22
DIRECTIVE 97/27/EC OF mE EUROPEAN PARLIAMENT AND OF THE COUNCIL of 22 July 1997 Relating to the masses and dimensions of certain categories of motor vehicles and their trailers and amending Directive 70/156/EEC CH TH 97/27/EC ca tôi CHÂU ÂU Ngh vin và Hi đồng ca ngày 22 Tháng 7 1997 Liên quan đến công chúng và kích thướ c ca mt s loi xe có gn động cơ và xe kéo ca h và sa đổi Ch th 70/156/EEC This Directive applies to the masses and dimensions of motor vehicles of categories MZ, M3 and N and of trailers of category O, as defined in Annex II (A) to Directive DEFINITIONS For the purposes of this Directive: ‘Motor vehicle’ means any power -driven vehicle as defined in Annex II (A) to Directive Motor vehicles of category N: ‘Lorry’ means a motor vehicle of caregory Ni, N,, or N3 which is designed and constructed exclusively or principally for conveying goods. It may also tow a trailer; ‘Towing uehicle’ (‘tractor’) means a motor vehicle of ca tegory NI, Nz, or  Nj, which is designed and constructed exclusively or principally to tow trailers; ‘Trailer towing vehicle’ (‘road tractor’) means a towing vehicle which is designed and constructed exclusively or principally to tow rrailers other than semi- trailers. Ir may be equipped with a loading platform, ‘Semi-trader tozuriig vehicle’ (‘semi -trailer tractor’) means a towing vehicle which is designed and constructed exclusively or principally to tow semi-trailers, Complete or completed vehicles of category N other than lorries and rowing vehicles are considered to be special purpose vehicles. Motor vehicles of category ML or Mj: Ch th  này áp dng đ i v ớ i qu n chúng và kích thướ c c a xe có động cơ loi MZ ,M3 và N và các xe kéo c a lo i O , theo quy đị nh t i Ph l c II (A) Ch th ĐỊNH NGHĨA Theo mc đích ca Ch th này : ' Xe cơ gii "có nghĩa là bt k  chi ếc xe đin theo định hướng quy đị nh ti Ph lc II (A) Ch th Xe có động cơ thuc loi N: ' Xe ti ' có nghĩa là mt chiếc xe có động cơ thuc lo i Ni , N, ho c N3 đượ c thiết k ế và xây dng hoàn toàn hoc ch  y ếu dùng cho vi c chuyên chở  hàng hoá. Nó cũng có th kéo mt trailer ; ' Kéo uehicle ' (' kéo ' ) có nghĩa là mt chiếc xe có động cơ thuc loi NI ,  New Zealand , hoc NJ , đó là thiết k ế và xây dng hoàn toàn hoc ch yếu dùng để kéo rơ moóc ;  ' Trailer kéo xe ' (' đường máy kéo " ) có nghĩa là  mt chiếc xe kéo đượ c thiết k ế xây dng hoàn toàn hoc ch  yếu dùng để kéo rrailers khác hơn sơ mi rơ moóc . Ir có thểđượ c trang b mt nn tng ti, ' Bán nhà kinh doanh tozuriig xe ' (' sơ mi rơ moóc máy kéo " ) có nghĩa là mt chiếc xe kéo mà làthi ết k ế và xây dng hoàn toàn ho c ch yếu dùng để kéo sơ mi rơ moóc ,  Hoàn thành hoc hoàn thành xe thuc th loi N khác hơn các xe ti và xe chèo làcoi là xe chuyên dùng . Xe có động cơ thuc loi ML hoc Mj :

Directive 97

Embed Size (px)

Citation preview

8/12/2019 Directive 97

http://slidepdf.com/reader/full/directive-97 1/22

DIRECTIVE 97/27/EC OF mE EUROPEAN PARLIAMENT AND OF THE COUNCIL of 22 July 1997

Relating to the masses and dimensions of certain categories of motor vehicles and their trailers and amending Directive 70/156/EEC

CHỈ THỊ 97/27/EC của tôi CHÂU ÂU Nghị viện và Hội đồng của ngày 22 Tháng 7 1997

Liên quan đến công chúng và kích thướ c của một số loại xe có gắn động cơ và xe kéo của họ và sửa đổi Chỉ thị 70/156/EEC

This Directive applies to the masses and dimensions of motor vehicles ofcategories MZ, M3 and N and of trailers of category O, as defined inAnnex II (A) to Directive

DEFINITIONSFor the purposes of this Directive:‘Motor vehicle’ means any power -driven vehicle as defined in Annex II

(A) to DirectiveMotor vehicles of category N:‘Lorry’ means a motor vehicle of caregory Ni, N,, or N3 which is designedand constructed exclusively or principally for conveying goods. It mayalso tow a trailer;‘Towing uehicle’ (‘tractor’) means a motor vehicle of ca tegory NI, Nz, or

 Nj, which is designed and constructed exclusively or principally to towtrailers;‘Trailer towing vehicle’ (‘road tractor’) means a towing vehicle which isdesigned andconstructed exclusively or principally to tow rrailers other than semi-trailers. Ir may be equipped with a loading platform,

‘Semi-trader tozuriig vehicle’ (‘semi-trailer tractor’) means a towingvehicle which is designed and constructed exclusively or principally totow semi-trailers,Complete or completed vehicles of category N other than lorries androwing vehicles are considered to be special purpose vehicles.Motor vehicles of category ML or Mj:

Chỉ thị này áp dụng đ i vớ i qu n chúng và kích thướ c của xe có động cơloại MZ ,M3 và N và các xe kéo của loại O , theo quy định tại Phụ lục II(A) Chỉ thị 

ĐỊNH NGHĨA Theo mục đích của Chỉ thị này :' Xe cơ giới "có nghĩa là bất k ỳ chiếc xe điện theo định hướng quy định tại

Phụ lục II (A) Chỉ thị Xe có động cơ thuộc loại N:' Xe tải ' có nghĩa là một chiếc xe có động cơ thuộc loại Ni , N, hoặc N3đượ c thiết k ế và xây dựng hoàn toàn hoặc chủ yếu dùng cho việc chuyênchở  hàng hoá. Nó cũng có thể kéo một trailer ;' Kéo uehicle ' (' kéo ' ) có nghĩa là một chiếc xe có động cơ thuộc loại NI ,

 New Zealand , hoặc NJ , đó là thiết k ế và xây dựng hoàn toàn hoặc chủ yếudùng để kéo rơ moóc ; ' Trailer kéo xe ' (' đường máy kéo " ) có nghĩa là  một chiếc xe kéo đượ cthiết k ế vàxây dựng hoàn toàn hoặc chủ yếu dùng để kéo rrailers khác hơn sơ mi rơmoóc . Ir có thểđượ c trang bị một nền tảng tải,

' Bán nhà kinh doanh tozuriig xe ' (' sơ mi rơ moóc máy kéo " ) có nghĩa làmột chiếc xe kéo mà làthiết k ế và xây dựng hoàn toàn hoặc chủ yếu dùngđể kéo sơ mi rơ moóc , Hoàn thành hoặc hoàn thành xe thuộc thể loại N khác hơn các xe tải và xechèo làcoi là xe chuyên dùng .Xe có động cơ thuộc loại ML hoặc Mj :

8/12/2019 Directive 97

http://slidepdf.com/reader/full/directive-97 2/22

‘Bus or coach’ means a vehicle of category .Mz or M3 designed andconstructed for the carriage of seated, or seated and standing passengers.‘Articulated hirs or coach’ means a bus or coach which consists of two ormore rigidsections which articulate relative to one another, the passenger

compartments of each section inrercorninunicating so that passengers canmove freely between them; the rigid sections are permanently connectedso that they can only be separated by an operation involving facilitieswhich are normally fourid only in a workshop.‘Doirhle-deck hrrs or coach’ means a hiis or coach where the spaces

 provided for passengers are arranged, at least in one parr, on twosuperimposed levels, and space for sranding passengers is not provided onthe upper deck.‘Class’ of a bus or coach means:For vehicles having 3 capacity exceeding 22 passengers in addition to thedriver:‘Class I‘: vehicles constructed with areas for standing passengers, ro allow

frequent movement of the passengers,‘Class 11’: vehicles constructed principally for the carriage of seated passengers, and designed to allow the carriage of standing passengers inthe gangway and, if provided, inan area which does not exceed the space provided for two double sears,‘Class 111 ’: vehicles constructed exclusively for the carriage of seared

 passengers.For vehicles having a capacity nor exceeding 22 passengers in addition tothe driver:‘Class A‘: vehicles designed to carry standing passengers; a vehicle of thisclass has seatsand may have provision for standing passengers,

‘Class H’: vehicles nor designed to carry standing passengers; a vehicle ofthis class has no provision for standing passengersA vehicle may be regarded as belonging to more than one class. In such acase it must comply with all the corresponding requiremenrs of thisDirective.Vehicles of caregorv M2 or M3 orher than buses or coaches are

' Xe buýt hoặc hu n luyện viên "có nghĩa là một chi c xe của Mz hoặc M3loại . Thiết k ế và xây dựng cho vận chuyển ngồi, hoặc ngồi và hành kháchđứng .' Hirs lề hoặc huấn luyện viên "có nghĩa là một chiếc xe buýt hoặc huấnluyện viên trong đó bao gồm hai hoặc cứng nhắc phần mà rõ liên quan đến

nhau , các khoang hành khách của mỗiphần inrercorninunicating để  hànhkhách có thể di chuyển tự do giữa chúng ; cứng nhắc phần đượ c k ết nốivĩnh viễn để họ chỉ có thể được ngăn cách bở i một hoạt động liên quan đếncơ sở  vật chất mà thườ ng fourid chỉ trong một hội thảo .' Hrrs Doirhle boong hoặc huấn luyện viên "có nghĩa là một hiis hoặc huấnluyện viên nơi chuột cho hành khách đượ c bố trí , ít nhất là trong một Parr ,ở  hai cấp độ chồng , và không gian cho sranding hành khách không đượ ccung cấ p trên boong tàu .'Class ' của một xe buýt hoặc huấn luyện viên có nghĩa là: Đối vớ i xe có dung tích trên 3 22 hành khách bên cạnh ngườ i lái xe :'Class tôi ' : xe đượ c xây dựng vớ i các khu vực dành cho khách đứng , rocho phép thườ ng xuyên chuyển động của các hành khách ,

'Class 11' : xe đượ c xây dựng chủ  yếu cho việc vận chuyển hành kháchngồi, và đượ c thiết k ế để cho phép việc vận chuyển hành khách đứng ở  cầutàu và , nếu đượ c cung cấ p , trong một khu vực mà không vượ t quá khônggian cung cấp cho hai Sears đôi , 'Class 111 ' : xe đượ c xây dựng dành riêng cho việc vận chuyển hành kháchlàm cháy .Đối vớ i xe có công suất cũng không quá 22 hành khách ngoài các trìnhđiều khiển :" Class A " : xe thiết k ế để chở  hành khách đứng ; một chiếc xe của lớ  p nàycó chỗ ngồi và có thể đã cung cấp cho hành khách đứng ,' Cấp H ' : xe cũng đượ c thiết k ế để chở  hành khách đứng ; một chiếc xecủa lớ  p này không có cung cấp cho hành khách đứng

Một chiếc xe có thể đượ c coi là thuộc về nhiều hơn một lớp . Trong trườ nghợ  p này nó phải tuân thủ  tất cả  các requiremenrs tương ứng của Chỉ  thị này.Phương tiện đi lại của caregorv M2 hay M3 orher hơn xe buýt hoặc huấnluyện viên được coi là đặc biệt xe mục đích (ví dụ : xe cứu thương) . 

8/12/2019 Directive 97

http://slidepdf.com/reader/full/directive-97 3/22

considered to be special purpose vehicles (e.g.: ambulances).

Vehicles of category O:2.2.1. ‘Towed vehicle’ (‘Trailer’) means a non-self-propelled vehiclewhich is designed and constructed to be towed by a motor vehicle.

‘Semi-trailer’ means a towed vehicle which is designed to be coupled to asemi-trailer towing vehicle or to a dolly axle and to impose a substantialvertical load on the towing vehicle or on the dolly axle.‘Drawbar trailer’ means a towed vehicle with at least two axles, of whichat least one is a steered axle, and:- equipped with a towing device which can move vertically (in relation tothe trailer),- which transmits no significant static vertical load to the towing vehicle(less than 100When a semi-trailer is coupled to a dolly axle it is considered to be adrawbar trailer.‘Centre-axle trailer’ means a rigid drawbar trailer where the axle(s) is

(are) positioned close to the centre of gravity of the vehicle (whenuniformly loaded) so that only a small static vertical load, not exceeding10% of that corresponding to the maximum mass of the trailer or a load of1 O00 daN (whichever is the lesser) is transmitted to the towing vehicle.‘Group ofaxles’ means axles being part of a bogie. A two -axle group iscalled a tandem and a tri-axle group a tri-axle bogie. By convention, a soloaxle is considered as a group of one axle.‘Vehicle dimensiorrs’ means the dimensions of the vehicle based on itsconstruction, as stated by the manufacturer.‘Vehicle length’ is a dimension which is measured according to 150standard 612-1978, term No 6.1.In addition to the provisions of that standard, when measuring the vehicle

length the following devices must not be taken into account: wiper andwasher devices, front or rear marking plates, customs sealing devices andtheir protection, devices for securing the tarpaulin and their protection,I ighting equipment, rear-view mirrors, rear-space watching aids,air-intake pipes. length stops for demountable bodies, access steps, ramrubbers, lifting platforms, access ramps and similar equipment in running

Phương tiện đi lại của th loại O :2.2.1. ' Xe rơ ' (' Trailer ' ) có nghĩa là một chiếc xe không tự hành đượ cthiết k ế và xây dựng đượ c kéo bở i một chiếc xe động cơ . ' Bán Trailer ' có nghĩa là một chiếc xe kéo đượ c thiết k ế để đượ c cùng vớ imột sơ mi rơ moóc kéo xe hoặc một tr ục búp bê và áp đặt một tải tr ọng

thẳng đứng đáng kể trên kéo xe hoặc trên các tr ục búp bê .' Móc kéo Trailer ' có nghĩa là một chiếc xe kéo vớ i ít nhất hai tr ục , trongđó ít nhất một là một chỉ đạo tr ục , và :- Trang bị một thiết bị  lai dắt có thể  di chuyển theo chiều dọc (liên quanđến các trailer) ,- Mà truyền tải không đáng kể theo chiều dọc tĩnh cho chiếc xe kéo (ít hơn100Khi một sơ mi rơ moóc đượ c nối vớ i một tr ục dolly nó đượ c coi là mộttrailer móc kéo ." Trailer Trung tâm tr ục 'có nghĩa là một trailer móc kéo cứng nhắc nơi trục(s) là ( đượ c ) vị  trí gần trung tâm của lực hấ p dẫn của chiếc xe ( khi tảithống nhất ) để chỉ một nhỏ tải tr ọng thẳng đứng tĩnh, không quá 10 % so

với tương ứng vớ i khối lượ ng tối đa trailer hay một tải tr ọng của 1 o00 daN( nào là thấp hơn) đượ c truyền tớ i kéo xe.Phương tiện tr ục ' Nhóm ofaxles ' là một phần của một giá chuyển hướ ng .Một nhóm hai tr ục đượ c gọi là song song và một nhóm ba tr ục một giáchuyển hướ ng ba tr ục . Theo quy ướ c, một tr ục độc tấu đượ c coi là mộtnhóm một tr ục .' Dimensiorrs xe ' có nghĩa là kích thướ c của chiếc xe dựa trên xây dựngcủa nó, như tuyên bố của nhà sản xuất.'Chiều dài xe "là một kích thước được đo theo tiêu chuẩn 150 612-1978 ,Không hạn 6.1.

 Ngoài các quy định của tiêu chuẩn đó , khi đo chiều dài xe các các thiết bị sau đây không được đưa vào tài khoản :

gạt nướ c và r ửa các thiết bị ,phía trướ c hoặc phía sau đánh dấu tấm,niêm phong hải quan và bảo vệ thiết bị của họ ,thiết bị để đảm bảo cho bạtvà bảo vệ của họ ,Tôi ighting thiết bị,gương chiếu hậu ,phía sau không gianxem tr ợ  ,Ống - lượ ng không khí .chiều dài dừng lại cho các cơ quan thể tháo dỡ  ,bướ c truy cậ p,ram cao su,nền tảng nâng hạ, dốc truy cậ p và thiết bị tương tự trong chạy theo thứ tự,

8/12/2019 Directive 97

http://slidepdf.com/reader/full/directive-97 4/22

order, not exceeding 200 mm, provided that the loading capacity of thevehicle is not increased, coupling devices for motor vehicles.‘Vehicle width’ is a dimension which is measured according to IS0standard 612-1978, term No 6.2.In addition to the provisions of that standard, when measuring thevehicle width the following devices must not be taken into account:- customs sealing devices and their protection,- devices for securing the tarpaulin and their protection,- tyre failure tell-tale devices,- protruding flexible parts of a spray-suppression system (see CouncilDirective 91/226/EEC) (I),- lighting equipment,- for vehicles of categories Ml and Mj, access ramps in running order,lifting platforms and similar equipment in running order provided that theydo not exceed 10 mm from the side of the vehicle and the corners of theramps facing forwards or rearwards are rounded to a radius of not lessthan 5 mm; the edges must be rounded to a radius of not less than 2,s mm,

- rear-view mirrors,- tyre-pressure indicators,- retractable steps,- the deflected part of the tyre walls immediately above the point ofcontact with the ground.‘Vehicle height’ is a dimension which is measured according to IS0standard 612-1978, term No 6.3.In addition to the pro;isions of thar standard, when measuring the vehicleheight the following devices must not be taken into account:- aerials,- pantographs in their elevated position.For vehicles with an axle-lift device, the effect of this device must be

taken into account.‘Letzgth of the loading area’ of a vehicle other than a semi-trailer tractoror semi-trailer means the distance from rhe foremost external point of theloading area to the rearmost external point of the vehicle, measuredhorizontally in the longitudinal plane of the vehicle.The distance is to be measured not raking into account:

không quá 200 mm, cung c p cho tải tr ọng của chi c xe không tăng , thiết bị khớ  p nối cho xe có động cơ . 'Chiều r ộng của xe "là một kích thước được đo theo tiêu chuẩn IS0 612-1978 ,Không hạn 6.2.

 Ngoài các quy định của tiêu chuẩn đó , khi đo xe chiều r ộng các thiết bị sauđây không được đưa vào tài khoản :- Niêm phong hải quan và bảo vệ thiết bị của họ ,- Thiết bị để đảm bảo cho bạt và bảo vệ của họ ,- Hư hỏng lố p biết, câu chuyện thiết bị ,- Nhô ra phần linh hoạt của một hệ  thống phun ức chế (xem Chỉ th ị Hộiđồng 91/226/EEC ) (I) ,- Thiết bị chiếu sáng ,

Dùng cho xe thuộc loại Ml và Mj , dốc truy cập trong điều hành tr ật tự,nâng nền tảng và thiết bị  tương tự  trong hoạt động để  cung cấ p mà họ không vượ t quá 10 mm mặt bên của xe và các góc của đườ ng dốc phải đốimặt vớ i tiền đạo hay ở phi      a sau là làm tròn đến một bán kính không nhỏ 

hơn 5 mm ; các cạnh phải được làm tròn đến một bán kính không ít hơn 2 ,s mm,- Gương chiếu hậu ,- Chỉ số áp suất lố p ,- Bướ c thu vào,- Phần chệch hướ ng của các bức tườ ng lố p xe ngay lậ p tức trên các điểmtiế p xúc vớ i mặt đất' Xe chiều cao ' là một kích thước được đo theo tiêu chuẩn IS0 612-1978 ,Không hạn 6.3.

 Ngoài các chuyên nghiệ p ; isions tiêu chuẩn Thar , khi đo chiều cao xe cáccác thiết bị sau đây không được đưa vào tài khoản :- Ăngten , 

- Máy vẽ truyền ở  vị trí cao của họ.Đối vớ i xe có một thiết b ị tr ục thang máy, hiệu quả của thiết bị này phảiđược đưa vào tài khoản .' Letzgth của khu vực loading' của một chiếc xe khác hơn là một máy kéosơ mi rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc  có nghĩa là khoảng cách từ RHE điểm

 bên ngoài quan tr ọng nhất của khu vực bốc tớ i sau cu        ng

8/12/2019 Directive 97

http://slidepdf.com/reader/full/directive-97 5/22

- the loading area forward of the rearmost point of the cabin,- the devices mentioned in 2.4.1, or- protruding cooling units and other niiuiliaries situared forward of theloading area.‘Mass of the vehicle in running order’ means the mass of the unladenvehicle with bodywork, and with coupling device in the case of a towingvehicle, in running order, or [he mass of the chassis with cab if themnniif3crurer does not fir the bodywork andlor coupling device (includingcooldrit. oils; 90 ‘%, fuel, 100% other liquids except used waters, tools,spare wheel and driver (7.5 ksi. and. for buses and coaches, the mass ofthe crew member (75 kg) if there is a crew scat in the vehicle).‘Technically permzssible maximum laden mass (MI‘ means themaximum mass of the vehicle based on its construction and performance,stated by the manufacturer.The technically permissible maximum laden mass is used to determine thevehicle category in accordance with Annex II [o Directive 7O/lá6/EEC,except for centre-axle trailers and semi-mailers where the mass to use is

the mass corresponding to the load exerted on the axles when the vehicleis loaded to its technically permissible maximum laden mass.By definition, only one technically permissible maximum laden mass may

 be attributed to a given technical configuration of the vehicle type asdefined by one set of the possible values of the items laid down in theinformation document in Annex II to this Directive.This definition - one value only - applies [o the relevant technicalrequirements of sections 2.7, 2.8, 2.10, 2.11 and 2.12 as appropriate.‘Technrcally permissible maximum mass OPT the axle (m)’ means themass corresponding to the maximum permissible static vertical loadexerted by the axle on the road surface,

 based on the construction of [he vehicle and of the axle and as srated by

the vehicle manufacturer.‘Technically pern?issJh/e maximum mass on a group of axles (p)’ meansthe mass corresponding to the maximum permissible static vertical loadexerted by the group of axles on the road surface, based on both rheconstruction of the vehicle and of the group of axles and as stated by thevehicle manufacture

đi m bên ngoài của chi c xe , được đo theo chi u ngang trong mặt ph ngdọc của xe.Khoảng cách là được đo không cào vào tài khoản :- Khu vực tải về  phía trướ c của điểm sau cu        ng của cabin ,- Các thiết bị được đề cậ p trong 2.4.1 , hoặc- Nhô ra đơn vị

 làm mát và niiuiliaries khác situared về  phía trướ 

c củ

a khuvực tải .' Thánh Lễ của chiếc xe trong điều hành để  ' có nghĩa là khối lượ ng củachiếc xe không tải vớ i thân xe , và vớ i thiết bị ghép trong trườ ng hợ  p củamột chiếc xe kéo , trong chạy thứ  tự  , hoặc [ ông khối lượ ng của khunggầm vớ i xe taxi nếu mnniif3crurer không linh sam các xuất, thân xe thiết bị ghép (bao gồm cả cooldrit dầu ; . 90 ' % , nhiên liệu, 100% các chất lỏngkhác ngoại tr ừ sử dụng nướ c , công cụ, bánh xe dự tr ữ và trình điều khiển (7,5 ksi . và . cho xe buýt và huấn luyện viên, khối lượ ng của thuyền viên(75 kg) nếu có một phi hành đoàn đi đi trong xe ) . ' Khối lượng đầy tối đa kỹ thuật permzssible (MI ' có nghĩa là khối lượ ngtối đa của xe dựa trên xây dựng và hiệu quả của nó , tuyên bố của nhà sản

xuất.Khối lượng đầy tối đa về mặt k ỹ thuật cho phép đượ c sử dụng để xác địnhloại xe theo Phụ lục II [ o Chỉ thị 7O/lá6/EEC , ngoại tr ừ trailer trung tâmtr ục và bán bưu phẩm mà khối lượ ng sử dụng là khối lượng tương ứng vớ itải tr ọng tác dụng lên tr ục khi chiếc xe đượ c nạ p vào khối lượng đầy tối đavề mặt k ỹ thuật cho phép của nó .Theo định nghĩa, chỉ có một k ỹ thuật cho phép khối lượng đầy tối đa có thể là do một cấu hình k ỹ thuật cho các loại xe như xác định bở i một tậ p hợ  pcác thể giá tr ị của các mặt hàng quy định trong các tài liệu thông tin trongPhụ lục II của Chỉ thị này.Định nghĩa này - một giá tr ị duy nhất - áp dụng [ o yêu cầu k ỹ thuật có liênquan của phần 2.7, 2.8 , 2.10, 2.11 và 2.12 cho phù hợ  p.

' Khối lượ ng tối đa cho phép không tham gia Technrcally trục (m) "cónghĩa là khối lượng tương ứng cho phép tải tr ọng thẳng đứng tĩnh tối đa tácdụng bở i các tr ục trên bề mặt đườ ng , dựa trên việc xây dựng [ ông xe vàtr ục và như srated bằng xe nhà sản xuất ." Về mặt k ỹ thuật Pern khối lượ ng tối đa ? IssJh / e trên một nhóm các cầuchủ động ( p ) " có nghĩa là khối lượ ng

8/12/2019 Directive 97

http://slidepdf.com/reader/full/directive-97 6/22

 

‘Towable mass’ means either the mass of a drawbar -trailer or semi-trailerwith dolly axle coupled to the motor vehicle, or the mass corresponding tothe load exerted on the axles of a centre-axle trailer or semi-trailer coupledto the motor vehicle.2.10. ‘Technically permissrble maximum towable mass (TM)’ means themaximum towable mass stated by the manufacturer.2.11. ‘Technically permissible maximum mass on the coupling point of amotor vehicle’ means the mass corresponding to the maximum

 permissible static vertical load on the coupling point based on theconstruction of the motor vehicle and/or coupling device and as stated

 by the manufacturer. By definition, this mass does not include the mass ofthe coupling device for towing vehicles in running order, but includes themass of any coupling device to be fitted for other vehicles.‘Technically permissible maximum mass on tite coupling point of asemi-trailer or centre-axle trailer’ means the mass corresponding to the

maximum permissible static vertical load to be transferred by the trailer tothe towing vehicle at the coupling point, as stated by the manufacturer ofthe trailer.‘Technically permissible maximum laden mass of the combination(MC)’ means the maximum value of the sum of the masses of the ladenmotor vehicle and of the laden towed trailer, based on the construction ofthe motor vehicle, and as stated by the manufacturer.‘Axle-lift device’ means a device permanently fitted to a vehicle for the

 purpose of reducing or increasing the load on the axle(s), according to theloading conditions of the vehicle:- either by raising the wheels clear off the ground/lowering them to theground,

- or without raising the wheels off the ground, (e.g. in the case of airsuspension systems, or other systems), in order to reduce the wear on thetyres when the vehicle is not fully laden, and/or make starting (movingoff) on slippery ground easier for motor vehicles or vehicle combinations,

 by increasing the load on the driving axle.‘Retractable axle’ means an axle which can be raisedllowered by the axle-

tương ứng vớ i phép tải tr ọng th ng đứng tĩnh t i đa tác dụng bở i các nhómtr ục trên bề mặt đườ ng , dựa trên cả hai xây dựng RHE của chiếc xe và củanhóm tr ục và như đã nói bở i việc sản xuất xe

' Khối lượng Towable ' có nghĩa là một trong hai khối lượ ng của một móckéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc vớ i dolly tr ục cùng với các xe cơ giớ i ,hoặc khối lượng tương ứng vớ i tải tr ọng tác dụng lên tr ục của một trailertrung tâm tr ục hoặc sơ mi rơ moóc cùng với các xe cơ giớ i.2.10. " Về mặt k ỹ thuật permissrble khối lượ ng towable tối đa (TM) " cónghĩa là tối đa towable hàng loạt tuyên bố của nhà sản xuất.2.11 . ' Khối lượ ng tối đa cho phép k ỹ thuật vào điểm nối của một chiếc xeđộng cơ "có nghĩa là khối lượng tương ứng vớ i phép tải tr ọng thẳng đứngtĩnh tối đa trên các khớ  p nối chỉ dựa trên việc xây dựng các xe cơ giớ i và /hoặc thiết bị khớ  p nối và như đã nói của nhà sản xuất . Theo định nghĩa,khối lượ ng này không bao gồm khối lượ ng của các khớ  p nốithiết bị để di chuyển xe trong điều hành tr ật tự, nhưng bao gồm khối lượ ngcủa bất k ỳ thiết bị khớ  p nối đượ c trang bị cho các loại xe khác .

' Khối lượ ng tối đa cho phép kỹ thuật về điểm tite khớ  p nối của một sơ mirơ moóc hoặc trung tâm tr ục Trailer 'có nghĩa là khối lượng tương ứng vớ itĩnh tối đa cho phép tải tr ọng thẳng đứng đượ c chuyển giao bở i trailer chochiếc xe kéo tại điểm khớ  p nối, như  tuyên bố  của các nhà sản xuất củatrailer ." Về mặt k ỹ  thuật cho phép khối lượng đầy tối đa sự  k ết hợ  p (MC) " cónghĩa là  giá tr ị  lớ n nhất của tổng khối lượ ng của xe cơ giới đầy và củaladenTrailer kéo , dựa trên việc xây dựng các xe cơ giới , và như đã nói bở inhà sản xuất ." Thiết b ị tr ục nâng 'có nghĩa là một thiết bị vĩnh viễn đượ c trang bị chomột chiếc xe vớ i mục đích giảm hoặc tăng tải trên các tr ục (s) , theo các

điều kiện tải của xe :- Bằng cách tăng các bánh xe rõ ràng lên khỏi mặt đất / hạ chúng xuống đất,- Hoặc không nâng bánh xe lên khỏi mặt đất , ( ví dụ như trong trườ ng hợ  phệ thống treo khí hệ thống , hoặc các hệ thống khác ) ,để giảm sự mài mòn trên lố p xe khi chiếc xe không hoàn toàn đầy , và /

8/12/2019 Directive 97

http://slidepdf.com/reader/full/directive-97 7/22

lift device in accordance with 2.14, first indent.‘Loadable axle‘ rnedns an axle the load on which can be varied withoutthe axle being raised by using rhe axle-lift device in accordance with 2.14,second indent.’Air suspension‘ means a suspension system on which at least 75 YO ofthe spring effect is caused by the air spring.‘Suspension recognized to be equivalent  to air suspension’ means asuspension system for a vehicle axle or group of axles which complieswith the requirements of 7.11.‘Vehicle type’ means vehicles which do not differ in such essentialrespects as:- manufacturer.- vehicle category as defined in Annex II to Directive 70/156/EEC,- essential aspects of construction and design such as:- for vehicles of categories M2 and M.3:- chassidself supporting body, single/douhle deck, rigid/articulated(obvious and fundamental differences),

- suspension on the driving axle: pneumatic or equivalentínon-air andnon-equivalent,- number of axles,- for vehicles of category N:- chassidfloor pan (obvious and fundamental differences),- suspension on the driving axle: air or equivaiendnon-air and non-equivalent,- number of axles,- for vehicles of category O:- chassis/self-supporting body (obvious and fundamental differences),drawbar- braking system: unbraked/inerria/continuous,

- number of axles. rrailer/semi-trailer/centre-axle trailer,For the purpose of rhis section, aspects of construction and design, such asin particular the wheelbase, axle design, suspension, steering, ryres andthe corresponding modifications of the brake correcting device for theaxles, or the adjunction or suppression of reduction valves in relation tosemi-rrailer tractor and lorry configurations, and equipinenr related to the

hoặc thực hiện b t đ u (di chuy n ra ) trên mặt đ t trơn trượ t d dàng hơncho xe có động cơ hoặc k ết hợ  p xe , bằng cách tăng tải trên các tr ục lái xe.' Tr ục Retractable ' có nghĩa là một tr ục có thể đượ c raisedllowered bở i cácthiết bị nâng tr ục trong phù hợ  p vớ i 2.14 , thụt đầu tiên .' Tr ục Loadable ' rnedns một tr ục tải trên có thể được thay đổi mà không cótr ục là lớ n lên bằng cách sử dụng thiết bị RHE tr ục nâng phù hợ  p vớ i 2.14 ,thụt lề thứ hai .' Treo Air ' có nghĩa là một hệ thống treo trên đó có ít nhất 75 YO của hiệuứng mùa xuân là gây ra bở i mùa xuân không khí ." Đình chỉ công nhận là tương đương vớ i hệ thống treo khí 'có nghĩa là mộthệ thống treo cho một tr ục xe hoặc nhóm các tr ục mà phù hợ  p vớ i các yêucầu của 7.11 .'Loại xe ' có nghĩa là xe đó không khác nhau về khía cạnh thiết yếu như : - Nhà sản xuất .- Loại xe theo quy định tại Phụ lục II của Chỉ thị 70/156/EEC ,- Khía cạnh thiết yếu của xây dựng và thiết k ế như: - Dùng cho xe thuộc loại M2 và M.3 :

- Chassidself hỗ tr ợ  cơ thể, duy nhất / hộc douhle , cứng nhắc / khớ  p nối (rõ ràng và sự khác biệt cơ bản ) ,- Treo trên tr ục lái xe : khí nén hoặc equivalentínon không khí vàkhông tương đương, - Số tr ục ,- Dùng cho xe thuộc thể loại N:- Chassidfloor chảo ( khác biệt rõ ràng và cơ bản ) ,Treo trên tr ục lái xe : không khí hoặc equivaiendnon không khí và khôngtương đương, - Số tr ục ,- Dùng cho xe thuộc thể loại O :- Khung / tự hỗ tr ợ  cơ thể ( sự khác biệt rõ ràng và cơ bản ) , móc kéo

- Hệ thống phanh : unbraked / inerria / liên tục,- Số tr ục .railer / sơ mi rơ moóc / trung tâm trục trailer,Đối vớ i mục đích của phần rhis , khía cạnh xây dựng và thiết k ế , chẳnghạn như đặc biệt chiều dài cơ sở  , thiết k ế tr ục xe, đình chỉ , chỉ đạo, ryresvà tương ứng thay đổi của thiết bị  phanh điều chỉnh cho các tr ục , hoặcadjunction hoặc đàn áp giảm van liên quan đến bán rrailer máy kéo và xe

8/12/2019 Directive 97

http://slidepdf.com/reader/full/directive-97 8/22

chassis (e.g. engine, fuel ranks, transmission, etc.) are not considered to be essential.APPLICATION FOR EC TYPE-APPROVALThe application for EC type-approval pursuant ro Article 3 of Directive70/156/EEC of a vehicle type with regard to its masses and dimensionsis submitted by the vehicle manufacturer.It must he accompanied by an information documenr, for which a model isgiven in Annex II to rhis Directive.A vehicle or vehicles conforming to rhe characteristics described inAnnex II to rhisDirective and chosen to the satisfaction of the rechnical service in chargeof the approval tests or checks as representative of the type to beapproved, must he submitred to that technical service.

EC TYPE-APPROVALIf the relevant requirements are satisfied, EC rype-approval pursuant roArticle 4 (3) of Directive 70/1 S6/EEC is granted.

A model for rhe EC type-approval certificate is gi\en in Annex III to rhisDirecrive. Norice of approval or of extension or refusal of ripproval of a vehicle type pursuant to this Directive must be communicated to the Member Staresin accordance with the procedure laid down in Article 4 (6) of Directive70/1S6/EEC.An approval nuinher in accordance with Annex \'II to Directive70/156/EEC is assigned ro each rype of vehicle approved. The sameh4ember Stare must nor assign the same number ro another rype ofvehicle.AMENDMENTS TO APPROVALSIn rhe case of amendments to approvals granted pursuant to rhis Directive,

the provisions of Article 5 of Directive 70/156/EEC are applicable.CONFORMITY OF PRODUCTIONMeasures ro ensure the conformity of production must be taken inaccordance with rhe provisions laid down in Article 10 of DirectiveREQUIREMENTSMeasurement of the mass of the vehicle in running order and of its

tải c u hình, và equipinenr liên quan đ n khung (ví dụ như động cơ, nhiênliệu hàng ngũ , truyền tải, vv) là không đượ c coi là cần thiết.ĐƠN XIN EC TYPE- PHÊ DUYỆTỨ ng dụng cho ro theo EC kiểu chính Điều 3 của Chỉ thị 70/156/EEC củamột loại xe có liên quan đến khối lượng và kích thướ c của nó với đượ c gửi

 bở i xe nhà sản xuất .Đó ông phải đi kèm vớ i một documenr thông tin , mà một mô hình đượ cđưa ra trong Phụ lục II rhis Chỉ thị .Một chiếc xe hoặc xe phù hợ  p với đặc điểm đượ c mô tả trong RHE Phụ lụcII rhisChỉ thị và lựa chọn sự hài lòng của các dịch vụ rechnical phụ trách chínhkiểm tra hoặc kiểm tra như đại diện của các loại đượ c chấ p nhận, anh ta

 phải submitred đó dịch vụ k ỹ thuật .EC TYPE- PHÊ DUYỆT

 Nếu các yêu cầu có liên quan đượ c hài lòng, ro theo EC rype chấ p thuậnĐiều 4 (3)Chỉ thị 70/1 S6/EEC đượ c cấ p .

Một mô hình cho RHE EC giấy chứng nhận kiểu chính là gi \ en trong Phụ lục III rhis Direcrive . Norice phê duyệt hoặc gia hạn hoặc từ chối ripproval của một loại xe theoChỉ thị này phải đượ c thông báo cho các thành viên nhìn theo thủ tục quyđịnh tại Điều 4 (6) Chỉ thị 70/1S6/EEC .Một nuinher phê duyệt theo Phụ lục \ ' II Chỉ thị 70/156/EEC đượ c gánro mỗi rype của xe đã đượ c phê duyệt . Cùng Stare h4ember phải và cũngkhông chỉ định cùng số ro khác rype xe .SỬA ĐỔI CHẤP THUẬ NTrong trườ ng hợ  p RHE sửa đổi để phê duyệt cấ p theo rhis Chỉ  thị  , quyđịnh Điều 5 của Chỉ thị 70/156/EEC đượ c áp dụng.PHÙ HỢP SẢ N XUẤT

Các biện pháp đảm bảo ro sự  phù hợ  p của sản xuất phải đượ c thực hiện phù hợ  p vớ i RHEquy định đã được nêu trong Điều 10 của Chỉ thị 70í156iEEC .YÊU CẦUĐo khối lượ ng của chiếc xe để chạy và phân phối của nó trongcác tr ục

8/12/2019 Directive 97

http://slidepdf.com/reader/full/directive-97 9/22

distribution among the axlesThe mass of the vehicle in running order and irs distriburion on the axlesare measured on the vehicles suhmirred iii accordance wirh 3.3, placed ina srarionary position with their wheels set srraight ahead.If rhe measured masses differ by no more than 3% from the massesstared by the manufacriirer for the corresponding technicalconfigurations within the rype, or by no more than 5% if the vehicle is ofcategories N,, O,, 02, or Mz not exceeding 3,5 t, themasses in runningorder and their distribution among the axles as stated by themanufacturer are used for the purpose of the requirements below.Otherwise the measured masses must be used and the technical servicemay then, if necessary, carry out additional measurements on vehiclesother than those submitted in accordance with 3.3.Measurement of dimensionsMeasurement of the overall length, width and height is carried out inaccordance with the provisions of 2.4 on the vehicle(s) in running ordersubmitted in accordance with 3.3.

If the measured dimensions differ from those stated by themanufacturer for the corresponding technical configurarions within thetype, the measured dimensions are used 4 for the purpose of therequirements below and the technical service may then, if necessary,carry out additional measurements on vehicles other than those submittedin accordance with 3.3.Maximum authorized dimensions for vehiclesMaximum lengthMotor vehicle: as per section 1.1 of Annex I to Directive 96/53/EC.Trailer (excluding semi-trailer): as per section 1.1 of Annex I to Directive96/53/EC.Articulated bus or coach: as per section 1.1 of Annex I to Directive

96/53/EC.Semi-trailer:The distance referred to in 7.3.1.4.1 is measured without taking accountof the devices mentioned in 2.4.1, and the distance referred to in 7.3.1.4.2must be measured with no exemption at all.7.3.1.4.1. The distance between the axis of the fifth-wheel kingpin and the

Kh i lượ ng của chi c xe trong chạy tự, irs distriburion trên các tr ục đượ cđo trên xe suhmirred iii theo wirh 3.3 , được đặt ở  một vị trí srarionary vớ ihọ  bánh xe đặt srraight trướ c .

 Nếu RHE khối đo khác nhau không quá 3% so vớ i khối lượ ng nhìn chằmchằm của manufacriirer cho các cấu hình k ỹ thuật tương ứng trong rype ,hoặc không có hơn 5% nếu xe là các loại N , O , , 02, hoặc Mz không quá3,5 t , các quần chúng trong việc điều hành tr ật tự và phân phối của họ trong số các tr ục như tuyên bố của các nhà sản xuất đượ c sử dụng cho mụcđích của yêu cầu dưới đây . nếu không khối lượng đo phải đượ c sử dụng vàcác dịch vụ k ỹ thuật có thể sau đó , nếu cần thiết, thực hiện đo đạc bổ sungcho các xe khác so vớ i những ngườ i nộ p theo 3.3.Đo kích thướ cĐo chiều dài tổng thể  , chiều r ộng và chiều cao đượ c thực hiện theo quyđịnh của quy định của 2.4 trên xe (s ) để chạy nộ p theo 3.3.

 Nếu kích thước đo khác vớ i những tuyên bố của nhà sản xuất cho cácconfigurarions k ỹ thuật trong các loại tương ứng , kích thước đo đượ c sử dụng

4 vớ i mục đích yêu cầu dưới đây và dịch vụ k ỹ thuật sau đó có thể, nếu cầnthiết , thực hiện đo đạc bổ sung cho các xe khác so vớ i những ngườ i nộ p phù hợ  p vớ i 3.3 .Kích thướ c tối đa cho phép đối vớ i xe chiều dài tối đa Xe cơ giớ i : theo mục 1.1 của Phụ lục I của Chỉ thị 96/53/EC .Trailer (không bao gồm sơ mi rơ moóc ) : theo mục 1.1 của Phụ lục I củaChỉ thị 96/53/EC .Xe buýt khớ  p nối hoặc huấn luyện viên : theo mục 1.1 của Phụ lục I củaChỉ thị 96/53/EC .Sơ mi rơ moóc : Khoảng cách được đề cập trong 7.3.1.4.1 được đo mà không cần dùng tàikhoản của các thiết bị được đề cậ p trong 2.4.1 , và khoảng cách được đề 

cậ p trong 7.3.1.4.2 phải được đo bằng không miễn ở  tất cả .7.3.1.4.1 . Khoảng cách giữa các tr ục của trùm thứ năm bánh xe và phíasau của một sơ mi rơ moóc phải cũng không vượ t quá giớ i hạn quy địnhtrong phần 1.6 của Phụ lục I của Chỉ thị 96/53/EC ,đo theo chiều ngang trong mặt phẳng dọc của xe.Khoảng cách giữa các tr ục của trùm thứ năm bánh xe và bất k ỳ điểm nào

8/12/2019 Directive 97

http://slidepdf.com/reader/full/directive-97 10/22

rear of a semi-trailer must nor exceed the limit laid down in section 1.6 ofAnnex I to Directive 96/53/EC, measured horizontally in the longitudinal

 plane of the vehicle.The distance between the axis of the fifth-wheel kingpin and any foremost

 point at the front of the semi-trailer must not exceed 2,04 m 3s per section4.4 of Annex I to Directive96/53/EC, measured horizontallv.

Maximum widthAny vehicle: as per section 1.2 of Annex 1 to Directive 96153lECFixed or mobile superstructures of the vehicles of categories N and Ospecially designed for the controlled temperature transportation of goods,the thickness of the side walls of which exceeds, including the insulation,45 mm: as per section 1.2 of Annex 1 to Directive9615 3lEC.Maximum heightAny vehicle: as per section 1.3 of Annex I to Directive 96/53/EC.

Mass distribution calculationsCalculation procedureFor the purpose of the mass distribution calculations hereafter laiddown, the manufacturer must provide the technical service in charge ofthe rests with the information (in tabular or any other appropriate form)necessary to identify - for each technical configuration within the vehicletype as defined by each set of the possible values of all the items inAnnex II to this Directive - the corresponding technically permissiblemaximum laden mass of the vehicle, the technically permissiblemaximum masses on the axles and groups of axles, the technically

 permissible maximum towable mass, and the technically permissiblemaximum laden mass of the combination.

Suitable calculations must be carried out in order to make sure that thefollowing requirements are fulfilled for each technical configurationwithin the type. For this purpose, the calculations may be limited to theworst cases.

quan tr ọng nh t tại  phía trướ c của sơ mi rơ moóc không được vượ t quá2,04 m 3 giây cho mỗi mục 4.4 Phụ lục I của Chỉ thị 96/53/EC , horizontallv đo . chiều r ộng tối đa Bất k ỳ chiếc xe : theo mục 1.2 của Phụ lục 1 của Chỉ thị 96153lECK ết cấu thượ ng tầng cố định hoặc di động của xe thuộc loại N và O đượ cthiết k ế đặc biệt cho giao thông vận tải kiểm soát nhiệt độ của hàng hóa ,độ dày của các bức tườ ng bên trong vượ t quá , bao gồm cả vật liệu cáchnhiệt , 45 mm : theo mục 1.2 của Phụ lục 1 của Chỉ thị 9615 3lEC .chiều cao tối đa Bất k ỳ chiếc xe : theo mục 1.3 Phụ lục I của Chỉ thị 96/53/EC .Tính toán phân phối hàng loạt thủ tục tính toánĐối vớ i mục đích của tính toán phân bố khối lượng sau đây đặt ra , cácnhà sản xuất phải cung cấ p các dịch vụ k ỹ thuật phụ trách thuộc về  thôngtin ( trong bảng hoặc bất k ỳ hình thức phù hợ  p khác) cần thiết để xác định -cho mỗi cấu hình k ỹ thuật trong các loại xe theo quy định của mỗi bộ củathể giá tr ị của tất cả các mục trong Phụ lục II của Chỉ thị này - tương ứng

về mặt k ỹ thuật cho phép khối lượng đầy tối đa của chiếc xe , tối đa về mặtk ỹ thuật cho phép quần chúng trên các tr ục và các nhóm tr ục, các towabletối đa về mặt k ỹ  thuật cho phép khối lượ ng và khối lượ ng tối đa đầy k ỹ thuật cho phép của sự k ết hợ  p .Tính toán phù hợ  p phải đượ c thực hiện để đảm bảo r ằng sau yêu cầu đượ cđáp ứng cho mỗi cấu hình k ỹ thuật trong các loại . Đối vớ i điều này mụcđích , tính toán có thể giớ i hạn các trườ ng hợ  p tồi tệ nhất .

8/12/2019 Directive 97

http://slidepdf.com/reader/full/directive-97 11/22

In the following requirements, the notations M, m,, pi, TM, and MCrespectively designate the following parameters, for which therequirements of 7.4 must be fulfilled:M m,= the technically permissible maximum laden mass of the vehicle,= the technically permissible maximum mass on the axle designated ‘i’,where ‘i’ varies from 1 to the total number of axies of the vehicle, p,= the technically permissible maximum mass on the solo axle oc group ofaxles designated ‘i’, where ‘i’ varies from 1 to the total number of soloaxles and groups of axles,TM = the technically permissible maximum towable mass, andMC = the technically permissible maximum laden mass of thecombination.In the case of a solo axle, designated ‘i’ as an axle and ‘i’ as a group ofaxles, m, = p, by definition.In the case of vehicles fitted with loadable axles, the followingcalculations must be carried out with the suspension of the axles loaded in

the normal running configuration.In the case of vehicles fitted with retractable axles, the followingcalculations are carried out with the axles lowered.For groups of axles, the manufacturer must indicate the laws ofdistribution among the axles of the total mass applied on to the group (forinstance by stating the distribution formulae or producing distriburiongraphs).In the case of semi-trailers and cenrre-axle trailers, and for the purpose ofthe following calculations. the coupling point is considered as an axledesignated ‘O’, and the corresponding masses m,, and p<, defined, byconvention, as the technically permissible maximum mass on the coupling

 point of the trailer.

Reqrrirenieiits for vehicles of categories N and O, except trailer caravansThe sum of the masses m, must not be less than the mass MFor each group of axles designared ‘i’, the sum of the masses m, on itsaxles must not be less than the mass pl. In addition, each of the masses m,must not be less than the part of pi applying on the axle ‘i’ as determined

 by the mass distribution laws for that group of

Trong các yêu c u sau , các ký hiệu M, m , , pi , TM , và MC tương ứngchỉ định các thông số sau , mà các yêu cầu của 7.4 phải đượ c thực hiện :M m ,= Khối lượng đầy tối đa về mặt k ỹ thuật cho phép của xe ,= Khối lượ ng tối đa về mặt k ỹ thuật cho phép trên tr ục định 'i' , nơi 'i' thay đổi từ 1 đến tổng số axies của chiếc xe ,p ,= Khối lượ ng tối đa cho phép về mặt k ỹ thuật trên các nhóm tr ục oc solocủa tr ục định 'i' , nơi 'i' thay đổi từ 1 đến tổng số tr ục xe và các nhóm độctấu tr ục ,TM = khối lượ ng towable tối đa về mặt k ỹ thuật cho phép , và MC = khốilượng đầy tối đa về mặt k ỹ thuật cho phép của sự k ết hợ  p .Trong trườ ng hợ  p của một tr ục solo, được 'i' như một tr ục và 'i' như mộtnhóm các tr ục, m , p = , bở i định nghĩa . Trong trườ ng hợ  p của xe trang bị tr ục nạp , các tính toán sau đây phải đượ cthực hiện vớ i sự  đình chỉ  việc tr ục nạ p trong cấu hình hoạt động bìnhthườ ng .Trong trườ ng hợ  p của xe trang bị tr ục thu vào, các tính toán sau đây đượ c

thực hiện vớ i các tr ục hạ xuống.Cho các nhóm tr ục, các nhà sản xuất phải ghi rõ luật phân phối giữa cáctr ục của tổng khối lượ ng áp dụng cho nhóm (ví dụ  bằng cách nêu rõ sự 

 phân bố công thức hoặc sản xuất đồ thị distriburion ) .Trong trườ ng hợ  p của sơ mi rơ moóc và rơ moóc cenrre trục , và vớ i mụcđích sau đây tính toán. điểm khớ  p nối đượ c coi là một tr ục định 'O' , vàkhối lượng m tương ứng , và p < , được xác định, theo quy ước, như nhữnggì đượ c phép về mặt k ỹ thuật khối lượ ng tối đa vào điểm nối của trailer.Reqrrirenieiits cho xe thuộc loại N và O , ngoại tr ừ  các đoàn lữ  hànhTrailerTổng khối lượng m , không đượ c thấp hơn so vớ i khối lượ ng MĐối vớ i mỗi nhóm của tr ục designared 'i' , tổng khối lượ ng m , trên tr ục của

nó phải không đượ c thấp hơn pl đại chúng. Ngoài ra, mỗi của quần chúngm , không đượ c thấp hơn một phần của pi áp dụng trên các tr ục 'i' đượ c xácđịnh bở i luật phân bố khối lượ ng cho nhóm của tr ục .Tổng ot quần chúng pi phải cũng không đượ c thấp hơn khối lượ ng M.Khối lượng để chạy, cộng vớ i RHE khối lượng tương ứng vớ i 75 kg nhânvớ i nuinher o ¡ hành khách, cộng vớ i khối lượ ng tối đa cho phép về mặt k ỹ 

8/12/2019 Directive 97

http://slidepdf.com/reader/full/directive-97 12/22

axles.The sum ot the masses pi must nor be less than the mass M.The mass in running order, plus rhe mass corresponding to 75 kgmultiplied by the nuinher o¡ passengers, plus the technically permissiblemaximum mass on the coupling point, must not exceed the mass h4.When the vehicle is laden ro its mass M according to any one of therelevant situations descrihed iii 7.4.2.S.i to 7.4.2.5.3, the masscorresponding to the load on the axle ‘i’ must not exceed the mass mi onthat axle, and the mass corresponding to the load on the solo axle or groupof axles ‘i’ must not exceed the mass p,. Moreover, the masscorresponding to the load on the driving axle or the sum of the massescorresponding to the loads on the driving axles must be at least 25 % of M.Towed vehicles and motor vehicles other than towing vehicles:Uniform distribution of mass in the case of complete or completedvehicles with the exception of those referred to in 7.4.2.5.1.2: the vehiclein running order with a mass of 75 kg positioned on every passenger seatis laden to its mass M, the payload being uniformly distributed on the

area designed for the transportation of goods.Extreme distribution of mass (non-uniform load) in the case of vehicleseither incomplete or intended for a special purpose involving the carriageof only non-uniformly distributed loads: the manufacturer must state theextreme permissible possible positions of the centre of gravity of the

 payload andlor body andlor equipment or interior fittings (for instance:from OJO m to 1,30 m in front of the first rear axle). The verificationmust be carried out in such a way as to cover all the possible positions ofthis centre of gravity, the vehicle in running order with a mass of 75 kg

 positioned on every passenger seat being laden to its mass M.Trailer towing vehicles (road tractors) and lorries also intended to tow acentre-axle trailer.

The same calculations as per 7.4.2.5.1.1 in the case of complete orcompleted vehicles other than special purpose vehicles. or 7.4.2.5.1.2 inthe case of incomplete or special purpose vehicles, are carried out in allthose of the following possible scenarios which are relevant:(a) without any load on the coupling point (except, for road tractors, thatcorresponding

thuật trên các khớ  p n i đi m , không được vượt quá 4h đại chúng.Khi xe là đầy ro khối lượ ng M của nó theo bất k ỳ một trong những tìnhhuống có liên quan descrihed iii 7.4.2.Si để 7.4.2.5.3 , khối lượng tươngứng vớ i tải tr ọng trên tr ục "tôi" phải không vượ t quá khối lượ ng mi trêntr ục đó, và khối lượng tương ứng vớ i tải tr ọng trên solo tr ục hoặc nhóm cáctr ục 'i' không được vượ t quá khối lượng p , . Hơn nữa, khối lượng tươngứng để tải trên tr ục lái xe hoặc số tiền của quần chúng tương ứng vớ i tảitr ọng trên tr ục lái xe phải có ít nhất 25% của M.Xe kéo và các loại xe có động cơ khác hơn kéo theo xe : Phân bố  đồng đều khối lượng trong trườ ng hợ  p hoàn thành hoặc hoànthành chiếc xe vớ i

 Ngoại tr ừ những đề cập đến trong 7.4.2.5.1.2 : chiếc xe chạy trong tr ật tự vớ i một khối lượ ng 75 kg đặt trên mỗi ghế hành khách là đầy M khối lượ ngcủa nó , tải tr ọng là phân bố đồng đều trên các khu vực đượ c thiết k ế để vận chuyển hàng hoá.Phân phối cực của khối lượ ng ( tải không đồng đều ) trong trườ ng hợ  p củaxe hoặc không đầy đủ hoặc dự định cho một mục đích đặc biệt liên quan

đến việc vận chuyển chỉ đượ c phân phối không đồng đềutải : các nhà sản xuất phải nêu rõ vị trí có thể cho phép cực của trung tâmtr ọng lực của cơ thể xuất, tr ọng tải xuất, thiết bị, phụ kiện trang trí nội thất(ví dụ : từ OJO m đến 1,30 m ở   phía trướ c của tr ục sau đầu tiên ) . Việc xácminh phải đượ c thực hiện theo cách như vậy là để trang tr ải tất cả các vị trícó thể  có của trung tâm này của tr ọng lực, chiếc xe trong chạy lệnh vớ ikhối lượng 75 kg được đặt trên mỗi ghế hành khách được đầy để nókhối M.Xe kéo kéo ( máy kéo đườ ng ) và xe tải cũng có ý định kéo một trung tâmtr ục trailer.Các tính toán tương tự như mỗi 7.4.2.5.1.1 trong trườ ng hợ  p hoàn thànhhoặc hoàn thành xe khác vớ i xe chuyên dùng . hoặc 7.4.2.5.1.2 trong

trườ ng hợp không đầy đủ hoặc đặc biệt xe mục đích , đượ c thực hiện trongtất cả những ngườ i trong các k ịch bản sau đây có thể là liên quan :(a) mà không cần bất k ỳ  tải trên các điểm khớ  p nối (ngoại tr ừ, máy kéođường , mà tương ứng vớ i khối lượ ng của các thiết bị ghép nếu lắp đặt củanhà sản xuất , đượ c bao gồm trong khối lượ ng trong hoạt động để phù hợ  pvớ i 2.5) ;

8/12/2019 Directive 97

http://slidepdf.com/reader/full/directive-97 13/22

to the mass of the coupling device if fitted by the manufacturer, which isincluded in the mass in running order in accordance with 2.5);(b) a load corresponding to the maximum mass of the coupling devicestated by the manufacturer, if he does not fit the coupling device, beingapplied on to the coupling point (and deducted from the payload);(c) a load corresponding to the technically permissible maximum mass onthe coupling point being applied on to the coupling point (and deductedfrom the payload).Semi-trailer towing vehicles (semi-trailer tractors).In the case of a complete or completed vehicle: the manufacturer muststate the extreme positions of rhe axis of the fifth wheel. The Verificationmust be carried out in such a way as to cover ail the possible positions ofthe axis of the fifth wheel, the vehicle in running order with a mass of 75kg positioned on every passenger seat being laden to its mass M (with the

 payload applied to the axis of the fifth wheel).In the case of an incomplete vehicle: the same verifications as per7.4.2.5.3.1 must be carried out on the basis of the extreme permissible

 positions of the axis of the fifth wheel as stated by the manufacturer.When a vehicle of category N is laden to its mass M and its rear axle(designated ‘n’ as an axle) or rear group of axles (designated ‘q‘ as agroup of axles) is laden to its mass m, or p,,, the mass bearing on thesteering axle or axles must not be less than 20% of M.MC must not exceed M + TM.Requirements for buses and coachesThe requirements of 7.4.2.1 to 7.4.2.3, and of 7.4.2.7, apply.The mass of rhe vehicle in running order, plus the mass Q defined in thetable in 7.4.3.3.1 multiplied by the total number of passengers, plus thetechnically permissible maximum mass on the coupling point, plus themasses B and BX defined in 7.4.3.3.1 must not exceed the mass M.

When the incomplete vehicle is laden to irs mass 11 accordiiig to thesituarion described in 7.4.2.5.1.2 or when the complete or completedvehicle in running order is laden as described in 7.4.3.3.1 the masscorresponding ro the load on edch axle must not exceed the mass m, oneach axle, and the mass corresponding to rhe load on each solo axle orgroup of axles must not exceed the mass p, on that group of axles.

(b) một tải tr ọng tương ứng vớ i kh i lượ ng t i đa của thi t bị ghép tuyên bcủa nhà sản xuất , nếu không phù hợ  p vớ i những thiết bị ghép , đượ c ápdụng vào các khớ  p nối điểm ( và tr ừ vào tải tr ọng ) ;(c) một tải tr ọng tương ứng vớ i khối lượ ng tối đa cho phép về mặt k ỹ thuậttrên các khớ  p nối chỉ đượ c áp dụng vào các điểm khớ  p nối ( và tr ừ vào tảitr ọng ) .Xe sơ mi rơ moóc kéo ( máy kéo sơ mi rơ moóc ) . Trong trườ ng hợ  p của một chiếc xe hoàn chỉnh hoặc hoàn thành : các nhàsản xuất phải ghi rõ cực vị trí của tr ục RHE của bánh xe thứ năm. Mã xácnhận phải đượ c thực hiện theo cách như vậy như để trang tr ải ail các vị trícó thể có của các tr ục của bánh xe thứ năm , chiếc xe chạy trong đặt hàngvớ i khối lượng 75 kg được đặt trên mỗi ghế hành khách là đầy vớ i khốilượ ng M của nó ( vớ i tải tr ọng áp dụng cho các tr ục của bánh xe thứ năm ) . Trong trườ ng hợ  p của một chiếc xe không đầy đủ  : việc xác minh cùngtheo 7.4.2.5.3.1 phải thực hiện trên cơ sở  các vị trí cho phép cực của tr ụccủa bánh xe thứ năm như tuyên bố của nhà sản xuất.Khi một chiếc xe thuộc loại N là đầy vớ i khối lượ ng M của nó và tr ục sau

của nó ( đượ c chỉ định 'n' như một tr ục ) hoặc nhóm phía sau của cầu chủ động ( đượ c chỉ định 'q' như một nhóm các tr ục ) là đầy vớ i khối lượ ng mcủa nó, hoặc p , , , bạc đạn hàng loạt trên tr ục lái hoặc tr ục không đượ cthấp hơn 20% của M.MC không được vượ t quá M + TM .Yêu cầu đối vớ i xe buýt và huấn luyện viênCác yêu cầu của 7.4.2.1 đến 7.4.2.3 , 7.4.2.7 và của , áp dụng .Khối lượ ng của xe RHE trong chạy thứ tự , cộng vớ i khối lượng Q đượ cxác định trong bảng trong 7.4.3.3.1 nhân vớ i tổng số hành khách, cộng vớ imức tối đa về mặt k ỹ thuật cho phép đại chúng về các điểm khớ  p nối, cộngvớ i khối B và BX quy định tại 7.4.3.3.1 phải không vượ t quá khối lượ ngM.

Khi xe không đầy đủ  là đầy để irs khối lượng 11 accordiiig đến situarionđượ c mô tả trong 7.4.2.5.1.2 hoặc khi chiếc xe hoàn chỉnh hoặc hoàn thànhđể chạy là đầy như đượ c mô tả trong 7.4.3.3.1 khối lượng tương ứng ro tảitrên edch tr ục không được vượ t quá các khối lượ ng m , trên mỗi tr ục xe, vàkhối lượng tương ứng vớ i RHE tải trên mỗi tr ục solo hoặc nhóm các tr ụckhông được vượ t quá p quần chúng về nhóm của tr ục . lMoreover , khối

8/12/2019 Directive 97

http://slidepdf.com/reader/full/directive-97 14/22

lMoreover, the mass corresponding to the load on the driving axle or thesum of masses corresponding to the loads on the driving axles must be aleast 25 % of M.The vehicle in running order is loaded with a mass Q on each passengerseat, a number SP, corresponding to the number of standing passengers,of masses Q uniformly distributed over the surface available for standing

 passengers S,, a mass equal to B (kg) uniformly distributed in the baggagecompartments and, where appropriate, a mass equal to BX (kg) uniformlydistributed over the surface area of the roof equipped for the carriage of

 baggage, where:SI is the area for standing passengers, as defined in the forthcomingEuropean Parliament and Council Directive concerning special provisionsfor vehicles of categories M2 and M3. Pending the adoption of thatDirective, SI is determined as defined in the UNIECE Regulations No 36(doc. UECETTRANS/SOS/Rev. I, Add 35) and No 52 (doc.E/ECUTRANS/505/Rev. I, Add 51).SP, declared by the manufacturer, must not exceed rhe value SI/Ss,, where

Ss, is rhe conventional space provided for oiie standing passengerspecified in the table below.B (kg), declared by the manufacrurer, must have a numerical value norless rhan 100 XV (V is the total volume of baggage compartinents, in m.’).BX, declared by the manufacturer, must exert a specific load of not lessthan 75 kg/rnz over the whole surface area of the roof eauinued for rherarriaee of ba~eaee

Vehicle clats Q (kg) mass of one passenger

Ss (m'ípassenger)convenha1 spacefor onestanding passenger

Classes I and A("')Class II

Classes III and B No standing passenger

lượ ng tương ứng vớ i tải tr ọng trên tr ục lái xe hoặc t ng kh i lượng tươngứng vớ i tải trên các tr ục lái xe phải có ít nhất 25% của M.Chiếc xe để chạy đượ c nạ p vớ i một khối lượ ng Q trên mỗi ghế hành khách, một số SP , tương ứng vớ i số lượng hành khách đứng , của quần chúng Qthống nhất phân bố  trên bề  mặt có sẵn cho hành khách đứng S , , khốilượ ng bằng B (kg) phân bố đồng đều trong các khoang hành lý và khi thíchhợ  p , một khối lượng tương đương BX (kg) phân bố đồng đều trên diệntích bề mặt của mái nhà đượ c trang bị cho các vận chuyển hành lý , trongđó:SI là khu vực cho hành khách đứng , như được xác định trong thờ i gian tớ i

 Nghị viện châu Âu và Hội đồng Chỉ thị liên quan đến quy định đặc biệt choxe thuộc loại M2 và M3 . Trong khi chờ  thông qua Chỉ thị đó, SI đượ c xácđịnh theo quy định tại UNIECE Quy định Số 36 ( doc. UECETTRANS /SOS / Rev . Tôi , Thêm 35) và No 52 ( doc. E/ECUTRANS/505/Rev . Tôi ,Thêm 51).SP , tuyên bố của nhà sản xuất , không được vượ t quá giá tr ị RHE SI / Ss ,nơi Ss, là RHE  không gian thông thườ ng cung cấ p cho hành khách oiie

đứng quy định trong bảng dưới đây . B (kg) , tuyên bố của manufacrurer , phải có một số giá tr ị cũng không ítrhan 100 XV (V là tổng khối lượ ng compartinents hành lý, trong m . ').BX, tuyên bố của nhà sản xuất , phải tác dụng một tải cụ thể của không íthơn 75 kg / rnz trên diện tích bề mặt toàn bộ mái nhà eauinued cho RHErarriaee của ba ~ eaee

Vehicle clats Q (kg) mass of one passenger

Ss (m'ípassenger)convenha1 space foronestanding passenger

Classes I and A("')Class II

Classes III and B No standing passenger

8/12/2019 Directive 97

http://slidepdf.com/reader/full/directive-97 15/22

(') Including 3 kg for hand baggage.I") If a vehicle of Class II or Class III or Class B is also to be approvedas a Class I or Class A vehicle, the mass of luggage carried in luggagecompartments accessible only from outside the vehicle is not ru be takeninto account for the purpose of the approval for these latter classes.

When the vehicle is in running order to laden as specified in 7.4.3.3.1,the mass corresponding to the load on the front axle or group of axlesmust not be less than the percentage of M laid down in the following table:

Requirements for ifehicles of category M1 ur MI other than buses andcoaches, and for irailer caravansThe requirements of 7.4.2.1 to 7.4.2.4 and of 7.4.2.7 apply. In addition,when the incomplete vehicle is laden to its mass M according to thesituation described in 7.4.2.5.1.2, or when the complete or completedvehicle in running order is laden to its mass M as described in theAppendix to Annex II to Council Directive 92/21/EEC('), the masscorresponding to the load on each axle must not exceed the mass m, onthis axle, and the mass corresponding to the load on each solo axle or onthe group of axles must not exceed the mass p, on this group of axles.Moreover, the mass corresponding to the load on the driving axle or the

sum of rhe masses corresponding to the loads,on thedriving axles musr he at least 25 % of M.Conditions to be verified for the classification of a vehicle as an off-road vehicle (Annex II, section 4 of Directive 70/156/EEC)The technical service musr verify if the completr 01 completed vehicle, orthe semi-trailer towing vehicle (semi-trailer tractor) without fifth wheel is

(') Bao g m 3 kg hành lý xách tay.Tôi ") Nếu một chiếc xe loại II hoặc loại III hoặc loại B cũng sẽ  đượ cthông qua như là một lớ  p tôi hoặc Class A xe, khối lượng hành lý đượ cmang theo trong hành lý ngăn truy cậ p từ bên ngoài xe không ru được đưavào tài khoản cho mục đích của chính cho các lớ  p sau.

Khi xe là chạy để đầy theo quy định tại 7.4.3.3.1, khối lượ ng tương ứngvớ i tải tr ọng trên tr ục trướ c hoặc nhóm các tr ục không đượ c thấp hơn tỷ lệ 

 phần trăm của M quy định trong bảng sau:

tảiđiềukiện

Loại I và A Loại II Loại III và B

Liền N itoa

Liền N itoa

Liền N itoa

Khôngchở  hàng

20 20 25 20 25 20

Chở  

hàng25 20 25 20 25 20

Yêu cầu đối vớ i ifehicles của loại M1 ur MI khác hơn xe buýt và huấnluyện viên, và cho đoàn lữ hành irailerCác yêu cầu của 7.4.2.1 đến 7.4.2.4 và 7.4.2.7 của áp dụng . Ngoài ra, khicác xe không đầy đủ là đầy vớ i khối lượ ng M của nó theo tình hình đượ cmô tả  trong 7.4.2.5.1.2 , hoặc khi chiếc xe hoàn chỉnh hoặc hoàn thànhtrong chạy thứ tự là đầy để nó khối lượng M như mô tả trong phụ lục kèmtheo Phụ lục II của Hội đồng 92/21/EEC (') , các khối lượng tương ứng vớ itải trên mỗi tr ục xe không được vượ t quá khối lượ ng m , trên tr ục này , vàkhối lượng tương ứng vớ i tải trên mỗi tr ục solo hoặc vào nhóm của tr ục

 phải không vượ t quá p quần chúng về nhóm này của tr ục . Hơn nữa, khốilượng tương ứng vớ i tải trên tr ục lái xe hoặc tổng của quần chúng RHEtương ứng vớ i tải , trên tr ục lái xe musr ông ít nhất 25% của M.Điều kiện để đượ c xác nhận để phân loại một chiếc xe như một chiếc xeoff-road ( Phụ lục II , phần 4 của Chỉ thị 70/156/EEC )Các dịch vụ  k ỹ  thuật musr xác minh nếu các completr 01 chiếc xe hoàn

8/12/2019 Directive 97

http://slidepdf.com/reader/full/directive-97 16/22

to be considered as an off-road vehicle according to the requirements laiddown in Annex II to Directive 70/156/EEC.For other incornpletr vehicles, this verificarion IS carried out only at thetequesr of the manufacturer.ManoeuvrabilityAny motor vehicle and any semi-trailer must be able to manoeuvre oneither side for a complete circular trajecrory of 360" inside an area defined

 by two concentric circles, the outer circle having a radios of 12,SO m andthe inner circle having a radius of 5,30 m, without any of the vehicle'soutermost points (with the exception of the protruding parts prescribed forthe vehicle width in 2.4.2) projecting outside the circumferences of thecircles.For motor vehicles and semi-rrailers with axle-lift device (see 2.14) thisrequirement also applies with the axle(s) in the lifted position iwithin themeaning of 2.14).The abovementioned requirements must be verified as follows:Motor vehicles

The outermost front poinr of the motor vehicle must be guided along thecontour of the outer circle (see figure A)Semi-irailersA semi-trailer is deemed to comply with the requirements of 7.6.1 if itswheelbase is not greater than4 ( i2,50-2,04)2-(5,30+L/2)2where L is the semi-trailer’s width, the wheelbase being measured for the

 purpose of this section as the distance of the axis of the semi-trailer fifthwheel kingpin to the centre line of the non-steering bogie axles; if one ormore of the non-steering bogie axles has an axle lift device (see 2.14),then the wheelbase with lowered/lifted axle(s), whichever is the longer, istaken into account. In case of doubt, the approval authority can require a

test to be carried out as described at 7.6.1.Additional requirements for vehicles of categories M2 or MI and NWhen the vehicle is stationary and has its steered wheels so directed that if

thành, hoặc sơ mi rơ moóc kéo xe ( sơ mi rơ moóc máy kéo ) không có bánh xe thứ năm là đượ c coi là một off-road xe theo yêu cầu quy định tạiPhụ lục II của Chỉ thị 70/156/EEC .Xe incornpletr khác , verificarion này đượ c thực hiện chỉ ở  tequesr củanhà sản xuất .ManoeuvrabilityBất k ỳ xe cơ giớ i và bất k ỳ sơ mi rơ moóc phải có khả năng cơ động ở  hai

 bên cho một hoàn thành trajecrory tròn 360 " bên trong m ột khu vực đượ cxác định bởi hai vòng tròn đồng tâm , các vòng tròn bên ngoài có một radio12 , SO m và vòng tròn bên trong có bán kính 5,30 m , mà không có bất k ỳ điểm ngoài cùng của xe ( vớ i ngoại lệ của các bộ phận nhô ra quy định đốivớ i chiều r ộng xe trong 2.4.2 ) dự bên ngoài circumferences của vòng tròn.Cho xe có động cơ và bán rrailers vớ i thiết bị tr ục nâng (xem 2.14) yêu cầunày cũng áp dụng vớ i các tr ục (s) ở  vị trí nâng iwithin ý nghĩa của 2.14).Các yêu cầu nêu trên phải đượ c xác nhận như sau: xe có động cơ  Các poinr phía trướ c ngoài cùng của xe cơ giớ i phải được hướ ng dẫn dọctheo đườ ng viền của vòng tròn bên ngoài (xem hình A)

Bán irailersMột sơ mi rơ moóc đượ c coi là phù hợ  p vớ i các yêu cầu của 7.6.1 nếuchiều dài cơ sở  của nó không phải là lớ n4 ( i2 ,50 -2, 04) 2 - ( 5,30 + L / 2) 2

8/12/2019 Directive 97

http://slidepdf.com/reader/full/directive-97 17/22

8/12/2019 Directive 97

http://slidepdf.com/reader/full/directive-97 18/22

  part of it may move outside the vertical plane by more than 0,80 m (seefigure B) in the case of a rigid vehicle or by more than 1,20 m (see figureC) in the case of an articulated vehicle of category Mz or M,.For vehicles with an axle-lift device this requirement also applies with theaxle(s) in the lifted position (within the meaning of 2.14).For vehicles of category N with retractable axles in the lifted position, orloadable axles in the unladen condition, the figure of 0,80 m is replaced by1,OO m.The requirements of 7.6.1 and 7.6.2 may also be verified, at the request ofthe manufacturer, with an appropriate equivalent calculation or geometricdemonstration.In the case of incomplete vehicles, the manufacturer must declare themaximum

 premissible dimensions for which the vehicle is ro be checked against therequirements of7.7. Additional requirements for motor vehicles of categories M2 and M3

The technically permissible maximum towable mass must not exceed 3SOO kg.7.8. Technically permissible maximum mass on the coupling point ofmotor vehicles and mounting instructions for couplingsThe technically permissible maximum mass on the coupling point of amotor vehicle designed to tow a centre-axle trailer and with a technically

 permissible maximum towable mass exceeding 3,s tonnes must be at leastequal to 10% of its technically permissible maximum towable mass or 1O00 kg, whichever is the lesser, plus, for motor vehicles other than towingvehicles, the mass of the coupling device if fitted by the manufacturer,or the maximum permissible mass of the coupling device if not fitted bythe manufacturer.

7.8.2. The technicalls permissible maximum mass on the coupling point ofa motor vehicle designed ro row a centre-axle trailer and with a technically

 permissible maximum towable mass nor exceeding 3,5 tonnes must be atleast equal to 4% of its technically permissible maximum laden mass, or25 kg, whichever is the lesser, plus, for motor vehicles other

(s) trong nâng vị trí ( trong ý nghĩa của 2.14).Dùng cho xe thuộc thể  loại N vớ i tr ục thu ở   vị  trí dỡ   bỏ, hoặc tr ục nạ ptrong điều kiện không tải , con số 0,80 m đượ c thay thế bằng 1 , OO m .

Các yêu cầu của 7.6.1 và 7.6.2 cũng có thể đượ c xác nhận , theo yêu cầucủa nhà sản xuất , vớ i một tính toán tương đương thích hợ  p hoặc trình diễnhình họcTrong trườ ng hợp xe không đầy đủ, các nhà sản xuất phải khai báo tối đa kích thướ c premissible mà chiếc xe được ro đượ c kiểm tra đối vớ i các yêucầu của7.7. Yêu cầu bổ sung cho xe có động cơ loại M2 và M3

Khối lượ ng towable tối đa về mặt k ỹ thuật cho phép không được vượ t quá3 SOO kg .7.8. Khối lượ ng tối đa cho phép về mặt k ỹ thuật vào điểm nối của xe cóđộng cơ và hướ ng dẫn lắ p khớ  p nốiKhối lượ ng tối đa cho phép về mặt k ỹ thuật vào điểm nối của một chiếc xeđộng cơ  đượ c thiết k ế để kéo một trailer trung tâm tr ục và vớ i một towabletối đa về mặt k ỹ thuật cho phép khối lượng vượ t quá 3 , s tấn phải có ít nhất

 bằng 10% của nó về mặt k ỹ thuật cho phép khối lượ ng towable tối đa hoặc1 o00 kg , nào là ít , cộng thêm, cho xe có động cơ  khác hơn kéo xe , khốilượ ng của thiết bị ghép nếu lắp đặt của nhà sản xuất , hoặc khối lượ ng tốiđa cho phép của thiết bị ghép nếu không đượ c trang bị  bở i các nhà sảnxuất .

7.8.2 . Các technicalls cho phép khối lượ ng tối đa trên các điểm khớ  p nốicủa một chiếc xe động cơ  thiết k ế hàng ro một trailer trung tâm tr ục và vớ imột towable tối đa về mặt k ỹ thuật cho phép khối lượng cũng không quá3,5 tấn phải có ít nhất tương đương vớ i 4% của nó về  mặt k ỹ  thuật cho

 phép khối lượng đầy tối đa , hoặc 25 kg , nào là ít , cộng thêm, cho xe có

8/12/2019 Directive 97

http://slidepdf.com/reader/full/directive-97 19/22

than towing vehicles, the mass of the coupling device if fitted by themanufacturer, or the maximum permissible mass of the coupling device ifnot fitted by the manufacturer.7.8.3. in the case of a motor vehicle with a technically permissiblemaximum laden mass not exceeding 3.5 tonnes, the manufacturer mustspecify in the owner’s manual the conditions for the attachment of thecoupling device to rhe motor vehicle.Where the case occurs the above conditions must include the technically

 permissible maximum mass on the coupling poinr of the motor vehicle,the maximum permissible mass of the Coupling device, the mounting

 points of the coupling device on the motor vehicle and rhe maximum permissible overhang of the coupling device.

Hill-starting abilityMoror vehicles towing a rrailer and laden to rheir technically permissiblemaximum laden mass of rlie cornbinarion, rnusr be capable of starring fivetimes within five minutes ar an up-hill gradient of at least 12%.

Engine power/maximum mass ratio Moror vehicle\ musr provide anengine power output of ar leasr 5 kWlt of the technically permissiblein3xiiiiuin laden mass of rhe comhination. The engine power is measuredaccording ro the provisions of Couiicil Directive 80/1269/EEC (I).Conditions relating to the equivalence between certain non-air suspensionand air suspension sysrems for vehicle driving axle(s)Ar the requesr of rhe manufacturer, the technical service inusr verify theequivalence of :I non-air suspension to an air suspension tor drivingaxle(s).in order ro be recognized as equivalent to air suspension, a non-airsuspension must comply wirh the following requiremenrs:During free rransient low-frequency verrical oscillation of the sprung mass

above a driving axle or group of axles, the measured frequency anddamping with the suspension carrying its maximum load must,fall withinthe limits defined in 7.11.1.2 to 7.11.1.5.Each axle must be fitted wirh hydraulic dampers. On groups of axles, thedampers iniisr be positioned ro minimize the oscillation of rhe groups ofaxles.

động cơ khác hơn kéo xe , kh i lượ ng của thi t bị ghép n u l  p đặt của nhàsản xuất , hoặc khối lượ ng tối đa cho phép của thiết bị  ghép nếu khôngđượ c trang bị bở i nhà sản xuất .7.8.3 . trong trườ ng hợ  p của một chiếc xe động cơ vớ i khối lượng đầy tốiđa về mặt k ỹ thuật cho phép không quá 3,5 tấn, các nhà sản xuất phải ghirõ trong sổ tay của chủ sở  hữu các điều kiện cho tập tin đính kèm của thiết

 bị khớ  p nối để RHE xe cơ giớ i.Trườ ng hợ  p vụ án xảy ra các điều kiện trên phải bao gồm những gì đượ c

 phép về mặt k ỹ thuật khối lượ ng tối đa trên các khớ  p nối poinr của chiếc xeđộng cơ, cho phép tối đa  khối lượ ng của thiết bị khớ  p nối, các điểm lắ p củathiết bị ghép vào động cơ  xe và RHE nhô ra tối đa cho phép của thiết bị ghép .

Khả năng đồi bắt đầuXe Moror kéo một rrailer và đầy để rheir k ỹ thuật cho phép tối đa laden khối lượ ng của rlie cornbinarion , rnusr có khả năng vớ i sự tham gia nămlần trong vòng năm phút ar một lên đồi dốc ít nhất là 12%.

Công suất động cơ / tối đa tỷ lệ khối lượ ngMoror xe \ musr cung cấ p một sản lượng điện của động cơ ar leasr 5 kWltcủa k ỹ  thuật cho phép in3xiiiiuin khối lượ ng nặng tính chất của RHEcomhination . Sức mạnh động cơ được đo  theo ro quy định của Chỉ  thị Couiicil 80/1269/EEC (I) .Điều kiện liên quan đến sự tương đương giữa hệ thống treo không khí nhấtđịnh và không khí sysrems đình chỉ cho xe tr ục lái xe (s)Ar các requesr của nhà sản xuất RHE , các dịch vụ k ỹ thuật inusr xác minhsự tương đương của : tôi đình chỉ không khí vớ i một hệ thống treo khí torlái xe tr ục (s) . để ro đượ c công nhận là tương đương vớ i hệ thống treo khí ,một không khí đình chỉ phải tuân thủ các wirh requiremenrs sau:Trong rransient miễn phí tần số thấp dao động verrical của khối cong trên

một lái xe tr ục hoặc một nhóm tr ục, tần số đo và giảm xóc vớ i việc đình chỉ thực hiện tải tr ọng tối đa của nó phải , nằm trong giớ i hạn quy định tại7.11.1.2 đến 7.11.1.5 .Mỗi tr ục xe phải đượ c trang bị bộ giảm chấn thủy lực wirh . Trên nhómtr ục, các bộ giảm chấn iniisr được định vị ro giảm thiểu dao động của RHEnhóm của tr ục .

8/12/2019 Directive 97

http://slidepdf.com/reader/full/directive-97 20/22

The mean damping ratio D, must he more than 20% of critical dampingfor the suspension in irs normal condition wirh hydraulic dampers in placeand operating.The damping ratio D, of the suspension with all hydraulic dampersremoved or incapacitated inust be not more than 50% of D,.

The frequency of the sprung mass above the driving axle or group of axlesin a free transient vertical oscillation must not be higher than 2,O Hz.7.1 1.1.6. The frequency and damping of the suspension are defined in7.11.2. The test procedures for measuring the frequency and damping arelaid down in 7.1 1.3.7.1 1.2. Definition of frequency and dampingIn this definition a sprung mass M (kg) above a driving axle or group ofaxles Is considered. The axle or group of axles has a total vertical stiffness

 between the road surface and the sprung mass of K newtodmetre (N/m)and a total damping coefficient of C newton second per metre (Nslm). Thevertical displacement of the sprung mass is Z.

The equation of motion for free oscillation of the sprung mass is:d2Z dZdt2 dtM-+C-+KZ= OThe frequency of oscillation of the sprung mass F (Hz) is:F.-!-JK-- C?2n M 4M?The damping IS critical when C = Co,where~CO = 2\ KMThe damping ratio as a fraction of critical is C/Co.

During free transient oscillation of the sprung mass the vertical morion ofrhe mass will follow a damped sinusoidal path (figure 2). The frequencycan be estimared by measuring the time for as many cycles of oscillationas can be observed. The damping can he estimated by measuring theheights of successive peaks of the oscillation in the same direction. if rhe

 peak amplitudes of the first and second cycles of the oscillation are Al

Trung bình giảm xóc tỷ lệ D, phải ông hơn 20% quan trọng giảm xóc chođình chỉ trong điều kiện bình thườ ng irs wirh giảm chấn thủy lực tại chỗ vàhoạt động .Các tỷ lệ giảm xóc D, về việc đình chỉ vớ i tất cả các bộ giảm chấn thủy lựcloại bỏ hoặc mất khả năng inust là không quá 50% D, . 

Tần số của khối cong trên tr ục lái xe hoặc nhóm các tr ục trong một miễn phí dao động dọc thoáng qua không được cao hơn 2, O Hz .  7.1 1.1.6 . Tần số và giảm xóc của việc đình chỉ được xác định trong 7.11.2. Các thủ tục kiểm tra để đo tần số và giảm xóc được đặt ra trong 7,1 1,3 .7.1 1.2. Định nghĩa về tần số và giảm xócTrong định nghĩa này một khối lượ ng M cong (kg) trên một tr ục lái xehoặc nhóm các tr ục là xem xét. Tr ục hoặc nhóm các tr ục có tổng độ cứngtheo chiều dọc giữa đườ ng bề mặt và khối lượ ng của lò xo K newtodmetre(N / m ) và tổng hệ số giảm xóc của C niuton giây trên mét ( Nslm ) . Sự dịch chuyển theo chiều dọc của khối cong là Z.Các phương trình chuyển động cho dao động tự do của hàng loạt lò xo là :

d2Z dZdt2 dtM- + C- + KZ = OTần số dao động của khối lượ ng F cong (Hz) là :F. - - JK - C ?2n M 4M ?Giảm xóc IS quan tr ọng khi C = Co,đâu ~CO = 2 \ KMTỷ lệ giảm xóc như một phần nhỏ của quan tr ọng là C / Co .Trong dao động thoáng qua tự  do của hàng loạt các Morion cong theo

chiều dọc của khối RHE sẽ theo một con đườ ng hình sin damped ( hình 2).Tần số có thể đượ c estimared bằng cách đo thời gian như nhiều chu k ỳ daođộng là có thể  đượ c quan sát thấy . Giảm xóc có thể  ông ướ c tính bằngcách đo chiều cao của đỉnh núi liên tiế p của dao động trong cùng mộthướ ng . nếu biên độ RHE đỉnh cao của chu k ỳ đầu tiên và thứ hai của daođộng là Al và A2, rheii tỷ lệ giảm xóc D

8/12/2019 Directive 97

http://slidepdf.com/reader/full/directive-97 21/22

and A2, rheii the damping ratio D is ?In? heiiig the nariirai logarithm ofthe amplitude ratio.7.1 1.3. Test procedureTo establish by rest the damping ratio D,, the damping ratio LI, withhydraulic dampers reinoved, and rhe frequency F of the suspension, theloaded \-eh¡& is eirher:

(a) driven at low speed (5 km/h ? 1 kdh) over an 80 mm step with the profile shown in figure 1. The transient oscillation to be analysed forfrequency and damping occurs after the wheels of the driving axle haveleft the step; or(b) pulled down by its chassis so that the driving axle load is 1,5 times itsmaximum static value. The vehicle held down is suddenly released and thesubsequent oscillation analysrd; or(c) pulled up by its chassis so that the sprung mass is lifted by 80 mmabove the driving axle. The vehicle held up is suddenly dropped and rhesuhsequenr oscillation analysed; or(d) subjected to other procedures insofar as ir has been proved by the

manufacturer, to the satisfaction of the technical service, that they areequivalent.The vehicle musr be fitted with a vertical displacement transducer betweendriving axle and Lhassis, direcrly above the driving axle. From the trace,the rime inrerval herween thefirst and second compression peaks can bemeasured to obtain the damping. For twin driving groups of axles, verticaldisplacement transducers must be fitted between each driving axle and thechassis directly above ir.The tyres must be inflaced to the appropriate pressure recommended bythe manufacturer for the test mass of the vehicle.The test for verifying the equivalence of the suspensions is made at thetechnically permissible maximum mass on the axle or group of axles, and

the equivalence assumed to cover all the lower masses

? Trong ? heiiig logarit nariirai của tỷ lệ  biên độ .7.1 1.3. thủ tục kiểm traThiết lậ p bở i phần còn lại tỷ lệ D giảm xóc, , tỷ lệ LI giảm xóc, bộ giảmchấn thủy lực vớ i reinoved , và RHE tần số F của việc đình chỉ , các nạ p \ -eh ¡ & eirher là :(a) điều khiển ở  tốc độ thấp (5 km / h ? 1 KDH ) hơn một bướ c 80 mm vớ ihồ  sơ cá nhân thể  hiện trong hình 1. Các dao động thoáng qua để   đượ c

 phân tích tần số và giảm xóc xảy ra sau khi các bánh xe của tr ục lái xe đãr ời bước ; hoặc (b) kéo xuống bở i khung gầm của nó để các tải tr ọng tr ục xe là 1,5 lần tốiđa của nó giá tr ị tĩnh. Xe tổ chức xuống đột ngột phát hành và tiế p theodao động analysrd ; hoặc (c) kéo lên bở i khung gầm của nó để các khối cong đượ c nâng lên 80 mmtrên các lái xe tr ục . Xe giơ lên đột ngột giảm và RHE suhsequenr dao động

 phân tích ; hoặc (d) phải chịu các thủ tục khác trong chừng mực ir đã đượ c chứng minh bở inhà sản xuất , để sự hài lòng của các dịch vụ k ỹ thuật , họ là tương đương. 

Xe musr đượ c trang bị một bộ chuyển đổi chuyển theo chiều dọc giữa láixe tr ục và Lhassis , direcrly trên tr ục lái xe. Từ  các dấu vết, các viếnginrerval herween các đầu tiên và thứ  hai đỉnh nén có thể được đo để  cóđượ c giảm xóc. cho đôi nhóm của tr ục lái xe, đầu dò chuyển dọc phảiđượ c gắn giữa các lái xe tr ục và khung gầm tr ực tiế p trên ir. Lố p xe phảiđượ c inflaced vớ i áp lực thích hợ  p khuyến cáo của nhà sản xuấtcho khối lượ ng thử nghiệm của chiếc xe.Các bài kiểm tra để xác minh sự tương đương của hệ thống treo đượ c thựchiện tại các k ỹ thuật khối lượ ng tối đa cho phép trên trục hay một nhómcác tr ục, và tương đương giả định bao gồm tất cả quần chúng thấp hơn 

8/12/2019 Directive 97

http://slidepdf.com/reader/full/directive-97 22/22