả năng loại bỏ Cement dư thừa ................................................. 28
4. Kết luận .......................................................................................................... 30
5. Tài liệu tham khảo ................................................................................ 30
2
1.1 Bối cảnh phát triển Trong những năm gần đây, việc đơn giản hóa việc xử lý đã được thúc đẩy đối
với Resin Cement và Resin Cement tự dính (sau đây gọi là Cement SA) không yêu cầu tiền xử lý tuân thủ các quy định đã được cung cấp bởi một số công ty. Tuy nhiên, cường độ dan dinh của Cement SA yếu hơn so với Resin Cement cần tiền xử lý. Hơn nữa, đã có bao cao rằng tính chất hấp thụ nước và thẩm mỹ của Cement SA bị suy giảm do chúng có chứa monome ưa nước và / hoặc monome axit. 1, 2)
Trong khi đó, việc đơn giản hóa các hệ thống cũng đang được thúc đẩy trong quá trình phát triển Resin Cement cần tiền xử lý như các sản phẩm này giảm thiểu số lượng bước cho tác nhân tiền xử lý hoặc sử dụng tác nhan tiền xử lý đã được tăng cường tính linh hoạt. Tuy nhiên, thành tựu đồng thời của quá trình đơn giản hóa và độ dan dinh cao vẫn chưa đạt được. Đặc biệt, vấn đề về độ dan dinh của Resin Cement khi sử dụng phương pháp trùng hợp hóa học, hoặc do nguy cơ suy giảm chất liên kết silane làm giảm độ dan dinh của các sản phẩm sử dụng các chất tiền xử lý loại một chai đối với sứ silica.3)
Tập đoàn Tokuyama Dental sản xuất và tiếp thị "ESTECEM", một loại Resin
Cement cho phép dan dinh dễ dàng, đang tin cậy và phù hợp cho việc phục hồi thẩm mỹ. ESTECEM được đanh giá cao về độ bền dan dinh khi sử dụng phương phap trùng hợp hóa học và tăng độ dan dinh của nó với sứ silica, một trong những vấn đề đã được mô tả ở trên. Điều này đã đạt được thông qua việc sử dụng một tác nhân tiền xử lý hai chai cho chất răng "ESTELINK" và một chất tiền xử lý hai chai cho các vật liệu phục hình "TOKUYAMA UNIVERSAL PRIMER" .4, 5, 6) Ngoài ra, sản phẩm "ESTECEM" lưỡng trùng hợp đã được điều chế mà không có các monome axit gây ra nhiễm màu để đạt được kết quả thẩm mỹ tốt hơn. Sức mạnh của nhựa được duy trì và đặc tính chống ố của nó cũng đạt được sự hoan nghênh cao.7, 8) Tuy nhiên, vẫn còn một vấn đề về khả năng làm việc (tính dễ xử lý) với ESTECEM vì nó sử dụng hai chai cho mỗi quá trình xử lý bề mặt răng và vật liệu phục hồi; tức là tổng cộng có bốn chai.
Do đó, Tập đoàn Tokuyama Dental đã lần đầu tiên phát triển "PALFIQUE UNIVERSAL BOND", có thể được áp dụng cho cả chất răng và các vật liệu phục hình khác nhau, tiếp theo là "ESTECEM Plus", có khả năng làm việc tuyệt vời (dễ xử lý), tang độ dan dinh và tính thẩm mỹ, bằng cách kết hợp PALFIQUE UNIVERSAL BOND với ESTECEM PASTE.
1. Giơi thiêu
3
1.2 Miêu tả sản phẩm ESTECEM Plus là một phương pháp xử lý kép (quang trùng hợp và /
hoặc tự trùng hợp), là hệ thống Resin Cement với khả năng xử lý, thẩm mỹ và kết dính tuyệt vời cho răng và tất cả các vật liệu phục hình. Các thành phần chính của ESTECEM Plus là ESTECEM Plus (A/B) và PALFIQUE UNIVERSAL BOND (A / B).
PALFIQUE UNIVERSAL BOND thúc đẩy sự kết dính của ESTECEM Plus với cấu trúc răng. PALFIQUE UNIVERSAL BOND cũng tăng cường độ dan dinh của ESTECEM Plus cho tất cả các vật liệu giả mà không cần sử dụng Primer riêng.
ESTECEM Plus có thành phần tương tự như ESTECEM. Do đó, ESTECEM
Plus đã kế thừa cac đặc tính sức mạnh và thẩm mỹ của ESTECEM Cac đặc điểm của ESTECEM Plus như sau:
1. Xử lý dan dinh đơn giản
2. Độ dan dinh đang tin cậy
3. Đặc tính dán tuyệt vời (đặc tính thẩm mỹ, dễ xử lý)
2. Thành phần và hướng dẫn 2.1 Thành phần PALFIQUE UNIVERSAL BOND chứa các chất sau: monome dính mới 3D-SR (monome axit photphoric), 6-methacryloyloxyhexyl 2-thiouracil-5-carboxylate (MTU-6), -methacryloxypropyl triethoxy cho độ dan dinh vào răng và nhiều vật liệu phục hình khác nhau; một số monome (Hema, Bis-GMA và TEGDMA) để tạo thành các lớp liên kết; acetone, rượu isopropyl và nước làm dung môi; và một chất xúc tác borat và peroxide làm chất khởi đầu trùng hợp (Table 1)
ESTECEM Plus PASTE có cùng thành phần với ESTECEM PASTE và chứa các thành phần sau: monome đa chức năng (Bis-GMA, TEGDMA và Bis-MPEPP) là monome ma trận; chất độn silica-zirconia làm chất độn (tải chất độn: trọng lượng 74%); và camphorquinone và peroxide là chất khởi đầu trùng hợp. Nó được thiết kế mà không có các monome axit dẫn đến sự đổi màu cho thẩm mỹ lâu dài (Table 2)
4
Table1 Thành phần của PALFIQUE UNIVERSAL BOND Bond A Thành phần cơ bản Chức năng
Độ dan dinh cho răng Phosphoric acid monomer
(New 3D-SR monomer) Hình thành lớp liên kết Độ dan dinh cho zirconia, alumina, kim loại không quý
MTU-6 Độ dan dinh cho kim loại quý HEMA Thâm nhập vào chất răng,
Hình thành lớp liên kết
Bis-GMA Hình thành lớp liên kết
TEGDMA Hình thành lớp liên kết Acetone Dung môi
Bond B Thành phần cơ bản Chức năng
γ-MPTES Độ dan dinh cho sứ thủy tinh và composite
Borate Chất xúc tác trùng hợp
Peroxide Chất xúc tác trùng hợp
Acetone, Isopropyl alcohol Dung môi
Water Dung môi
Table2 Thành phần của ESTECEM Plus Paste A Basic components Function
Bis-GMA Matrix Monomer TEGDMA Matrix Monomer Bis-MPEPP Matrix Monomer
Silica-Zirconia Filler Filler (Filler Loading 74wt%)
Paste B
Basic components Function
Bis-GMA Matrix Monomer TEGDMA Matrix Monomer Bis-MPEPP Matrix Monomer Silica-Zirconia Filler Filler (Filler Loading 74wt%) Camphorquinone Polymerization catalyst Peroxide Polymerization catalyst
5
2.2 Chỉ định - Gắn mão, cầu, inlay, onlay bằng sứ thủy tinh / sứ vô cơ (sứ, zirconia và alumina), kim loại/hợp kim (quý và không quý) và vật liệu composite bao gồm cả hạt độn vô cơ (vật liệu composite). - Sửa chữa sứ bị gãy hợp nhất với mão kim loại và tất cả các phục hình gốm. - Gắn veneer. - Gắn cầu kết dính. - Gắn cùi kim loại hoặc nhựa, chốt kim loại/sợi thủy tinh.
2.3 Màu ESTECEM Plus có sẵn trong bốn màu được hiển thị bên dưới. Fig 1.
ESTECEM Plus
Brown Universal Clear White Opaque
Fig1. Available in 4 shades
1) Universal: Có tính chất giống màu răng. Lý tưởng cho phục hồi thẩm mỹ vùng răng trước, và nói chung là có độ tương thich màu rộng. Màu này được mặc định sử dụng trong bộ Kit.
2) Clear: Không màu và trong suốt. Thích hợp cho các mão thẩm mỹ và Veneers nơi màu răng bên dưới cung cấp hầu hết các nhu cầu về màu sắc.
3) Brown: Có màu giống ngà răng. Thich hợp cho mão sứ hoặc composite.
4) White-Opaque: Có độ mờ cao. Thích hợp cho Veneer và cac trường hợp khác yêu cầu che lấp màu cơ bản.
6
2.4 Hướng dẫn
1.Sửa soạn răng Loại bỏ ô nhiễm từ bề mặt răng như mảng bám, cặn Cement tạm, dầu từ vật liệu để kiểm tra độ khít sát, hơi dầu từ tay khoan, nước bọt, máu và dịch tiết ra do mài răng, đanh vảy siêu âm hoặc làm sạch bề mặt của răng với cồn. Rửa kỹ và lau khô bề mặt. Soi mòn cấu trúc răng (tùy chọn) Liên kết dính đầy đủ trên lâm sàng đạt được bằng cách áp dụng chất
kết dính. Chọn lọc khắc men hoặc sử dụng quy trình soi mòn có thể đạt được giá trị kết dính cao hơn.
(a) Kỹ thuật Selective-enamel-etch
Rửa sạch bề mặt soi mòn (ít nhất 15 giây) bằng nước, sau đó thổi khô bằng không khí nhẹ.
(b.) Kỹ thuật Total Etching:
Bôi gel axit photphoric lên men răng đã chuẩn bị trước, sau đó đến
ngà răng. Các etchant nên được để phản ứng trên men răng và ngà răng trong 10-15 giây. Rửa kỹ (ít nhất 15 giây) bằng nước và làm khô bằng không khí nhẹ hoặc bằng viên bông; đừng miết quá sức. 2. Chuẩn bị
Thực hiện theo các thủ tục được hiển thị dưới đây, tùy thuộc vào vật liệu phục hình. 1) Các loại Ceramic không phải là sứ hay vật liệu composite: Làm
nhám phần bên trong của phục hình bằng phương pháp phun cát (0,1 đến 0,2MPa), mài mòn không khí hoặc mài bằng mũi kim cương với tốc
độ chậm để chuẩn bị cho bề mặt dan dinh.
2) Sứ:
KHÔNG làm nhám bề mặt; sửa soạn mặt trong của phục hình, cung cấp một bề mặt sạch để dan dinh.
3) Phục hình kim loại: Làm nhám khu vực bằng cách phun cát (0,3 đến 0,5MPa), mài mòn không khí hoặc mài bằng mũi kim cương bằng
với tốc độ chậm để chuẩn bị bề mặt cho độ dan dinh.
3. Rửa sạch bề mặt
4. Làm khô bề mặt
7
5. Phục hồi và tiền xử lý răng với
PALFIQUE UNIVERSAL BOND
Nhỏ từng giọt của PALFIQUE UNIVERSAL BOND A và B vào cối và trộn đều
6. Bôi hỗn hợp lên bề mặt của vật phục hình cần dán.
7. Thổi hơi nhẹ lên bề mặt
8. Bôi hỗn hợp bond đã được trộn lên bề mặt răng cần dán
9. Thổi hơi nhẹ liên tục lên bề mặt cho đến khi lớp Bond
được bội không có bất kỳ chuyển động nào, sau đó thổi hơi nhẹ lên bề mặt.
8
10. Gắn Cement và kết thúc Gắn một đầu trộn vào ống cement theo hướng dẫn @Cách gắn đầu trộn@.
11. Bơm hỗn hợp cement lên bề mặt của phục hình và đặt phục hình trên răng với áp lực ổn định.
12. Lấy cement thừa
● Khi sử dụng phương pháp quang trùng hợp: quang trùng hợp lớp cement bằng đèn quang trùng hợp nha khoa
trong 2 đến 4 giây và loại bỏ trạng thái gel của lớp cement
thừa.
● Khi sử dụng phương pháp tự trùng hợp: Loại bỏ trạng
thái gel của PASTE dư thừa trong vòng 1 đến 3,5 phút sau khi gắn.
13. Hoàn thành trùng hợp với quang trùng hợp ● Trong trường hợp vật liệu phục hình có tính thấu quang như
sứ: Quang trùng hợp vào lớp cement được gắn trên phục hồi sau khi gắn trong 20 giây trở lên. ● Trong trường hợp vật liệu phục hồi không thấu quang như kim loại: quang trùng hợp dọc theo đường hoàn tất trong 20 giây trở lên, sau đó để lớp cement tự trùng hợp trong 8 phút.
* Nếu không đảm bảo được độ mạnh của quang trùng hợp,
có khả năng độ dan dinh kém
9
C
=
2.5 Cơ chế dan dinh PALFIQUE UNIVERSAL BOND cho phép dan dinh đang tin cậy vào răng
do áp dụng công nghệ 3D-SR bằng cách sử dụng monome 3D-SR mới và công nghệ BoSE sử dụng bộ khởi tạo borat.
PALFIQUE UNIVERSAL BOND cũng chứa các monome dan dinh sau đây có hiệu quả đối với một loạt các vật liệu phục hình: monome 3D-SR mới (để dan dinh với kim loại không quý, zirconia và alumina), MTU-6 (để dan dinh với kim loại quý), và γ-MPTES (để dan dinh vào sứ thủy tinh và nhựa composite). Monome 3D-SR mới có tác dụng dan dinh trên cả răng và một số vật liệu phục hình (kim loại không quý, zirconia và alumina).
Do đó, PALFIQUE UNIVERSAL BOND dán dính cho cả chất răng và vật liệu phục hình mà không cần thêm bất kỳ lớp primer nào.
Cơ chế dan dinh vào răng và từng bộ phận giả được mô tả chi tiết dưới đây.
2.5.1 Cơ chế dan dinh vào chất răng Tập đoàn nha khoa Tokuyama đã phát triển công nghệ 3D-SR để cải
thiện độ dan dinh của chất liên kết Tokuyama Bond Force với chất răng 9, 10). Monome 3D-SR này (thế hệ 1), có một số nhóm chức năng có thể
tương tác với các nhóm canxi và trùng hợp trên mỗi phân tử Fig.2,
tương tác với canxi trong chất răng ở nhiều điểm để tạo độ dan dinh
mạnh vào bề mặt cấu trúc răng. Hơn nữa, liên kết ngang ba chiều xảy ra
thông qua canxi và quá trình đồng trùng hợp giữa các monome 3D-SR
dính và các monome khác góp phần vào việc hình thành lớp liên kết rất
mạnh. Fig.3
Methacryl group
H3C
Key O
C CH2
O
R
P O
HO OH Ca
Phosphate group Ca Ca
Ca
Fig.2 1st Generation 3D-SR Monom
10
O
=
2) Improved adhesion
layer strength through three-
dimensional cross-linking
reactions
1) Strong bonding to tooth
structure surface through multi-
point bounding
Fig.3 Phản ứng liên kết ngang ba chiều của các monome SR và ion canxi Để đạt được cac đặc tinh nâng cao, cac đơn phân 3D-SR được cấp bằng sáng chế của chúng tôi đã được cải thiện và hóa học được tối ưu hóa (thế hệ 2, Fig 4). So với thế hệ Bond Force trước đây, số lượng nhóm tương tac với các nhóm canxi và nhóm trùng hợp trên mỗi phân tử monome 3D-SR mới đã được tăng thành công. Với cac đơn phân 3D-SR mới và được cải tiến cung cấp mức độ tương tac cao hơn với canxi và các phản ứng liên kết ngang ba chiều được cải tiến, PALFIQUE BOND và ESTELINK giảm thời gian ứng dụng từ 20 giây trước xuống còn 10 giây.
Hơn nữa, monome 3D-SR thế hệ 2 đã được sử dụng cho TOKUYAMA
UNIVERSAL PRIMER dưới dạng monome dán của Zirconia.
Methacryl group
H3C
C CH2
C
O
R
P O
HO OH
Phosphate group
Ca
C C
a a
Ca Ca
Fig.4 2nd Generation 3D-SR Monomer
11
C C
a a
PALFIQUE UNIVERSAL BOND có phản ứng tăng cường đối với canxi và độ bền của răng bằng cách kết hợp một số monome axit photphoric có độ dài chuỗi khác nhau của chuỗi chính, nhóm alkylene (monome 3D-SR thế hệ thứ 3, Hình.5). Điều này có thể giảm thời gian dán trên răng từ 10 xuống 0 giây.
Hơn nữa, monome 3D-SR thế hệ thứ 3 này góp phần tạo liên kết
vào kim loại không quý cũng như răng, zirconia.
Methacryl group
H3C
C O C
O
R
P O
CH2
= HO OH
Phosphate group
Ca
Ca Ca R = Alkylene group (C2 ~ C10)
Fig.5 3rd Generation 3D-SR Monomer
2.5.2 Cơ chế dan dinh với kim loại quý
Các monome kết dính cho kim loại quý là MTU-6. Như được biểu thị trong Hình.6, nguyên tử lưu huỳnh trong nhóm thiouracil của MTU-6 tương tác với kim loại quý (liên kết cộng hóa trị) và ngoài ra, nhóm methacryl đồng trùng hợp với các monome trong vật liệu có thể được trùng hợp với răng (Cement nhựa, chất liên kết, nhựa vật liệu tổng hợp, vv) cho độ dan dinh.
Fig.6 Mechanism of adhesion to precious metal
12
C C
a a
O
=
2.5.3 Cơ chế dan dinh với kim loại không quý
Các monome kết dính cho kim loại không quý là monome 3D-SR mới. Như được hiển thị trong Hình 7, nhóm photphat của monome 3D-SR mới tương tác với nguyên tử oxy của lớp thụ động của bề mặt kim loại không bảo vệ (liên kết hydro) và ngoài ra, nhóm methacryl đồng trùng hợp với các monome trong vật liệu có thể chữa được (Resin Cement, chất liên kết, vật liệu tổng hợp nhựa, vv) cho độ dan dinh.
Methacryl group
H3C
C CH2
C
O
R
P O
HO OH
Phosphate group
Ca Ca Ca
R = Alkylene group (C2 ~ C10)
Hình.7 Cơ chế dan dinh của kim loại không quý
2.5.4 Cơ chế dan dinh với sứ thủy tinh / composite
Các monome kết dính cho vật liệu gốm thủy tinh, sứ và nhựa bao gồm các hạt độn vô cơ là tác nhân liên kết silane mới, γ-MPTES. Đầu tiên, nhóm alkoxy trong-MPTES phản ứng với nước tạo thành nhóm silanol Hình.8 và tiếp theo, liên kết siloxane được hình thành do phản ứng khử nước và ngưng tụ với nhóm silanol trên bề mặt gốm. Ngoài ra, nhóm methacryl đồng trùng hợp với các monome trong vật liệu nha khoa có thể trùng hợp (xi măng nhựa, chất liên kết, vật liệu composite, v.v.) để dan dinh. Hình.9.
PALFIQUE UNIVERSAL BOND là một sản phẩm hai loại, và sự ổn định của chất liên kết silane trong chai là rất tuyệt vời và nguy cơ suy giảm chất silanecouplingagent có thể xảy ra trong một sản phẩm loại một chai11). Chất
13
kết nối silane mới, γ-MPTES ổn định hơn trong chai so với loại thông thường (-MPS), hiệu ứng dan dinh kéo dài trong một thời gian dài.
Fig.8 Hydrolysis of γ-MPTES
γ-MPTES
Hình.9 Cơ chế dan dinh với gốm thủy tinh / nhựa
2.5.5 Cơ chế dan dinh với zirconia / alumina
Các monome kết dính cho zirconia / alumina là monome 3D-SR mới (monome phosphoric acid). Người ta tin rằng nhóm phốt phát của monome 3D-SR mới hình thành các liên kết hóa học với bề mặt zirconia / alumina để dan dinh. Hình.10.
14
O
=
Methacryl group
H3C
C CH2
C
O
R
P O
HO OH
Phosphate group
Ca
C C
a a
Ca Ca R = Alkylene group (C2 ~ C10)
Hình.10 Cơ chế dan dinh vào zirconia
2.5.6 Cơ chế khởi tạo trùng hợp "Contact Cure" PALFIQUE UNIVERSAL BOND sử dụng công nghệ BoSE ban đầu của chúng tôi
với một công cụ khởi xướng. Chất khởi đầu borat bị phân hủy bởi axit (monome axit photphoric) và biến thành hợp chất borane tạo ra các gốc tự do. Ngoài ra, PALFIQUE UNIVERSAL BOND chứa một peroxide làm tăng tốc độ thoái hóa của hợp chất borane và đóng vai trò là chất khởi tạo trùng hợp hóa học có hoạt tính cao Hình 11. Công nghệ BoSE vượt trộgi. so với chất khởi tạo trùng hợp hóa học thông thường, là hệ thống benzoyl peroxide / amin hoạt tính xúc tác cao trong điều kiện axit mạnh.
Một lớp liên kết mỏng được hình thành sau khi thổi khí trở nên cứng do quá trình trùng hợp và xử lý nhanh trên giao diện kết dính của nó (Contact Cure), khi nó tiếp xúc với các vật liệu nhựa như nhựa composite.
Trùng hợp tuyệt vời trong điều kiện axit làm cho nó có thể bao phủ các vật
liệu nhựa tự bảo dưỡng cũng như xử lý ánh sáng và lưu hóa kép.
Fig.11 Mechanism of polymerization initiator
15
3. Các tính năng của ESTECEM Plus 3.1 Xử lý dan dinh một cach đơn giản
ESTECEM Plus đạt được độ dan dinh cho răng và các vật liệu phục hình khác nhau với cùng một phương pháp điều trị, cụ thể là, thông qua việc sử dụng PALFIQUE UNIVERSAL BOND. Do đó, răng và vật liệu phục hinh có thể được điều trị bằng cách sử dụng cùng một dung dịch khi gắn phục hình. Hơn nữa, ngay cả trong trường hợp gắn các loại chốt nhựa, chốt kim loại vào chân răng, không cần phải dùng primer chuyên dụng cho từng vật liệu. ESTECEM Plus là một hệ thống rất đơn giản so với các hệ thống Cement khác. Ngoài các đặc điểm nêu trên, PALFIQUE UNIVERSAL BOND không yêu cầu bất kỳ thời gian chờ đợi nào sau khi bôi, điều này góp phần làm giảm thời gian điều trị. Hình 12
Product
ESTECEM Plus
ESTECEM
Panavia V5 Panavia
F2.0 RelyX
Ultimate
NX3 DUO-LINK
UNIVERSAL Multilink
Automix Variolink
Esthetic DC
Teeth
10sec
20sec
30sec
20sec
20sec 15sec
10~15sec
30sec
20sec
Pricious metal
10sec
No
treatment
Note: Ceramics
primer is needed
for ceramics.
60sec
60sec
non-precious metal
Ceramics Indirect
composite Zirconia
Hình 12 So sánh các tác nhân tiền xử lý đi kèm với các hệ thống Cement của một số nhà sản xuất khác nhau
16
Tens
ile B
ond
Str
en
gth
/ M
Pa
3.2 Độ dan dinh đang tin cậy 3.2.1 Sự kết dính của ESTECEM Plus với chất răng
Độ bền kéo của ESTECEM Plus trên men răng và ngà răng được đo ở chế độ tự khắc và tổng khắc. Các kết quả được thể hiện trong hình.13. ESTECEM Plus thể hiện sức mạnh liên kết tốt trong giai đoạn ban đầu và sau khi thử nhiệt ở cả hai chế độ.
Resin Cement: ESTECEM Plus (không quang trùng hợp)
40
35
30
25
20
15
10
5
0
Enamel Dentin Enamel Dentin
Self-Etch Total-Etch
after 24 hrs after 3,000 thermo-cycling after 10,000 thermo-cycling
Hình 13 Độ bền liên kết kéo trên men răng và ngà răng với thời gian chờ khac nhau khi được sử dụng với các sel-etching và total etching
Độ bền liên kết kéo của ESTECEM Plus và các sản phẩm cạnh tranh (Bảng 3) với chất răng được đanh giá (độ bền liên kết ban đầu và độ bền liên kết sau khi kiểm tra độ bền). Cement đã được xử lý bằng phương pháp trùng hợp hóa học, dựa trên giả định rằng nó có thể được sử dụng trong điều kiện che chắn ánh sán1g4. ,Như thể hiện trong hình 14, 15, kết quả cho thấy ESTECEM Plus có độ dan dinh mạnh với cả men răng và ngà răng. kết quả cũng chứng minh rằng ESTECEM Plus có độ bền vượt trội.
17
Table3 Tested resin cement system
Resin Cement Manufacturer Abbreviation
ESTECEM Plus Tokuyama Dental ESP ESTECEM Tokuyama Dental ES
Rely X Ultimate 3M ESPE RU
NX3 Kerr N3
Duo-Link Bisco DL
Multilink Automix Ivoclar V ivadent MA
Variolink Esthetic DC Ivoclar V ivadent VE
Panavia V5 Kuraray Noritake PV
Panavia F 2.0 Kuraray Noritake PF
35
30
25
20
15
10
T e n s i le B ond Stre ngt h / M
5Pa
0
EP ES RU N3 DL MA VE PV PF
after 24 hrs after 3,000 thermo-cycling
Điều kiện trùng hợp của Resin Cement: tự trùng hợp (không chiếu đèn)
Độ bền liên kết kéo của hệ thống Resin Cement trên men, trước và sau khi thử nhiệt.
18
2
30
25
20
15
10
5 T e n s i le B ond Stre ngt h / MPa
0
EP ES RU N3 DL MA VE PV PF
after 24 hrs after 3,000 thermo-cycling
Hình.15 Độ bền liên kết kéo của hệ thống Resin Cement trên ngà răng, trước và sau khi thử nhiệt.
Hình.16 cho thấy dữ liệu được tạo bởi Dr.ĩ Miyazaki tại Đại học Nihon. Các dữ liệu cho thấy lực dán sau 24 giờ. Hệ thống PALFIQUE UNIVERSAL BOND / ESTECEM Plus được so sánh với hệ thống kết dính / RelyX Ultimate của Sctochbond ở chế độ self-etch và chế độ total-etch với ngà răng.
Hệ thống PALFIQUE UNIVERSAL BOND / ESTECEM Plus cho thấy độ dan dinh tốt, bất kể việc sử dụng phương pháp ăn mòn axit photphoric hay chiếu xạ nhe của Resin Cement.
WITH
Light -cure
20 to Paste
18
16
14
12
10
8
6
4
WITHOUT
Light -cure
to Paste
WITH
Light -cure
20 to Paste
18
16
14
12
10
8
6
4
WITHOUT
Light -cure
to Paste
Shear B o n d Streng th / M P a
0
Self-etch Total-etch Self-etch Total-etch
PALFIQUE UNIVERSAL BOND /
ESTECEM Plus
Shear B o n d Strengt
2h / M P a
0
Self-etch Total-etch Self-etch Total-etch
Scotchbond Universal Adhesive/
Rely X Ultimate
Hình.16 Độ bền liên kết cắt với ngà răng trong kỹ thuật self-etch và total-etch bằng phương phap quang trùng hợp
19
Hình 17 cho thấy dữ liệu được tạo bởi Tiến sĩ Sano tại Đại học Hokkaido. Dữ liệu cho thấy độ bền liên kết vi kéo tại 24 giờ. Hệ thống PALFIQUE UNIVERSAL BOND / ESTECEM Plus được so sánh với hệ thống Scotchbond universal Adhesive / RelyX Ultimate system, có / không có chế độ chiếu xạ vào ngà răng. Hệ thống PALFIQUE UNIVERSAL BOND / ESTECEM Plus đã chứng minh độ dan dinh tốt với chất răng ngay cả khi không chiếu xạ ánh sáng vào Resin Cement.
Resin Cement
WITH light-cure to Paste
50
45
40
35
30
25
20
15
10 - 5
Resin Cement WITHOUT light-cure
to Paste
t e n s i le B o nd S t r e n g t h / M Pa
?
0
TUB SBU TUB SBU
TUB: PALFIQUE UNIVERSAL BOND / ESTECEM Plus SBU: Scotchbond Universal Adhesive / Rely X Ultimate
7 Độ bền liên kết vi kéo trên ngà răng có / không có anh sang
3.2.2 Độ dan dinh của các chất nền gián tiếp khác nhau
Độ bền liên kết kéo của ESTECEM Plus trên các vật liệu giả khác nhau đã được đanh giá. Độ bền liên kết của vật liệu giả được liệt kê trong Bảng 4 được thể hiện trong Hình 18, 19. Cement được xử lý thông qua trùng hợp hóa
học, dựa trên giả định rằng có thể được sử dụng trong điều kiện ánh sáng được che chắn.
Kết quả cho thấy ESTECEM Plus có độ bám dính mạnh với tất cả các vật liệu giả. Những kết quả này dựa trên phản ứng giữa các monome kết dính (MTU-6, monome 3D-SR mới, γ-MPTES), là các thành phần của tác nhân tiền xử lý PALFIQUE UNIVERSAL BOND và các bộ phận giả được làm bằng các vật liệu khác nhau.
20
Resin Cement: ESTECEM Plus Điều kiện trùng hợp: Tự trùng hợp (không chiếu đèn)
Bảng 4 Thử nghiệm vật liệu giả và phương phap tiền xử lý Manufacturer Product name (abbr.) Composition Pre-treatment
Tokuyama CASTMASTER12S (12S) Au12/Pd20/Ag54/C 1)Grind with
metal Dental u12/other2 #1500 SiC
GC Casting Gold M.C. TYPEⅣ Au70/Pd3/Ag8/Cu1 2)Sandblast
(CG4) 6/Pt2/other1 (50um of Al2O3)
Casting Gold M.C. TYPEⅢ Au75/Pd3/Ag5/Cu1 (CG3) 6/other1
Casting Gold M.C. TYPEⅡ Au76/Pd2/Ag7/Cu1 (CG2) 4/other1
DENTSPLY MIRO BRIGHT (MB) Ag72/Zn13/Sn9/In6 SANKIN
SUNSILVER CB (SS) Ag77/Zn10/In7/Cu5
Non- Tokuyama ICROME (IC) Co57.8/Cr31.6/Mo 1)Grind with precious Dental 5.6/other5 #1500 SiC
metal TITADENT (TI) T i 99.5%以上 2)Sandblast (50um of Al2O3)
TITADENTⅡ(TI2) T i90/Al16/V4
Ceramics Kuraray Super Porcelain AAA (SP) - 1)Grind with (Silica-base Noritake Dental #800 SiC ceramics) Ivoclar vivadent IPS Empress (IE) -
Ivoclar vivadent IPS e.max CAD (EC) -
Indirect SHOHU CERAMAGE (CE) - 1)Grind with composite #1500 SiC
Kuraray ESTENIA C&B (ES) - 2)Sandblast Noritake Dental (50um of
Al2O3) CAD/CAM VITA Enamic (EM)
BLOCK DENTSPLY KZR-CAD HR2 (KH) SANKIN
-
-
Yttria stabilized
Zirconia (Yttria 3%) -
-
1)Grind with #1500 SiC
2)Sandblast (50um of Al2O3)
Zirconia TOSO TZ-3Y-E (TZ)
3M ESPE LAVA Zirconia(LZ)
Kuraray KATANA Zirconia(KZ) Noritake Dental
1)Grind with #120 SiC
2)Sandblast (50um of Al2O3)
21
Ten
sile
Bo
nd
Str
engt
h /
MP
a Te
nsi
le B
on
d S
tren
gth
/ M
Pa
60
50
40
30
20
10
0
12S CG4 CG3 CG2 MB SS IC TI TI2
after 24 hrs after 3,000 thermo-cycling
Hình 18 Độ bền liên kết kéo của ESTECEM Plus trên kim loại
60
50
40
30
20
10
0
SP IE EC CE ES EM KH TZ LZ KZ
after 24 hrs after 3,000 thermo-cycling
Hình.19 Độ bền liên kết kéo của ESTECEM Plus trên gốm, nhựa gián tiếp, khối
CAD / CAM và zirconia
Độ bền liên kết kéo của ESTECEM Plus và các sản phẩm cạnh tranh (Bảng
6) đối với vật liệu giả được đanh gia (độ bền liên kết ban đầu và độ bền liên kết
sau khi kiểm tra độ bền). Cement đã được xử lý bằng phương phap trùng hợp
hóa học, dựa trên giả định rằng nó có thể được sử dụng trong điều kiện che chắn anh sang. Như được hiển thị trong Hình.20- 24, kết quả cho thấy ESTECEM
Plus có độ dan dinh mạnh với tất cả các vật liệu giả. Kết quả cũng chứng minh
rằng ESTECEM Plus có độ bền vượt trội.
22
Prosthesis
Resin Cement (Abbr.)
Precious metal
Non-preci ous metal
Ceramics Indirect composite
Zirconia / Alumina
ESTECEM Plus(EP) TOKUYAMA UNIVERSAL BOND
ESTECEM (ES) TOKUYAMA UNIVERSAL PRIMER
RelyX Ultimate (RU) Scotchbond Universal Adhesive
Multilink Automix (MA) Monobond Plus
Variolink Esthetic DC (VE)
Monobond Plus
NX3 (N3) - Optibond XTR
Panavia V5 (PV) Clearfil Ceramic Primer Plus
Panavia F2.0 (PF) Alloy Primer Clearfil SE Bond Primer + Clearfil Porcelain Bond Activator
DUO-LINK (DL) Z-Prime Plus Porcelain primer
Z-Prime Plus
Bảng 5 Thử nghiệm vật liệu giả và phương phap tiền xử lý
Manufacturer Product name Composition Pre-treatment
Precious Tokuyama Dental CASTMASTER12S metal
Au12/Pd20/Ag54/C u12/other2
Co57.8/Cr31.6/Mo 5.6/other5
-
1)Grind with #1500 SiC
2)Sandblast (50um of Al2O3)
Non- Tokuyama Dental ICROME precious
metal
1)Grind with #1500 SiC
2)Sandblast (50um of Al2O3)
Ceramics (Silica-base ceramics)
Kuraray Noritake Dental
Tokuyama Dental
Super Porcelain AAA 1)Grind with #800 SiC
Indirect composite
PEARLESTE -
Yttria stabilized Zirconia (Yttria 3%)
1)Grind with #1500 SiC
2)Sandblast (50um of Al2O3)
Zirconia TOSO TZ-3Y-E 1)Grind with #120 SiC
2)Sandblast (50um of Al2O3)
Bảng 6 Hệ thống Resin Cement thử nghiệm cho vật liệu giả
23
Kim loại quý 40
30
20
10
0
T e n s i le B ond Stre ngt h / M P a
EP ES RU MA VE N3 PV PF DL
after 24 hrs after 3,000 thermo-cycling
Hình.20 Độ bền liên kết kéo của Resin Cement trên kim loại quý
50
40
30
20
10
0
T e n s i le B ond Stre ngt h / M P a
Kim-loại không quý
EP ES RU MA VE N3 PV PF DL
after 24 hrs after 3,000 thermo-cycling
Hình.21 Độ bền liên kết kéo của Resin Cement trên kim loại không quý
Ceramics
50
40
30
20
10
0
T e n s i le B ond Stre ngt h / M P a
EP ES RU MA VE N3 PV PF DL
after 24 hrs after 3,000 thermo -cycling
Hình.22 Độ bền liên kết kéo của Resin Cement trên sứ
24
50
40
30
20
10
0
T e n s i le B ond Stre ngt h / M P a
Indirect Composite
EP ES RU MA VE N3 PV PF DL
after 24 hrs after 3,000 thermo -cycling
Hình.23 Độ bền liên kết kéo của Resin Cement trên composite gián tiếp
50
40
30
20
10
0
T e n s i le B ond Stre ngt h / M P a
Zirconia
EP ES RU MA VE N3 PV PF DL
after 24 hrs after 3,000 thermo -cycling
Hình.24 Độ bền liên kết kéo của Resin Cement trên zirconia
25
3.3 Thẩm mỹ cao cấp 3.3.1 Độ bền uốn và mô đun đàn hồi
ESTECEM Pluscó thành phần tương tự như ESTECEM. Do đó, ESTECEM Plus đã được thừa hưởng các đặc tính sức mạnh và thẩm mỹ tuyệt vời của ESTECEM.
Độ bền uốn và mô đun uốn của ESTECEM Plus được trùng hợp đã được đanh giá. Hình.25, 26. Phương pháp đanh giá tuân thủ ISO4049. Độ bền uốn và mô đun đàn hồi của ESTECEM Plus ít nhất là tương đương hoặc vượt trội so với các nhà sản xuất khác. Tăng cường độ dán của thuốc chữa khỏi làm giảm mài mòn ở rìa và cho phép phục hồi để đạt được kết quả thẩm mỹ tốt hơn.
180
160
140
120
100
80
60
40 Flexural S t r e n g t h / M P a
20
0
ESTESEM Plus
Panavia V5 Panavia
F2.0
RelyX Ultimate
NX3 DUO-LINK Multilink
Automix
Variolink Esthetic DC
Self-cure Light-cure
Hình.25 Độ bền uốn của ESTECEM Plus và các sản phẩm cạnh tranh
14
12
10
8
6
4
Flexural M o d ulus / GPa
2
0 ESTECEM Panavia V5 Panavia
RelyX
NX3 DUO-LINK Multilink
Variolink
Plus F2.0 Ultimate Automix Esthetic DC
Self-cure Light-cure
Hình 26 Mô đun uốn của ESTECEM Plus và các sản phẩm cạnh tranh
26
?
3.3.2 Sự hấp phụ nước và độ hòa tan
Sự hấp phụ nước và độ hòa tan của ESTECEM Plus được trùng hợp đã được đanh giá. Hình.27, 28. Phương pháp đanh giá tuân thủ ISO4049. Độ hấp thụ nước và độ hòa tan của ESTECEM Plus đều thấp hơn Resin Cement của các nhà sản xuất khác, dẫn đến độ bền dan dinh tốt và đặc tính chống bám bẩn. Do đó, ESTECEM Plus có thể được kỳ vọng chứng minh độ dan dinh đang tin cậy và tạo ra kết quả thẩm mỹ tuyệt vời trong sử dụng lâm sàng lâu dài.
35
30 3
25 g/mm
?
20
15
10
Water S o r p t io n / 5
0 ESTECEM Panavia V5 Panavia
RelyX
NX3 DUO-LINK Multilink
Variolink
Plus F2.0 Ultimate Automix Esthetic DC
Self-cure Light -cure
Hình.27 Sự hấp thụ nước của ESTECEM Plus và các sản phẩm cạnh tranh
6
5
3
4
g/mm
3
2
S o lu b i l i ty /
1
0 0 0 0 0 0
ESTECEM Panavia V5 Panavia RelyX NX3 DUO-LINK Multilink Variolink Plus F2.0 Ultimate Automix Esthetic DC
Self-cure Light-cure
Hình.28 Độ hòa tan của ESTECEM Plus và các sản phẩm cạnh tranh
27
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
×
3.3.3 Độ ổn định màu Thử nghiệm nhuộm với cà phê và cà ri đã được thực hiện đối với
ESTECEM Plus PASTE được chữa khỏi. Bảng7,8. Kết quả cho thấy ESTECEM Plus có đặc tính chống bám màu vượt trội so với Resin Cement của các nhà sản xuất khác. Do đó, ESTECEM Plus có thể được kỳ vọng tạo ra kết quả thẩm mỹ tuyệt vời trong sử dụng lâm sàng lâu dài.
Bảng 7 Kết quả thử nghiệm nhuộm màu với cà phê
ESTECEM
plus Panavia V5 Panavia F2.0
RelyX
NX3 DUO-LINK Ultimate
Multilink
Automix
Shade
Before test
After test
?E
UNIVERSAL UNIVERSAL LIGHT A1 YELLOW UNIVERSAL YELLOW
4.61 12.50 11.83 8.83 8.90 8.18 10.98
Bảng 8 Kết quả kiểm tra nhuộm màu với cà ri
ESTECEM Plus
Panavia V5
Panavia F2.0 RelyX
Ultimate
NX3
DUO-LINK Multilink
Automix
Shade
UNIVERSAL
UNIVERSAL
LIGHT
A1
YELLOW
UNIVERSAL
YELLOW
Before test
After test
?E 6.55 8.87 8.40 9.48 9.70 9.56 8.94
28
ESTECEM Plus
Panavia V5
Panavia F2.0
RelyX Ultimate
NX3 DUO-LINK system
Multilink Automix
Variolink Esthetic
DC
4'30" 2'50" 6'30" 2'40" 2'00" 2'35" 5'30" 2'15"
2'40" 6'00" 10'30" 4'10" 2'10" 2'00" 3'30" 3'00"
YES YES YES YES YES YES YES YES
10 8 21 7 9 7 9 17
0 2 2 1 0 0.5 0 0
3.4 Dê sử dụng 3.4.1 Tính chất vật lý liên quan đến xử lý Cement
Cac đặc tính vật lý liên quan đến việc xử lý ESTECEM Plus và các sản phẩm cạnh tranh đã được tóm tắt. Bảng9. Phương phap đanh gia tuân thủ ISO4049.
Bảng 9 Tính chấtvật lý liên quan đến xử lý xi măng nhựa
Curing T ime
(37℃)
Working T ime
(25℃)
Radiopacity
Film Thickness
/μm
Flowability(Vertical) /mm
3.4.2 Khả năng loại bỏ Cement dư thừa ESTECEM Plus đã được thiết kế để cung cấp "nhiều thời gian để loại bỏ Cement
thừa." Bất kể cường độ anh sang được sử dụng như thế nào, Cement thừa có thể được loại bỏ trong một thời gian dài khi sử dụng photopolymerization. Table10. cho thấy đủ thời gian để loại bỏ Cement thừa bằng hóa trùng hợp.
Quy trình kiểm tra: 1. Sửa soạn răng cửa đầu tiên được chiết xuất được nghiền bằng giấy silicon carbide (600) để điều chỉnh men răng. 2. Răng đã điều chỉnh sau đó được giữ ở nhiệt độ 37 độ C trong điều kiện ẩm trong ít nhất 1 giờ.
3. Từng miếng dán Cement (từ các nhà sản xuất khac nhau) được trộn theo hướng dẫn của nhà sản xuất, áp dụng cho răng và một miếng kim loại vuông 1 mm được ép vào miếng dan để miếng dán nhô ra từ hai bên. 4. Chiếc răng được che chắn khỏi ánh sáng ở 37 độ C trong điều kiện ẩm ướt trong một khoảng thời gian nhất định hoặc được chiếu bằng anh sang để quang trùng hợp. 5. Cement nhô ra từ các mặt của miếng kim loại đã được gỡ bỏ bằng dụng cụ.
○: Cement dư thừa có thể được loại bỏ dễ dàng
△: Cement còn mềm / cứng nhưng vẫn có thể gỡ bỏ được
×: Cement quá mềm / cứng có thể gỡ bỏ được
29
Bảng 10 Khả năng loại bỏ Cement dư thừa (sử dụng photopolymerization)
Light Intensity
mW/cm2
Irradiation time / sec.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
ESTECEM
plus
200 × ○ ×
400 × ○ × 800 × ○ × 200 × △ ○
Panavia V5
Panavia F2.0
RelyX Ultimate
NX3
400 × △ ○ △ 800 △ ○ △ × 200 × ○ ×
400 × ○ × 800 ○ × 200 ○ × 400 △ ×
800 ×
200 ○ × 400 ○ × 800 ○ △ ×
200 ○ △ × DUO-LINK
Multilink
Automix
Variolink
Esthetic DC
400 ○ △ × 800 △ × 200 △ ○ × 400 ○ × 800 ○ × 200 × ○ 400 ○ 800 ○
Bảng11 Khả năng loại bỏ Cement dư thừa (sử dụng trùng hợp hóa học)
After placing the restoration / min.
0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 7.0 8.0
ESTECEM Plus × ○ ×
Panavia V5 × △ ○ △ ×
Panavia F2.0 with Oxygard × ○ ×
RelyX Ultimate × △ ○ △ ×
NX3 ○ △ ×
DUO-LINK △ ○ ×
Multilink Automix × △ ○ △ ×
Variolink Esthetic DC × △ ○ △ ×
30
4. Kết luận ESTECEM Plus là một loại Resin Cement có cac đặc điểm sau và là một vật liệu hữu ích cho thực hành nha khoa.
Khái niệm phát triển của ESTECEM Plus như sau: 1. Xử lý dan dinh đơn giản
2. Độ dan dinh đang tin cậy
3. Đặc tính dán tuyệt vời (tính chất thẩm mỹ, thao tac đơn giản)
5. Tài liệu tham khảo 1) THE DENTAL ADVISOR, Vol.28, No.2, 2011 2) R Garcia, A Renzetti, B Schaible, R Frankenberger, U Lohbauer, L Miguel
Bond strength of self-adhesive resin cements to deep dentin RSBO. 2011 Oct-Dec;8(4):431-8
3) K Yoshihara, N Nagaoka, A Sonoda, Y Maruo, Y Makita, T Okihara, M Irie, Y Yoshida, B Van Meerbeek Effectiveness and stability of silane coupling agent incorporated in ‘universal’ adhesives
Dental materials 32(2016) 1218-1225 4) Kawano S, Kadowaki Y, Fu J, Hoshika S, Nakaoki Y, Sano H
Resin-dentin Bond Strength of an Experimental Resin Cement
5th IAD 2013, #032
5) Takimoto M, Suzuki T, Nojiri K, Shiratsuchi K, Kotaku M, Ichino S, Matsutani S, Miyazaki M
Determination of Bond strength of Experimental Resin Cement
139th Meeting of the Japanese Society of Conservative Dentistry 2013, #A3
6) Okazaki A, Kotake H, Mochizuki H, Saku S, Kusakabe S, Hotta M Tensile Bond Strength of Multipurpose Adhesion System to Restorative
Material
138th Meeting of the Japanese Society of Conservative Dentistry 2013, #P31
7) Iwata N, Matsui H, Matsukawa K, Otake S, Komada W, Miura H Mechanical properties of a newly developed resin cement
The 32nd Annual Meeting of Japanese Society for Adhesive Dentistry 2013,
#P16
8) Yotsuya M, Takuma Y, Nomoto S, Sato T
The 21st Annual Meeting of Japan Academy of Esthetic Dentistry 2010, #P-34
31
9) Kawamoto C, Fukuoka A, Sano H. Bonding performance of the new Tokuyama Bond Force bonding system The Quintessence, Vol. 26 No. 3/2007-0614
10) Tagami J, Ito S, Ohkuma M, Nakajima M. Performance and features of the new BOND FORCE adhesive resin The Nippon Dental Review, Vol. 67 (4)/Weekly No. 744, 163
11) K Yoshihara, N Nagaoka, A Sonoda, Y Maruo, Y Makita, T Okihara, M Irie, Y Yoshida, B Van Meerbeek
Effectiveness and stability of silane coupling agent incorporated in ‘universal’
adhesives
Dental materials 32(2016) 1218-1225 12) H Kurokawa, S Shibasaki, K Shiratsuchi, C Yabuki, K Sai, T Suzuki, M Takimoto,
M Miyazaki, M Sato Dentin bonding characteristics of a resin cement utilizing experimental universal adhesive
The 145th Meeting of the Japanese Society of Conservative Dentistry, 2016
13) Katsumata A, Saikaew P, Ting S, Kawano S, Matsumoto M, Kakuda S, Hoshika T, Hoshika S, Ikeda T, Tanaka T, Sano H, Nishitani Y
Microtensile bond strength bonded to dentin of a newly universal adhesive
The 35th Annual Meeting of Japan Society for Adhesive Dentistry, 2016