24
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 1 of 24 Domain Computers Objects Users s Chương 1 ACTIVE DIRECTORY DOMAIN Trong chương này chúng ta sẽ nghiên cứu các vấn đề sau: Active directory là gì Các thành phần của Active directory – Domain, Tree, Forest Tạo Domain hcmc.com Tạo Domain hcmc1.hcmc.com Kết nối Client vào Domain hcmc.com Đăng nhập từ Client vào Domain I. ACTIVE DIRECTORY LÀ GÌ? 1. Active Directory Là một cơ sở dữ liệu với các chức năng như: Lưu trữ thông tin về tài khoản người dùng và các tài nguyên mạng máy tính. Xác định tính hợp lệ của người truy cập tài nguyên mạng. Lưu trữ thông tin mạng máy tính như là các đối tượng trong một cấu trúc phân cấp. Ngoài ra nó còn cung cấp: Sự quản lý tập trung Các khả năng tìm kiếm nâng cao. Ủy quyền đại diện 2. Cấu trúc vật của Domain Controller. Là nơi lưu trữ thư mục SYSVOL. Tham gia vào việc mô hình hóa Active Directory Thực hiện vai trò một Domain

Chuong1 active directory domain

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 1 of 24

Domain

Computers

Objects

Userss

Chương 1

ACTIVE DIRECTORY DOMAIN

Trong chương này chúng ta sẽ nghiên cứu các vấn đề sau:

Active directory là gì

Các thành phần của Active directory – Domain, Tree, Forest

Tạo Domain hcmc.com

Tạo Domain hcmc1.hcmc.com

Kết nối Client vào Domain hcmc.com

Đăng nhập từ Client vào Domain

I. ACTIVE DIRECTORY LÀ GÌ?

1. Active Directory

Là một cơ sở dữ liệu với các chức năng như:

Lưu trữ thông tin về tài khoản người dùng và các tài nguyên mạng máy tính.

Xác định tính hợp lệ của người truy cập tài nguyên mạng.

Lưu trữ thông tin mạng máy tính như là các đối tượng trong một cấu trúc phân

cấp.

Ngoài ra nó còn cung cấp:

Sự quản lý tập trung

Các khả năng tìm kiếm nâng cao.

Ủy quyền đại diện

2. Cấu trúc vật lý của Domain

Controller.

Là nơi lưu trữ thư mục SYSVOL.

Tham gia vào việc mô hình hóa

Active Directory

Thực hiện vai trò một Domain

Page 2: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 2 of 24

II. CÁC THÀNH PHẦN CỦA ACTIVE DIRECTORY – DOMAIN, TREE, FOREST

DOMAIN

Người dùng có quyền truy cập dữ liệu của các máy tính khác nhau trong

một mạng.

Quá trình đăng nhập đơn giản cho tất cả các máy tính.

Người dùng và các thông tin tài nguyên được lưu giữ và quản trị tập trung

Có thể triển khai trên các mô hình mạng lớn.

1. Các máy tính trong Domain

Một Domain có thể chứa nhiều máy tính khác nhau. Những máy tính này

có thể chạy các hệ điều hành khác nhau.

Domain

Replication

Domain Controller

Domain Controller

Mô hình Domain Controller

Client Computer

Member Server running Windows 2003 Server Windows XP Pro Windows Vista

Các máy tính trong một Domain

Domain Controller running

Windows 2003 Server

Member Server running Windows 2000 Server Windows 2003 Server Server Linux

Client Computer running Windows 2000 Pro Windows XP Pro Windows Vista

Active Directory

Page 3: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 3 of 24

2. Tree và Forest

Một Forest Domain có thể chứa nhiều Tree khác nhau

Một Forest có thể có nhiều Organization Units – Ous

Tree chịu sự quản lý của Forest.

III. TẠO DOMAIN HCMC.COM

1. Thiết lập địa chỉ IP cho DNS

Trước khi cài đặt Domain Controller, ta phải tiến hành cài đặt địa chỉ IP cho

DNS Server vì khai Domain được cài đặt nó yêu cầu địa chỉ DNS để tham

chiếu trong quá trình cấu hình.

DNS Server – Domain Name System: Là hệ thống tên miền trên máy tính

Server sử dụng để phân giải, chuyển đổi địa chỉ IP thành tên miền dễ nhớ hơn

và ngược lại.

Các bước tiến hành như sau:

Nhấp phải chuột vào My Network Places trên Desktop chọn Properties.

Cửa sổ Network Connection xuất hiện với hai biểu tượng : Local Area

Connection và New Connection Wirzard.

Nhấp phải chuột vào Local Area Connection chọn Properties

Nwtradera.msft

Asa.nwtradera.msft

au.nwtradera.msft

Tree

Nwtradera.msft

Asa.nwtradera.msft

au.nwtradera.msft

Tree

contoso.msft

Asa.contoso.msft

au.contoso.msft

Tree

(Root )

Two-Way, Transitive Trust

Two-Way, Transitive Trust

Page 4: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 4 of 24

Trong hộp thoại Local Area Connection Properties tại thẻ General chọn

Internet Protocol – TCP/IP và chọn Properties.

Page 5: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 5 of 24

Trên cửa sổ Internet Protocol (TCP/IP) Properties chọn và thiết lập như

trên hình

Hộp thoại Internet Protocol Properties này có chức năng để người dùng

thiết lập địa chỉ IP cho máy cũng như địa chỉ IP cho DNS Server.

Nhấp chọn vào mục Use the following IP Address. Tiếp theo nhập địa chỉ

IP vào mục IP Address, Subnet mask được đặt tự động. Sau đó nhấp chọn

vào mục Use the following DNS Server Address và nhập địa chỉ cho DNS

Server trong mục Preferred DNS Server .

Nhấp OK để kết thúc .

Ví dụ:

IP Address: 192.168.0.2

Subnet mask: 255.255.255.0

Preferred DNS Server: 192.168.0.2

Chú ý: Địa chỉ IP của DNS Server phải trùng với địa chỉ IP của Server

2. Cài đặt Domain Controller

B1. Vao Start – Run – dcpromo – nhấp OK

Page 6: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 6 of 24

Hộp thoại Active Directory Install Wizard xuất hiện, hộp thoại này gồm 3

nút Back, Next, và Cancel.

B2. Nhấp Next hai lần để tiếp tục

B3. Trên hộp thoại Directory Install Wizard nhấp chọn vào Domain Controller

for a new domain rồi nhấp Next.

Page 7: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 7 of 24

Lựa chọn này là tạo mới một Domain, cây Domain, rừng Domain trong

đó Server là Domain đầu tiên trong các Domain mới.

B4. Nhấp chọn Domain in a new forest sau đó nhấp Next

Lựa chọn này cho phép tạo ra một Domain mới trong forest domain

Page 8: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 8 of 24

B5. Nhập hcmc.com vào mục Full DNS Name for a new domain, sau đó nhấp

Next để tiếp tục

Lưu ý : tên đầy đủ của domain name

Ví dụ : hcmc.com

B6. Nhập tên Domain NetBIOS Name rồi nhấp next để tiếp tục

Domain NetBios name là tên để người dùng Windows có thể dễ dàng

xác định một domain. Thông thường tên NetBios được xác định mặc

định trùng với tên domain.

Page 9: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 9 of 24

B7. Xác định nơi lưu trữ cơ sở dữ liệu của Active Directory và thư mục chứa file

log , sau đó nhấp Next để tiếp tục.

Mặc định thư mục CSDL và file log được lưu trữ trong

C:\windows\NTDS\ tuy nhiên cũng có thể định thư mục này trong bất kỳ

ổ đĩa nào định dạng là NTFS.

B8. Định nơi lưu trữ thư mục SYSVOL rồi nhấp Next để tiếp tục

Page 10: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 10 of 24

Thư mục SYSVOL lưu trữ tất cả các tập tin mà Server muốn chia sẻ

với các Clients trong Domain Controller. Mặc định thư mục này được

lưu tại C:\windows\SYSVOL. Tuy nhiên cũng có thể đặt thư mục này ở

ổ đĩa nào được định dạng là NTFS.

B9. Nhấp chọn vào Install and Configure the DNS Server on this Computer and

set this computer to use this DNS server as its preferred DNS server, sau đó

nhấp Next để tiếp tục

Hộp thoại này cho phép cài đặt, cấu hình và sử dụng DNS server

B10. Nhấp chọn Permissions compatible only with windows 2000 or windows

server 2003 Operation Systems rồi nhấp Next để tiếp tục .

Lựa chọn này chỉ tương thích với windows 2000 hoặc windows server

2003, nghĩa là nếu chạy các chương trình server trên hai hệ điều hành

này ( mà nó là thành viên của Active Directory Domain ) thì người dùng

được ủy quyền để đọc các thông tin trong domain.

Page 11: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 11 of 24

B11. Nhập password trong mục Restore mode password và nhập lại password

này trong mục confirm password rồi nhấp Next để tiếp tục

Cũng có thể bỏ qua mục nhập password này và nhấp Next để tiếp tục

Page 12: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 12 of 24

B12. Bảng summary xuất hiện, nhấp Next để tiến hành cài đặt

Bảng này hiển thị thông tin mà chúng ta đã thiết lập từ bước 1 đến

bước 11

B13. Quá trình cài đặt đang thực hiện

B14. Sau khi cài xong nhấp finish để hoàn thành

Page 13: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 13 of 24

Sau đó khởi động lại máy tính bằng cách nhấp vào nút Restart Now

Màn hình đăng nhập sau khi đã nâng cấp thành domain controller như

sau:

Page 14: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 14 of 24

IV. TẠO DOMAIN HCMC1.HCMC.COM

Một công ty lớn có rất nhiều phòng ban có nhiều máy tính khác nhau

kết nối. Vì vậy, để tiện cho việc quản lý và tìm kiếm thông tin trong

mạng chúng ta nên tạo ra nhiều Domain Controller khác nhau.

Để tạo được Domain hcmc1.hcmc.com ta phải kết nối server1 vào

Domain hcmc.com. Server1 là server sẽ cài đặt domain

hcmc1.hcmc.com.

Các bước thực hiện như sau:

1. Thiết lập DNS Server và địa chỉ IP cho server1

B1. Trên màn hình Desktop nhấp phải chuột vào My network places –

Properties. Cửa sổ Network Connection xuất hiện như sau:

B2. Nhấp phải chuột vào Local Area Connection – Properties để mở hộp thoại

Local Area Connection Properties . Tại thẻ General chọn Internet protocol

(TCP/IP).

B3. Nhấp nút properties để mở hộp thoại Internet protocol. Nhấp chọn vào mục

use the following IP Address và thiết lập như sau:

IP Address : 192.168.0.3 – địa chỉ IP của server1

Subnet mask : 255.255.255.0

Preferred DNS Server : 192.168.0.1 – địa chỉ của DNS server

Page 15: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 15 of 24

Page 16: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 16 of 24

Sau đó nhấp OK để áp dụng nhấp Close để đóng hộp thoại Area Network

Connection.

2. Đăng nhập Server1 vào Domain hcmc.com

B1. Nhấp phải chuột vào My Computer trên Desktop chọn Properties, tiếp theo

nhấp Tab Computer Name

B2. Nhấp nút Change, hộp thoại Computer Name Change thiết lập như sau:

Computer Name : Server1

Domain Name : HCMC.COM

Nhấp OK để áp dụng

B3. Nhập User Name là Administrator và Password của tài khoản này, sau đó

nhấp OK

B4. Nếu đăng nhập thành công sẽ xuất hiện hộp thoại Welcom to the hcmc.com.

Page 17: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 17 of 24

3. Tạo Domain hcmc1.hcmc.com

B1. Nhấp Start – Run – nhập dcpromo – nhấp OK.

Nhấp Next 2 lần để tiếp tục xuất hiện màn hình Active Directory Installation

Wizard.

Trong hộp thoại Active Directory Install Wizard, nhấp chọn mục Domain

Controller for a new Domain rồi nhấp Next

Chọn mục này là vì chúng ta muốn hcmc1.hcmc.com là con của Domain

hcmc.com

Page 18: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 18 of 24

B2. Trong hộp thoại Active Directory Install Wizard, nhấp chọn mục Domain

Controller for a new domain rồi nhấp Next để tiếp tục. Xuất hiện màn hình

Create New Domain

Page 19: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 19 of 24

B3. Tại hộp thoại Create New Domain nhấp chọn mục child domain in an existing

domain tree rồi nhấp next để tiếp tục làm xuất hiện màn hình Network

Credentials

B4. Nhập user name, password của người quản trị domain hcmc.com và domain

cha là hcmc.com như trên hình, xong rồi nhấp next để tiếp tục

B5. Trên màn hình Child Domain Install thiết lập các thông số sau:

Parent domain: hcmc.com

Child domain: hcmc1

Tại mục Complete DNS name of new domain tự động xuất hiện

hcmc1.hcmc.com.

B6. Tại hộp thoại NetBios domain name, trong mục Domain NetBios name nhập

hcmc1. hoặc chấp nhận giá trị mặc định do windows đưa ra.

B7. Hộp thoại Database and Log Folders xuất hiện. Chấp nhận gía trị mặc định

và nhấp next để tiếp tục

B8. Xác định nơi lưu trữ thư mục SYSVOL. Chấp nhận giá trị mặc định

Đây là thư mục chứa các thông tin, cũng như các file chia sẻ và tài nguyên

mạng.

B9. Hộp thoại DNS Registration Diagnostics xuất hiện , nhấp next để tiếp tục.

Page 20: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 20 of 24

B10. Hộp thoại permission xuất hiện, nhấp chọn Permission compatible only with

Windows 2000 or windows server 2003 operating system và nhấp next để

tiếp tục.

B11. Hộp thoại Directory Services Restore Mode Ádministrator Password xuất

hiện. Nhập Restore Mode Password và Comfirm password sau đó nhấp

next để tiếp tục.

B12. Tiếp theo đến bảng summary, bảng này chứa thông tin các thiết lập mà ta

đã thực hiện từ bước 1 đến bước 11

Nhấp next để tiếp tục quá trình cài đặt .

V. KẾT NỐI CLIENT1 VÀO DOMAIN HCMC.COM

Để Client1 có thể kết nối vào domain hcmc.com phải thiết lập địa chỉ IP cho

DNS. DNS Server có nhiệm vụ phân giải qua lại giữa tên miền và địa chỉ IP.

Để client1 có thể sử dụng được DNS Server trong mục Preferred DNS Server

phải có địa chỉ IP giống như địa chỉ IP của DNS nằm trên server.

1. Thiết lập địa chỉ IP cho DNS

B1. Nhấp phải chuột vào My Network Places trên Desktop của client1 chọn

Properties. Cửa sổ Network Connection xuất hiện, cửa sổ này có mục Local

Area Connection.

B2. Nhấp phải chuột vào mục Local Area Connection – Properties tiếp theo nhấp

chọn Internet Protocol – TCP/IP.

B3. Nhấp nút Properties, tiếp theo nhập địa chỉ IP trong mục IP Address, Subnet

mask và Preferred DNS Server. Các thông số như trên hình.

Page 21: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 21 of 24

Page 22: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 22 of 24

2. Kết nối Client1 vào Domain hcmc1.hcmc.com

B1. Nhấp phải My Computer trên Desktop của Client1 – Properties

Hộp thoại System Properties xuất hiện. Hộp thoại này chứa các thiết lập hệ

thống, cũng như các chức năng quản lý toàn bộ hệ thống máy tính.

B2. Nhấp chọn Tab Computer Name

B3. Nhấp nút Change sau đó tại mục Member Of, nhấp chọn Domain tiếp theo

nhập hcmc.com, cuối cùng nhấp OK .

B4. Hộp thoại Computer name change xuất hiện. Tại mục User Name nhập vào

Administrator, nhập password của Administrator sau đó nhấp OK để hoàn

thành.

B5. Sau khi đăng nhập thành công hệ thống sẽ thông báo đã kết nối vào domain

thành công. Nhấp OK để tiếp tục

Nhấp OK để khởi động lại máy tính

Page 23: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 23 of 24

3. Đăng nhập từ Client1 vào Domain

B1. Nhập user name và password, tiếp theo nhấp vào mục Log on to chọn hcmc,

sau đó nhấp OK để đăng nhập

Page 24: Chuong1 active directory domain

Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain

Trang 24 of 24

Chú ý:

Chỉ lần đầu tiên chúng ta mới đăng nhập bằng tài khoản Administrator vì

các user chưa được tạo và chưa được cấp quyền .

Trong mạng doanh nghiệp tuyệt đối không bao giờ cho user thông thường

đăng nhập bằng tài khoản Administrator , vì với tài khoản này họ sẽ có

quyền tối cao trong hệ thống - đây cũng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng

mạng của nhiều doanh nghiệp bị sụp đổ.