31
ĐỀ THI THỬ SỐ 23 Môn: TIẾNG ANH; Khối D Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80) I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from that of the rest in each of the following questions. Question 1 A. interesting B. surprising C. amusing D. successful Trọng âm của từ "interesting" rơi vào âm tiết thứ nhất. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (A: /'ɪntrəstɪŋ/, B: /sə'praɪzɪŋ/, C: /ə'mju:zɪŋ /, D: /sək'sesfl/) Lưu ý: Trọng âm không bao giờ rơi vào âm tiết chứa /ə/. Question 2 A. understand B. engineer C. benefit D. Vietnamese Trọng âm của từ "benefit" rơi vào âm tiết đầu tiên. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ ba. (A: /ˌʌndə'stænd/, B: /ˌendʒɪ'nɪə(r)/, C: /'benɪfɪt/, D: /ˌvjetnəˈmi:z /) Question 3 A. applicant B. uniform

đáP án và giải thích đề 23

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: đáP án và giải thích đề 23

ĐỀ THI THỬ SỐ 23

 Môn: TIẾNG ANH; Khối D Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80)

I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from that of the rest in each of the following questions.

Question 1

A. interesting

B. surprising

C. amusing

D. successfulTrọng âm của từ "interesting" rơi vào âm tiết thứ nhất. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.(A: /'ɪntrəstɪŋ/, B: /sə'praɪzɪŋ/, C: /ə'mju:zɪŋ /, D: /sək'sesfl/)Lưu ý: Trọng âm không bao giờ rơi vào âm tiết chứa /ə/.

Question 2

A. understand

B. engineer

C. benefit

D. VietnameseTrọng âm của từ "benefit" rơi vào âm tiết đầu tiên. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ ba. (A: /ˌʌndə'stænd/, B: /ˌendʒɪ'nɪə(r)/, C: /'benɪfɪt/, D: /ˌvjetnəˈmi:z /)

Question 3

A. applicant

B. uniform

C. yesterday

D. employment

Trọng âm của từ "employment" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /'æplɪkənt /, B: /'ju:nɪfɔːm /, C: /'jestədeɪ /, D: /ɪm'plɔɪmənt /)

Page 2: đáP án và giải thích đề 23

Question 4

A. paper

B. tonight

C. lecture

D. story

Trọng âm của từ "tonight" rơi vào âm tiết thứ hai. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên.(A: /'peɪpə(r) /, B: /tə'naɪt /, C: /'lektʃə(r)/, D: /'stɔ:ri /)

Question 5

A. money

B. army

C. afraid

D. people

Trọng âm của từ "afraid" rơi vào âm tiết thứ hai, còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên.(A: /'mʌni/, B: /'ɑ:mi /, C: /ə'freɪd/, D: /'pi:pl/) II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Question 6:

A. wind

B. wine

C. behind

D. night- "i" trong từ "wind" được phát âm là /ɪ/, còn "i" trong các từ còn lại được phát âm là /aɪ/.

Question 7:

A. shall

B. hall

C. ball

D. tall- "a" trong "shall" được phát âm là /æ/. Còn "a" trong các từ còn lại được phát âm là /ɔ:/.

Page 3: đáP án và giải thích đề 23

Question 8:

A. myth

B. with

C. both

D. tenth- "th" trong từ "with" được phát âm là /ð/, còn "th" trong những từ còn lại phát âm là /θ /.

Question 9:

A. moon

B. food

C. flood

D. pool- Ta có "oo" trong tính từ "flood" được phát âm là /ʌ/ còn "oo" trong các động từ còn lại được phát âm là /u:/.

Question 10:

A. lecturer

B. medium

C. inventor

D. president- "e" trong từ "medium" được phát âm là /i:/. Còn "e" trong những từ còn lại được phát âm là /e/. III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 11:A: “Thanh didn’t understand it.” . “________.”

A. so did I

B. I did too

C. I did either

D. neither did I- Ta có cách nói đồng tình trong câu khẳng định dùng cấu trúc với "so" hoặc "too" có nghĩa là cũng thế, cũng vậy + So + trợ động từ (dạng khẳng định) + chủ ngữ.+ Chủ ngữ + trợ động từ (dạng khẳng định) + , too.- Cách nói đồng tình trong câu phủ định ta dùng cấu trúc với "either" và "neither" có nghĩa là cũng không

Page 4: đáP án và giải thích đề 23

+ Neither + trợ động từ (dạng khẳng định) + chủ ngữ.+ Chủ ngữ + trợ động từ (dạng phủ định) + , either.

Question 12: A: “My watch is broken”                      B: “Why don’t you ________?"

A. have it repair

B. have it repairing

C. have it for repair

D. have it repaired- Ta có cấu trúc "to have something done" có nghĩa là một việc gì đó được làm bởi người khác/ sắp đặt để ai làm gì đó cho mình.-Câu này dịch là : A : Chiếc đồng hồ đeo tay của tớ bị hỏng rồiB: Sao bạn không mang nó đi sửa đi (người thợ sửa đồng hồ sẽ sửa chiếc đồng hồ đó).

Question 13: A: “Have you read his new book?”                      B: “Yes, it’s ________ interesting than his first four books.”

A. the most

B. very much

C. much more

D. the more- Đây là cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài "S + to be + more + adj + than".=>Đáp án đúng là C. Dùng trạng từ "much" trong câu này mang tính nhấn mạnh.- Câu này dịch là : A : Bạn đã đọc cuốn sách mới nhất của anh ấy chưa?B : Mình có đọc rồi, cuốn sách này thì thú vị hơn nhiều so với 4 cuốn sách trước của anh ấy.

Question 14: A: “Did you finish your test?”                      B: “Yes, but I ________better if I had had more time.”

A. could do

B. could have done

C. should do

D. should be doing- Đây là cấu trúc của câu điều kiện loại 3 - câu điều kiện không có thật ở quá khứ. Cấu trúc của câu điều kiện loại 3 là : If + V (quá khứ hoàn thành), S + would/ could/ might ... + have + V (ed/ cột 3)=>Đáp án đúng là B.- Câu này được hiểu là: A : Bạn đã hoàn thành bài kiểm tra chưa?B : Tớ đã làm xong rồi. Nhưng nếu có nhiều thời gian hơn thì tớ có thể làm bài tốt hơn.

Page 5: đáP án và giải thích đề 23

Question 15: He passed the examination________his laziness.

A. because of

B. because

C. in spite of

D. instead of- Dựa vào cấu trúc của câu ta có thể loại đáp án B vì sau "because" là một mệnh đề.- Dựa vào nghĩa của câu thì liên từ "in spite of" có nghĩa là mặc dù là đáp án đúng.- Câu này dịch là : Anh ấy đã vượt qua kỳ thi mặc dù anh ta lười.

Question 16: Although we do not live in the same town, my cousin and I still keep ________and often speak on the phone.

A. up date

B. in touch

C. in hand

D. off work- Ta có cụm động từ "keep in touch" có nghĩa là giữ liên lạc/ giao tiếp với ai (bằng điện thoại hoặc viết thư).- Câu này dịch là : Mặc dù chúng tôi không sống ở cùng thị trấn nhưng người anh em họ của tôi và tôi vẫn giữ liên lạc và thường nói chuyện qua điện thoại.

Question 17: I am looking for a friendly young person to help________my elderly brother while I go out to work during the day.

A. take after

B. give care of

C. put up with

D. look after- take after : giống - put up with : chịu đựng, kiên nhẫn chịu đựng, tha thứ- look after : trông nom, chăm sóc =>Đáp án đúng là D. Câu này được dịch là : Tôi đang tìm một người trẻ tuổi và thân thiện để giúp chăm sóc người anh trai già cả của tôi khi tôi đi làm cả ngày.

Question 18: ________ my personal qualities, I have experience of working in a multi-national company for three years.

A. Beside

B. In addition

C. Instead of

Page 6: đáP án và giải thích đề 23

D. Apart from- beside (preposition) : bên, bên cạnh (chỉ vị trí).Các em cần phân biệt từ này với "besides" (có "s" đằng sau). Từ này có nghĩa là ngoài... ra (dùng trong quan hệ bổ sung). - In addition (adv) : thêm vào đó. Sau cụm từ này là một mệnh đề. Khi có giới từ "to" theo đằng sau thì cụm từ này đóng vai trò là một giới từ và khi đó theo sau "in addition to" là danh từ hoặc V-ing. - Instead of (preposition) : thay cho, thay vì- Apart from (preposition) : ngoài..... ra =>Đáp án đúng là D. - Câu này được dịch là : Ngoài các phẩm chất cá nhân ra, tôi còn có 3 năm kinh nghiệm làm việc ở công ty đa quốc gia.

Question 19: I________grateful if you could tell me what duties are involved in this job.

A. was

B. were to be

C. would be

D. am- Đây là bài tập về câu điều kiện loại 2 - câu điều kiện không có thật ở hiện tại, có cấu trúc "If + S + V (quá khứ đơn), S + would/ could/ might ... + V (nguyên thể)"=>Đáp án đúng là C. Câu này được dịch là : Tôi sẽ rất biết ơn bạn nếu bạn có thể nói cho tôi biết công việc này gồm những nhiệm vụ gì.

Question 20: Sarah is a young girl with ________ and a straight nose.

A. almond-shaped eyes

B. almond-eyed shape

C. eyes shaped almond

D. almond-shape eyed- Ta có tính từ ghép "almond-shaped" có nghĩa là hình/ dạng quả hạnh đào (được coi là đôi mắt hoàn hảo nhất). =>Đáp án đúng là A. Câu này được dịch là : Sarah là một cô gái trẻ với mắt hình quả hạnh và mũi thẳng.

Question 21: I have never been windsurfing, but I'd love to have________at it.

A. a trial

B. a look

C. a taste

D. a go

Page 7: đáP án và giải thích đề 23

- Ta có cấu trúc "to have a go at something" có nghĩa là thử làm việc gì. =>Đáp án đúng trong câu này là đáp án D.- Câu này dịch là : Tôi chưa bao giờ đi lướt ván buồm, nhưng tôi rất muốn thử.

Question 22: I don't think I have the strength to ________this table on my own.

A. rise

B. arise

C. tow

D. lift- rise (v) : dậy, trở dậy, đứng lên, mọc (mặt trời)- arise (v) : xuất hiện, nảy sinh, xảy ra- tow (v) : dắt, lai, kéo theo - lift (v) : nâng lên, nhấc lên, giơ lên - Câu này dịch là : Tôi không nghĩ là tôi có đủ sức mạnh để tự nâng chiếc bàn này lên.

Question 23: You've just ________yourself. You said the opposite a few minutes ago.

A. disagreed

B. disputed

C. objected

D. contradicted- disagree (with sb) (v) : không đồng ý, bất đồng, khác, không giống- dispute (sth) (v) : bàn cãi, tranh luận- object (to) (v) : phản đối, chống lại- contradict (sb/sth) (v) : mâu thuẫn với, trái với =>Đáp án đúng là D. Câu này dịch là : Bạn vừa mâu thuẫn với chính mình đấy. Bạn đã nói trái ngược lại chỉ cách đây vài phút.

Question 24: We discussed it for a while and then we ________ an agreement.

A. had

B. drew

C. reached

D. approach- Ta có cum từ "to reach an agreement" có nghĩa là đi đến thống nhất. =>Đáp án đúng trong câu này là C. Câu này dịch là : Chúng tôi đã thảo luận về vấn đề này một chút và sau đó chúng tôi đã đi đến thống nhất.

Question 25: I think you should try to ________with him. You can't both have everything you want.

A. agree

Page 8: đáP án và giải thích đề 23

B. accept

C. compromise

D. discuss- agree (with sb about sth) (v) : đồng ý, tán thành, hài lòng - accept (sth) (v) : nhận, chấp nhận, chấp thuận - compromise (with sb) (v) : dàn xếp, thỏa hiệp - discuss (sth) (v) : bàn bạc, thảo luận =>Đáp án đúng là C. Câu dịch này là : Tôi nghĩ là bạn nên cố gắng thỏa hiệp với anh ấy đi. Cả hai bạn không thể có mọi thứ các bạn muốn được.

Question 26: I don't________that. I don't think it's true at all.

A. agree

B. accept

C. compromise

D. discuss- Nghĩa của các lựa chọn các em có thể xem lại ở câu 26. Dựa vào ý của câu, ta thấy đáp án phù hợp trong câu này là B. =>Câu này dịch là : Tôi không chấp nhận điều đó. Tôi nghĩ nó chẳng đúng tẹo nào..

Question 27: He wasn't at all________. He wouldn't do anything I asked him to do.

A. agreement

B. co-operative

C. opposition

D. discussion- agreement (n) : sự bằng lòng, sự tán thành- co-operative (adj) : sẵn sàng hợp tác, có tính cộng tác- opposition (n) : sự đối lập, sự đối nhau, phe đối lập- discussion (n) : cuộc tranh luận, cuộc thảo luận=>Chỗ trống cần điền là từ loại tính từ. =>Đáp án đúng là B. Câu này dịch là: Anh ấy không sẵn sàng hợp tác chút nào cả. Anh ấy chẳng làm bất cứ điều gì mà tôi yêu cầu anh ấy làm.

Question 28: "Thank you for your invitation which we are pleased to________ " .

A. reach

B. accept

C. compromise

D. regard

Page 9: đáP án và giải thích đề 23

- Chấp nhận lời mời chúng ta dùng động từ "accept". =>Đáp án đúng là B.=>Câu này dịch là: Cảm ơn bạn về lời mời. Chúng tôi rất vui lòng chấp thuận lời mời của bạn.

Question 29: We look forward to many more years of________between our two countries.

A. opposition

B. co-operation

C. disagreement

D. quarrel- co-operation (n) : sự hợp tác , cộng tác, chung sức.- quarrel (n) : sự cãi nhau, sự gây chuyện, tranh chấp =>Đáp án đúng là B.=>Câu này dịch là: Chúng tôi rất mong còn nhiều năm hợp tác hơn nữa giữa hai nước chúng ta .

Question 30: She argues________me________almost everything.

A. with / about

B. with / on

C. on / about

D. A and B- Ta có cấu trúc "argue with somebody about something" có nghĩa là tranh cãi với ai về vấn đề gì.

Question 31: He said “Good morning” in a most ________way.

A. friendly

B. friendless

C. friendship

D. friendliness- Chỗ trống cần điền là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "way" => loại C và D vì đây là 2 danh từ (Các em ghi nhớ nhứng từ kết thúc bằng đuôi -ship và -ness thường là danh từ.) A và B đều là tính từ nhưng nghĩa khác nhau. Các em tránh nhầm lẫn "friendly" là trạng từ mặc dù nó có đuôi -ly.+ friendly (adj): thân thiện+ friendless (adj): không có bạn bè=> đáp án đúng là A. - Câu này dịch là : Anh ấy đã nói "Chào buổi sáng" một cách thân thiện nhất.

Question 32: Playing for the national team for the first time was an ________ experience for Huynh Duc.

A. forgettable

Page 10: đáP án và giải thích đề 23

B. unforgettable

C. forgetful

D. unforgettably- Chỗ trống cần điền là một tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ "experience" =>Loại đáp án D vì đây là một trạng từ.- forgettable (adj) : có thể quên được - unforgetable (adj) : không thể dễ dàng quên được, đáng nhớ - forgetful (adj) : tính hay quên, có trí nhớ kém=>Đáp án đúng là B. Câu này được dịch là : Lần đầu tiên chơi bóng cho đội tuyển quốc gia là một trải nghiệm không thể quên đối với Hùynh Đức.

Question 33: “This is not a good essay”, said the lecturer. “I find your arguments ________ ”

A. convincing

B. convincingly

C. unconvincing

D. unconvincingly- Chỗ trống cần điền là một tính từ . Ta có cấu trúc "find something + adj" có nghĩa là nhận thấy cái gì như thế nào =>Loại đáp án B và D vì đây là 2 trạng từ.- convincing (adj) : làm cho người ta tin, có sức thuyết phục- unconvincing (adj) : không làm cho người ta tin, không có sức thuyết phục=>Đáp án đúng là C. Câu này dịch là : "Đây không phải là một bài luận văn hay", giảng viên nói. "Tôi thấy lập luận của bạn không có sức thuyết phục."

Question 34: It’s a lovely old house, I agree, but can we afford to ________it?

A. unmodern

B. unmordernise

C. modernist

D. modernise- Dựa vào cấu trúc của câu thì chỗ trống cần điền từ loại động từ.- Ta có động từ của modern là modernise (hiện đại hóa) (đuôi -ise/-ize thường được tìm thấy ở động từ)- C là danh từ (đuôi -ist thường chỉ người).- Lưu ý: không có từ unmodern và unmodernise=>Đáp án đúng là D. Câu này dịch là : Đó là một ngôi nhà cũ xinh đẹp, tôi đồng ý là như vậy. Nhưng liệu chúng ta có khả năng để làm mới nó không?

Question 35: George and I have been friends since ________ ; he used to live next door.

A. childhood

B. children

Page 11: đáP án và giải thích đề 23

C. childish

D. childlike- Chỗ trống cần điền là từ loại danh từ =>Loại đáp án C và D vì đây là 2 tính từ.- childhood (n) : tuổi thơ ấu, thời thơ ấu- children (plural noun) : những đứa trẻ =>Đáp án đúng là A. Câu này dịch là : George và tôi đã là bạn bè kể từ thời thơ ấu. Anh ấy sống cạnh nhà tôi.

Question 36: “Who is the new teacher?” “ He is the man ________ . ”

A. which is talking to Mr Linh now

B. that talked to Mr Linh now

C. talk to Mr Linh now

D. talking to Mr Linh now- Đây là hình thức câu sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn. Câu đầy đủ sẽ ở dạng "He is the man who is talking to Mr Linh now". Và đây là hình thức câu chủ động, khi lược bỏ đại từ quan hệ ta chia động từ ở dạng V-ing.=> Đáp án đúng là D.- Câu này dịch là: "Ai là giáo viên mới thế?". "Đó là người đàn ông đang nói chuyện với ngài Linh."

Question 37: I’m a little________money. Can you lend me some?

A. short with

B. short of

C. lack of

D. lack with- Ta có cấu trúc "to be short of something" có nghĩa là thiếu/ không có đủ cái gì.- Cấu trúc "to lack something" có nghĩa là thiếu cái gì.- Vì ở phía trước có động từ "to be" nên B là đáp án đúng.=>Câu này dịch là : Tôi đang hơi thiếu tiền. Bạn có thể cho tôi mượn một ít được không?

Question 38: Because his argument was so confusing, ________ people understand it.

A. few

B. less

C. many

D. more- Vì danh từ theo sau chỗ trống là danh từ đếm được nên loại đáp án B (less là dạng so sánh hơn của little, và từ này chỉ dùng cho danh từ không đếm được)..- Dựa vào nghĩa của câu thì A là đáp án phù hợp nhất.- Câu này dịch là : Bởi vì lập luận của anh ấy quá rắc rối nên rất ít người hiểu được.

Page 12: đáP án và giải thích đề 23

Question 39: My parents can’t ________ seeing me at home all day.

A. stop

B. stand

C. start

D. hate- Ta có cấu trúc "can't stand + V-ing" có nghĩa là không thể chịu được việc gì.=>Đáp án đúng là B. Câu này dịch là : Bố mẹ tôi không thể chịu được việc suốt ngày thấy tôi ở nhà.

Question 40: “Are you leaving?” “Yes, but I wish I ________ to go.”

A. didn’t have

B. will not have

C. don’t have

D. may not have- Vì tình huống đưa ra ở hiện tại nên câu sau diễn tả điều ước không có thật ở hiện tại => áp dụng quy tắc lùi một thì => Đáp án đúng là A.- Câu này được dịch là : "Bạn sẽ rời đi à?" . "Ừ nhưng tớ ước là tớ không phải đi." IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 41: The remark was so unexpected that she didn’t know what to say.

A. It was such an unexpected remark that she hadn’t known what to say.

B. It was such an unexpected remark that she didn’t known what to say.

C. It was such an unexpected remark that she doesn’t known what to say.

D. It was such an unexpected remark that she have not known what to say.- Ta có câu đề đưa ra là : Lời nhận xét quá bất ngờ đến nỗi mà cô ấy không biết phải nói gì. - Lựa chọn A: không đúng ngữ pháp khi chia động từ ở dạng quá khứ hoàn thành "hadn't known".- Lựa chọn B: phù hợp với nghĩa của câu gốc và đúng cấu trúc: Đó là một lời nhận xét quá bất ngờ đến nỗi mà cô ấy không biết phải nói gì. - Lựa chọn C: không đúng ngữ pháp khi chia động từ ở dạng "doesn't known" .- Lựa chọn D: không đúng ngữ pháp khi chia động từ ở dạng "didn't known" .=>Đáp án đúng là D.

Question 42: You’re the worst guitarist in the world.

A. No one else in the world plays the guitar as badly as you.

B. No one else in the world plays the guitar as well as you.

Page 13: đáP án và giải thích đề 23

C. No one else in the world plays the guitar as good as you.

D. No one else in the world plays the guitar as worst as you.- Câu đề đưa ra là : Bạn là người chơi đàn ghi ta tồi nhất trên thế giới. - Lựa chọn A: Không ai trên thế giới này chơi đàn ghi ta tồi như bạn . =>Hợp nghĩa - Lựa chọn B: Không ai trên thế giới này chơi đàn ghi ta hay như bạn . => Loại - Lựa chọn C : Sai cấu trúc vì động từ "play" nên không dùng tính từ "good" khi so sánh mà phải dùng "well". Xét về nghĩa thì ngược nghĩa với câu gốc. - Lựa chọn D : Sai cấu trúc. Không có cấu trúc "as worst as".=>Đáp án đúng là A.

Question 43: It was a waste of time writing a letter.

A. I needn’t have time to write that letter.

B. I needn’t have written that letter.

C. I needn’t having written that letter.

D. I needn’t wrote that letter.- Câu đề là : Thật là lãng phí thời gian khi viết lá thư đó. - Lựa chọn A : Tôi không cần có thời gian để viết lá thư đó. =>Loại- Lựa chọn B : Đáng lẽ ra tôi không cần phải viết lá thư đó =>Đúng. Vì tình huống đưa ra ở quá khứ. Cấu trúc "needn't have + P2" dùng để diễn tả một việc đáng lẽ ra không cần làm nhưng đã làm ở quá khứ. - Lựa chọn C và D : Sai cấu trúc vì sau "need" là động từ nguyên thể. =>Đáp án đúng là B.

Question 44: “Let’s check everything once more” said the man in chief.

A. The man in chief suggested checked everything once more.

B. The man in chief suggested to check everything once more.

C. The man in chief suggested to checking everything once more.

D. The man in chief suggested checking everything once more.- Câu đề đưa ra là: " Chúng ta hãy kiểm tra mọi thứ thêm một lần nữa." , người đàn ông đứng đầu nói. - Lựa chọn A : Sai cấu trúc vì "suggest + V-ing". - Lựa chọn B : Chưa đúng cấu trúc - Lựa chọn C : Chưa đúng cấu trúc - Lựa chọn D : Đúng cấu trúc và gần nghĩa với câu gốc: Người đàn ông có vị trí cao nhất đề nghị kiểm tra lại mọi thứ thêm một lần nữa..

Question 45: Although the fish appears to be harmless, it is quite dangerous.

A. Contrary to its harmful appearance, the fish is quite dangerous.

B. Contrary to its harmless appearance, the fish is being quite dangerous.

C. Contrary to its harmless appearance, the fish is quite dangerous.

Page 14: đáP án và giải thích đề 23

D. Contrary to its harmless appearance, the fish has been quite dangerous.- Câu đề là đưa ra là: Mặc dù con cá đó có vẻ như là vô hại nhưng nó khá nguy hiểm . - Lựa chọn A: Trái ngược với vẻ bề ngoài có hại, cá khá nguy hiểm => câu không có nghĩa - Lựa chọn B : Động từ ở vế sau chia sai ngữ pháp. - Lựa chọn C : Trái ngược với vẻ ngoài vô hại, cá khá là nguy hiểm =>Đúng. - Lựa chọn D : Động từ ở vế sau chia ở thì hiện tại hoàn thành là không thích hợp vì ở đây nói đến một thực tế luôn đúng, chứ không phải một trạng thái kéo dài từ quá khứ đến hiện tại. =>Đáp án đúng là C. V. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 46: Please remain in (A) your assign seats (B) until (C) the instructor dismisses (D) the class.

A

B

C

D- Ta có cụm danh từ "your assign seats" chưa đúng cấu trúc. Ở giữa phải chuyển động từ "assign" sang dạng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "seat". =>Đáp án cần sửa là B. Sửa "assign seats " thành "assigned seats ".

Question 47: Peter has gone (A) on a sailing course (B) in spite being (C) unable to swim (D).

A

B

C

D- Ta có cấu trúc "in spite of + Noun/ Noun phrase" =>Đáp án cần sửa là C. Sửa "in spite being " thành "in spite of being ".

Question 48: Even (A) you are unsure of (B)the standard procedures in any situation (C), please don't hesitate to consult with (D) your supervising manager.

A

B

C

D- Ta có trạng từ "even"đứng đầu câu này là chưa phù hợp. Đây là hai mệnh đề chỉ sự nhượng bộ

=>Đáp án cần sửa là A. Sửa "Even" thành "Even though/ Even if".

Page 15: đáP án và giải thích đề 23

Question 49: We have always believed (A) that honesty is best policy (B) in personal (C) as well as professional (D) matters.

A

B

C

D- Đối với hình thức so sánh nhất luôn có mạo từ "the" đứng trước tính từ ở dạng so sánh. =>Đáp án cần sửa là B. Sửa "best policy " thành "the best policy".

Question 50: The nutritionist told him to avoid eating (A) lots of carbohydrates, focus having (B) more protein-rich foods (C) and green vegetables, and drink (D) at least eight glasses of water a day.

A

B

C

D- Ta có cấu trúc "focus on + V-ing" có nghĩa là tập trung/nhấn mạnh vào việc gì. =>Đáp án cần sửa là B. Sửa "focus having " thành "focus on having ". VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 51 to 60 .

   Helen packed a small suicase, said (51)________ to her mother and hurried out of the house to catch the bus to the station. There was no one else waiting (52) ________the bus-stop, so it looked as if a bus had just left. Helen looked at her watch anxiously: it was already two o’clock. Her train left at two-thirty, and seem it would (53) ________at least twenty minutes to reach the station, she did not have much time to spare even if a bus came along at once.

   Just then a taxi came slowly down the road. Helen knew that the (54) ________to the station was at least five shillings, which was more than she could afford but she quickly made up her (55) ________ that it would be well worth the extra expense (56) ________order to be sure of catching her train. So she stopped the taxi and got in. She told the driver that she had to catch the train which left at half past two. The man nodded and said that (57) ________would take a short cut to get her to the station in good time.

   All went into well untill, just as they were coming out of a side- street into the main road that led (58) ________ the station, the taxi ran (59) ________a car. There was a loud crash and Hellen was thrown forward so violently that she hit (60) ________head on the front seat.

Question 51:

A. goodbye

B. well bye

Page 16: đáP án và giải thích đề 23

C. bye

D. well- Cấu trúc "to say goodbye to somebody" có nghĩa là chào tạm biệt ai, chia tay ai. =>Đáp án đúng là A.

Question 52:

A. for

B. in

C. at

D. on- Ta có cụm giới từ cố định "at the bus-stop" : ở bến xe buýt.

Question 53:

A. took

B. take

C. to take

D. have taken- Theo sau "would" là động từ nguyên thể. Đáp án đúng ở đây là B. Cấu trúc "would + V (nguyên thể)" chỉ tương lai trong quá khứ.

Question 54:

A. the fare

B. fared

C. fare

D. faring- fare là danh từ dùng để chỉ tiền vé (xe buýt , vé tàu, vé máy bay...) =>Đáp án đúng là C.

Question 55:

A. minded

B. mind

C. minds

D. minding- Ta có cấu trúc "to make up one's mind" có nghĩa là quyết định, nhất định.

Page 17: đáP án và giải thích đề 23

Question 56:

A. out

B. on

C. at

D. in- Ta dùng cấu trúc "in order to + V" dùng để chỉ mục đích.

Question 57:

A. him

B. he

C. she

D. his- Chỗ trống cần điền một đại từ làm chủ ngữ của mệnh đề đằng sau và thay thế cho "the man" => B là đáp án đúng. - Câu này dịch là : Người lái xe gật đầu và nói rằng anh ta sẽ đi đường tắt để đưa cô đến nhà ga đúng giờ.

Question 58:

A. to

B. with

C. at

D. on- Ta dùng cụm động từ "lead to" có nghĩa là đưa đến, dẫn đến.

Question 59:

A. on

B. with

C. into

D. at- run on : tiếp tục- run with : ứng dụng, áp dụng - run into : chạm mặt nhau, va chạm=>Đáp án đúng là C.

Question 60:

Page 18: đáP án và giải thích đề 23

A. he

B. she

C. hers

D. her- Theo sau chỗ trống là một danh từ nên tính từ sở hữu "her" là đáp án đúng.- Câu này dịch là : Cô ấy đập đầu mình vào ghế phía trước. VII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions from 46 to 55.

   Perhaps the most striking quality of satiric literature is its freshness and its originality of perspective. Satire itself, however, rarely offers original ideas. Instead, it presents the familiar in a new form. Satirists do not offer the world new philosophies. What they do is look at familiar conditions from a perspective that makes these conditions seem foolish, harmful, or affected. Satire jars us out of complacence into a pleasantly shocked realization that many of the values we unquestioningly accept are false.

   Don Quixote makes chivalry seem absurd; Brave New World ridicules the pretensions of science; A Modest Proposal dramatizes starvation by advocating cannibalism. None of these ideas is original. Chivalry was suspect before Cervantes, humanists objected to the claims of pure science before Aldous Huxley, and people were aware of famine before Swift.

   It was not the originality of the idea that made these satires popular. It was the manner of expression, the satiric method, that made them interesting and entertaining. Satires are read because they are aesthetically satisfying works of art, not because they are morally wholesome or ethically instructive. They are stimulating and refreshing because with commonsense briskness they brush away illusions and secondhand opinions. With spontaneous irreverence, satire rearranges perspectives, scrambles familiar objects into incongruous juxtaposition, and speaks in a personal idiom instead of abstract platitude.

   Satire exists because there is need for it. It has lived because readers appreciate a refreshing stimulus, an irreverent reminder that they live in a world of platitudinous thinking, cheap moralizing, and foolish philosophy. Satire serves to prod people into an awareness of truth, though rarely to any action on behalf of truth. Satire tends to remind people that much of what they see, hear, and read in popular media is sanctimonious, sentimental, and only partially true. Life resembles in only a slight degree the popular image of it.

Question 61: What does the passage mainly discuss?

A. Difficulties of writing satiric literature.

B. Popular topics of satire.

C. New philosophies emerging from satiric literature.

D. Reasons for the popularity of satire.- Dựa vào nội dung của cả bài đọc, ta thấy nội dung chính của bài đọc là thảo luận về nguyên nhân làm nên sự phổ biến của nghệ thuật châm biếm. =>D là đáp án đúng.

Page 19: đáP án và giải thích đề 23

Question 62: The last sentence of the first paragraph refers to_____as a result of reading satire.

A. a long fact-finding quest

B. a pleasant surprise

C. a process of disillusionment

D. a process of total confusion- Câu hỏi là : Câu cuối cùng của đoạn đầu tiên ngụ ý ..... như là kết quả của việc đọc những câu chuyện châm biếm. - Câu cuối cùng của đoạn 1 "Satire jars us out of complacence into a pleasantly shocked realization that many of the values we unquestioningly accept are false." (Thơ văn trào phúng đưa chúng ta thoát khỏi tính tự mãn để cay đắng nhận ra một điều rằng những giá trị mà chúng ta thừa nhận một cách đương nhiên lại hoàn toàn sai lầm.)=>C : a process of disillusionment (quá trình bị vỡ mộng) là đáp án đúng.

Question 63: Don Quixote, Brave New World, and A Modest Proposal are cited by the author as _____ .

A. classic satiric works

B. a typical approach to satire

C. best satirists of all times

D. good critiques by satirists- Don Quixote, Brave New World, and A Modest Proposal được nêu ra như là những tác phẩm châm biếm cổ điển. =>A là đáp án đúng.

Question 64: What satires fascinates readers is how_____ .

A. ideas are expressed

B. ideas are organized

C. realistic they are

D. plots are created- Dựa vào nội dung câu đầu tiên của đoạn thứ 3 "It was not the originality of the idea that made these satires popular. It was the manner of expression, the satiric method, that made them interesting and entertaining". Ta có thể rút ra được rằng, điều làm cho những tác phẩm trào phúng hấp dẫn người đọc là cách những ý tưởng được thể hiện. =>Đáp án đúng là A.

Question 65: Which of the following can be found in satiric literature?

A. Newly emerging philosophies.

B. Odd combinations of objects and ideas.

Page 20: đáP án và giải thích đề 23

C. Abstract discussion of morals and ethics.

D. Wholesome characters who are unselfish.- Câu 4 đoạn 1: Satirists do not offer the world new philosophies. -> A loại - Câu cuối cùng đoạn 3: "...satire...speaks in a personal idiom instead of abstract platitude" (văn học trào phúng diễn đạt bằng ngôn ngữ cá nhân chứ không phải những lời nhạt nhẽo trừu tượng) -> C loại- D cũng loại vì những nhân vật có đạo đức tốt và hào hiệp không phải là nhân vật của văn học trào phúng. => Chỉ còn lại B. - Các em hãy quay trở lại câu cuối cùng trong đoạn thứ 3 "With spontaneous irreverence, satire rearranges perspectives, scrambles familiar objects into incongruous juxtaposition, ....". (Với sự thiếu tôn kính tự phát, văn trào phúng sắp xếp lại những quan điểm, xáo trộn những đối tượng vốn quen thuộc theo một trật tự lạ lẫm ...)-> Trong văn học trào phúng chúng ta có thể tìm thấy những sự kết hợp kỳ lạ giữa đối tượng và quan điểm. =>B là đáp án đúng.

Question 66: According to the passage, there is a need for satire because people need to be _____.

A. informed about new scientific developments

B. exposed to original philosophies when they are formulated

C. reminded that popular ideas may often be inaccurate

D. told how they can be of service to their communities- Các em có thể dùng phương pháp loại trừ trong câu này. - Them nữa các em cũng có thể dựa vào nội dung của đoạn văn cuối "Satire tends to remind people that much of what they see, hear, and read in popular media is sanctimonious, sentimental, and only partially true." Ta có thể rút ra rằng nghệ thuật trào phúng là cần thiết vì mọi người cần được nhắc nhở rằng những tư tưởng phổ biến có thể không luôn luôn đúng. =>C là đáp án đúng.

Question 67: The word "refreshing" in the last paragraph is closest in meaning to_____.

A. popular

B. revitalizing

C. common

D. awakening- refreshing (adj): làm tỉnh táo, làm dễ chịu- popular (adj) : phổ biến, nổi tiếng, được nhiều người ưa chuộng - revitalizing (adj) : tái sinh, đem lại sức sống mới- common (adj) : thông thường, phổ biến- awakening (adj) : tỉnh táo, nhận thức rõ =>D là đáp án đúng.

Page 21: đáP án và giải thích đề 23

Question 68: The word "sanctimonious" may be new to you. It most probably means "_____" in this context.

A. exaggerated

B. good

C. educational

D. moderate- sanctimonious (adj) : cao ngạo, tỏ ra cao ngạo, phóng đại - exaggerated (adj) : phóng đại, cường điệu- educational (adj) : thuộc về giáo dục- moderate (adj) : vừa phải, phải chăng, có mức độ =>A là đáp án đúng.

Question 69: Readers of satiric literature will be most likely to_____.

A. teach themselves to write fiction

B. accept conventional points of view

C. become better informed about current affairs

D. re-examine their opinions and values- Dựa vào nội dung của đoạn cuối cùng thì những người đọc văn thơ trào phúng hầu như có thể sẽ phải xem lại những ý kiến và giá trị của mình. =>D là đáp án đúng.

Question 70: The various purposes of satire include all of the following EXCEPT _____.

A. introducing readers to unfamiliar situations

B. brushing away illusions

C. reminding readers of the truth

D. exposing false values- Câu hỏi đưa ra là : Mục đích của nghệ thuật trào phúng bao gồm tất cả những yếu tố sau đây NGOẠI TRỪ. - Dựa vào nội dung của cả bài đọc, với những bằng chứng như "it presents the familiar in a new form", " look at familiar conditions" ... thì ta thấy mục đích là giới thiệu những tình huống, hoàn cảnh quen thuộc chứ không phải là những tình huống lạ. =>A là đáp án đúng. VIII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 56 to 65.

 COLORS AND EMOTIONS

    Colors are one of the most exciting experiences in life. I love them, and they are just as important to me as emotions are. Have you ever wondered how the two are so intimately related?

Page 22: đáP án và giải thích đề 23

    Color directly affects your emotions. Color both reflects the current state of your emotions, and is something that you can use to improve or change your emotions. The color that you choose to wear either refects your current state of being, or reflects the color or emotion that you need.

    The colors that you wear affect you much more than they affect the people around you. Of course they also affect anyone who comes in contact with you, but you are the one saturated with the color all day! I even choose items around me based on their color. In the morning, I choose my clothes based on the color or emotion that I need for the day. So you can consciously use color to control the emotion that you are exposed to, which can help you to feel better.

    Color, sound, and emotions are all vibrations. Emotions are literally energy in motion; they are meant to move and flow. This is the reason that real feelings are the fastest way to get your energy in motion. Also, flowing energy is exactly what creates healthy cells in your body. So, the fastest way to be healthy is to be open to your real feelings. Alternately, the fastest way to create disease is to inhibit your emotions.

Question 71: What is the main idea of the passage?

A. Colours can help you become healthy.

B. Emotions and colours are closely related to each other.

C. Colourful clothes can change your mood.

D. Colours are one of the most exciting.- Câu chủ đề của bài văn thường nằm ở đoạn văn đầu tiên của bài. Trong bài này, đoạn đầu tiên cho ta biết về chủ đề của cả bài "Colors are one of the most exciting experiences in life. I love them, and they are just as important to me as emotions are. Have you ever wondered how the two are so intimately related?" (Màu sắc là một trong những trải nghiệm thú vị nhất trong cuộc sống. Tôi yêu quý chúng và với tôi chúng cũng quan trọng như những xúc cảm vậy. Các bạn đã bao giờ tự hỏi hai thứ trên có quan hệ mật thiết với nhau như thế nào chưa?) - Nội dung chính của bài là nói về mối quan hệ khăng khít giữa cảm xúc và màu sắc. =>Chọn đáp án B.

Question 72: Which of the following can be affected by colour?

A. your appetite

B. your friend's feelings

C. your mood

D. your need for thrills- Câu hỏi đưa ra là: Điều gì sau đây có thể bị ảnh hưởng bởi màu sắc?- Dựa vào nội dung của câu đầu tiên của đoạn thứ 2 "Color directly affects your emotions" . Ở đây dùng từ gần nghĩa "emotion" = "mood" có nghĩa là tâm trạng, cảm xúc .=>Đáp án đúng là C.

Question 73: Who is more influenced by the colours you wear?

A. Either you or the people around you.

Page 23: đáP án và giải thích đề 23

B. You are more influenced.

C. The people around you are more influenced.

D. Neither you nor the people around you.- Câu hỏi đưa ra là : Ai bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi những màu sắc mà bạn mặc?- Dựa vào nội dung câu đầu tiên của đoạn thứ 3 "The colors that you wear affect you much more than they affect the people around you" (Những màu sắc mà bạn mặc ảnh hưởng tới bạn nhiều hơn chúng ảnh hưởng tới mọi người xung quanh bạn.)=>Đáp án đúng là B.

Question 74: According to the passage, what do colour, sound, and emotions all have in common?

A. They all affect the cells of the body.

B. They are all related to health.

C. They are all forms of motion.

D. None is correct.- Câu hỏi đưa ra là : Theo đoạn văn, màu sắc, âm thanh và cảm xúc, tất cả đều có điểm chung là gì?- Dựa vào nội dung của câu văn đầu tiên của đoạn thứ tư "Color, sound, and emotions are all vibrations." (Màu sắc, âm thanh và cảm xúc tất cả đều là những sự chuyển động.).=>D là đáp án đúng. Vì nội dung trong đoạn văn không phải là những ý đưa ra.

Question 75: According to this passage, what creates disease?

A. exposing yourself to bright colors

B. wearing the color black

C. being open to your emotions

D. ignoring your emotions- Câu hỏi đưa ra là : Theo đoạn văn này thì điều gì gây nên bệnh ? - Dựa vào nội dung của câu văn cuối cùng trong bài " the fastest way to create disease is to inhibit your emotions."(Cách nhanh nhất để gây nên bệnh là kiềm chế cảm xúc). =>Đáp án đúng là D.

Question 76: The term "intimately" in paragraph 1 is closest in meaning to ___________.

A. simply

B. closely

C. obviously

D. clearly- Trạng từ "intimately" gần nghĩa nhất với trạng từ "closely" có nghĩa là gần gũi, thân mật, chặt chẽ, khăng khít.

Page 24: đáP án và giải thích đề 23

Question 77: The term "they" in paragraph 3 refers to ____________.

A. emotions

B. colors

C. people

D. none is correct- Dựa vào nội dung câu văn đứng trước câu có chứa đại từ "they", ta thấy có danh từ "colors" được nhắc đến gần nhất.- Dựa vào nghĩa của câu thì "they" thay thế cho "colors" là hợp lý. =>B là đáp án đúng.

Question 78: Why does the author mention that color and emotions are both vibrations?

A. To prove the relationship between emotions and color.

B. Because vibrations make you healthy.

C. To show how color can affect energy levels in the body.

D. Because they both affect how we feel.- Câu hỏi đưa ra là : Tại sao tác giả lại liệt kê rằng màu sắc và cảm xúc thì đều là những sự chuyển động. - Dựa vào nội dung của đoạn văn cuối cùng "...Emotions are literally energy in motion; they are meant to move and flow...." (Cảm xúc thực sự là năng lượng trong chuyển động. Chúng có nghĩa là chuyển động và chảy). =>Đáp án là C.

Question 79: The phrase "saturated with" in paragraph 3 is closest in meaning to _______

A. lacking in

B. bored with

C. covered with

D. in need of- Cụm động từ "saturated with" = "covered with" có nghĩa là bao phủ, bao trùm, bao bọc ... =>C là đáp án đúng.

Question 80: What is the purpose of the passage?

A. to persuade the reader that colors can influence emotions and give a person more energy.

B. to prove the relationship between color and emotion.

C. to show that colors are important for a healthy life.

D. to give an objective account of how colors affect emotions.

Page 25: đáP án và giải thích đề 23

- Dựa vào nội dung của cả bài văn chúng ta có thể rút ra mục đích chính của bài văn là cho người đọc biết màu sắc có thể ảnh hưởng đến cảm xúc và đem lại cho mỗi người nhiều năng lượng hơn. =>A là đáp án đúng.

 ---------- THE END ----------