116
Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc phòng làm việc - - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU.......................................... 5 Chương1: TỔNG QUAN VỀ MÁY LẠNH HẤP THỤ..............7 1.1. Máy lạnh hấp thụ............................... 7 1.1.1.Chu trình lý thuyết........................7 1.1.2. Ưu, nhược điểm.............................9 1.1.3.Mô hình máy lạnh hấp thụ H 2 O/LiBr một cấp thực .................................................. 9 1.2. Môi chất dùng trong máy lạnh hấp thụ..........10 1.2.1.Yêu cầu đối với môi chất dùng trong máy lạnh hấp thụ........................................... 10 1.2.2. Cặp môi chất H 2 O/LiBr....................11 1.3.Nhiệm vụ của đề tài............................17 1.4.Chọn thông số tính toán và cấp điều hòa trong hệ thống điều hòa không khí...........................17 1.4.1.Cấp điều hòa không khí trong hệ thống điều hòa không khí.......................................... 17 1.4.2.Chọn thông số tính toán....................17 Chương 2: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI LẠNH...................19 2.1.Cân bằng nhiệt trong phòng cần điều hòa không khí ................................................... 19 2.2.Tính lượng nhiệt truyền qua kết cấu bao che do độ chênh nhiệt độ.................................... 19 2.2.1.Xác định hiệu số nhiệt độ tính toán.......19 2.2.2.Xác định hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che................................................ 20 2.2.3.Bề mặt trao đổi nhiệt của các kết cấu bao che ................................................... 22 2.2.4.Tính lượng nhiệt truyền qua nền nhà........23 Ngô Sĩ Dũng Trang Trang 1

CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

MỤC LỤCTrang

LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................5Chương1: TỔNG QUAN VỀ MÁY LẠNH HẤP THỤ.................................71.1. Máy lạnh hấp thụ.........................................................................................7

1.1.1.Chu trình lý thuyết.................................................................................7 1.1.2. Ưu, nhược điểm.....................................................................................91.1.3.Mô hình máy lạnh hấp thụ H2O/LiBr một cấp thực tê...........................9

1.2. Môi chất dùng trong máy lạnh hấp thụ...................................................101.2.1.Yêu cầu đối với môi chất dùng trong máy lạnh hấp thụ.....................10 1.2.2. Cặp môi chất H2O/LiBr......................................................................11

1.3.Nhiệm vụ của đề tài....................................................................................171.4.Chọn thông số tính toán và cấp điều hòa trong hệ thống điều hòa không khí.......................................................................................................................17

1.4.1.Cấp điều hòa không khí trong hệ thống điều hòa không khí................171.4.2.Chọn thông số tính toán.......................................................................17

Chương 2: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI LẠNH...................................................19 2.1.Cân bằng nhiệt trong phòng cần điều hòa không khí.............................192.2.Tính lượng nhiệt truyền qua kết cấu bao che do độ chênh nhiệt độ.....19

2.2.1.Xác định hiệu số nhiệt độ tính toán.....................................................19 2.2.2.Xác định hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che..................................202.2.3.Bề mặt trao đổi nhiệt của các kết cấu bao che......................................222.2.4.Tính lượng nhiệt truyền qua nền nhà...................................................23

2.3.Tính toán lượng nhiệt truyền vào phòng do bức xạ mặt trời...............24 2.3.1.Tính tính toán nhiệt bức xạ truyền qua cửa kính..................................242.3.2.Tính toán nhiệt bức xạ truyền qua kết cấu bao che..............................25

2.4.Tính lượng nhiệt tỏa..................................................................................26 2.4.1.Nhiệt do người tỏa ra............................................................................262.4.2.Nhiệt tỏa ra do thắp sáng.....................................................................26 2.4.3.Nhiệt do máy móc tỏa ra.....................................................................27

2.5.Tính lượng ẩm thừa....................................................................................272.6.Thành lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí...................................27

2.6.1.Xác định hệ số góc tia của quá trình thay đổi trạng thái không khí trong phòng T........................................................................................................272.6.2. Sơ đồ tuần hoàn không khí theo một cấp............................................28

Ngô Sĩ Dũng Trang Trang 11

Page 2: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Chương3: TÍNH TOÁN CHU TRÌNH MÁY LẠNH HẤP THỤ H2O/BrLi MỘT CẤP..............................................32

3.1. Mô hình máy lạnh hấp thụ H2O/ LiBr một cấp.....................................32 3.1.1. Mô hình máy lạnh hấp thụ H2O/ LiBr được chọn như sau.................33 3.1.2.Nguyên lý làm việc máy lạnh hấp thụ H2O/LiBr một cấp...................34

3.2.Tính toán chu trình máy lạnh hấp thụ H2O/BrLi một cấp.....................353.2.1.Các đại lượng đã biết...........................................................................35 3.2.2.Xác định nhiệt độ bay hơi to.................................................................353.2.3.Xác định nhiệt độ ngưng tụ..................................................................363.2.4.Xác định nhiệt độ dung dịch trong bình sinh hơi.................................363.2.5.Xác định các điểm nút..........................................................................363.2.6. Xác định lưu lượng dung dịch tuần hoàn............................................373.2.7.Xác định nhiệt độ ra khỏi thiết bị hồi nhiệt..........................................383.2.8.Chu trình máy lạnh hấp thụ H2O/LiBr một cấp....................................393.2.9.Lập bảng thông số các điểm nút...........................................................393.2.10.Xác định phụ tải của các thiết bị........................................................40

3.3.Xác định hệ số làm lạnh.............................................................................40Chương 4: TÍNH CÁC THIẾT BỊ CỦA MÁY LẠNH HẤP THỤ

H2O/LiBr MỘT CẤP.........................................414.1.Thiết bị bay hơi và hấp thụ........................................................................41

4.1.1.Tính diện tích trao đổi nhiệt của thiết bị bay hơi.................................414.1.2.Tính toán thiết kế thiết bị sinh hơi.................................................................454.1.3.Tính diện tích trao đổi nhiệt của thiết bị hấp thụ.................................454.1.4.Tính toán thiết kế thiết bị hấp thụ........................................................49

4.2.Thiết bị ngưng tụ và sinh hơi.....................................................................504.2.1.Tính diện tích trao đổi nhiệt của thiết bị ngưng tụ...............................504.2.2.Tính toán thiết kế thiết bị ngưng tụ......................................................544.2.3.Tính diện tích trao đổi nhiệt của thiết bị sinh hơi................................554.2.4.Tính toán thiết kế thiết bị sinh hơi.......................................................57

4.3.Thiết bị hồi nhiệt.........................................................................................584.3.1.Cấu tạo..................................................................................................584.3.2.Tính diên tích trao đổi nhiệt.................................................................59

Chương5: GIỚI HẠN VÙNG LÀM VIỆC CỦA MÁY LẠNH HẤP THỤ H2O/LiBr MỘT CẤP......................................645.1. Giới hạn vùng làm việc của máy lạnh hấp thụ một cấp........................64 5.2. Giới hạn của nhiệt độ nguồn gia nhiệt trong máy lạnh hấp thụ H2O/ LiBr một cấp...........................................................................................65

Ngô Sĩ Dũng Trang Trang 22

Page 3: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

5.2.1. Phạm vi khảo sát.................................................................................665.2.2. Xác định giá trị nhiệt độ cực tiểu của nguồn gia nhiệt.......................66 5.2.3. Xác định giá trị nhiệt độ cực đại của dung dịch.................................67

Chương6: TÍNH SỨC BỀN CÁC THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT TRONG HỆ THỐNG MÁY LẠNH HẤP THỤ

H2O/LiBr MỘT CẤP............................................696.1.Tính chiều dày các thân bình hình trụ.....................................................69

6.1.1.Tính chiều dày của bình chứa thiết bị bay hơi và hấp thụ....................696.1.2.Tính chiều dày của bình chứa thiết bị ngưng tụ và sinh hơi................706.1.3.Tính kiểm tra chiều dày ống trao đổi nhiệt trong các thiết bị.............71

6.2.Tính chiều dày các mặt sàng.....................................................................746.2.1.Tính chiều dày của mặt sàng chứa thiết bị bay hơi và hấp thụ............746.2.2.Tính chiều dày của mặt sàng chứa thiết bị ngưng tụ và sinh hơi.........76

Chương7: ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA HỆ THỐNG LẠNH HẤP THỤ.........................................................797.1.Mục đích tự động hóa hệ thống lạnh........................................................797.2.Đặc tính hoạt động của máy lạnh hấp thụ...............................................79

7.2.1.Aính hưởng của nhiệt độ vào của nước giải nhiệt...............................79 7.2.2.Aính hưởng của nhiệt độ nguồn gia nhiệt...........................................80

7.3.Điều chỉnh năng suất máy lạnh hấp thụ...................................................807.3.1.Điều chỉnh bằng phương pháp điều tiết nguồn gia nhiệt......................807.3.2.Điều chỉnh bằng phương pháp điều tiết lượng tuần hoàn dung dịch đậm đặc.........................................................................................................817.3.3.Điều chỉnh bằng cả hai phương pháp trên............................................827.3.4.Điều chỉnh bằng cách kết hợp máy nén hơi.........................................82

7.4.Sự kết tinh, các nguyên nhân, biên pháp khắc phục và đề phòng.........827.4.1.Sự kết tinh............................................................................................827.4.2.những nguyên nhân gây ra kết tinh......................................................827.4.3.Các biện pháp khắc phục......................................................................837.4.4.Các biện pháp đề phòng.......................................................................83

7.5.Bảo vệ tự động máy lạnh hấp thụ.............................................................847.5.1.Khóa điều khiển......................................................................................847.5.2.Bảo vệ nhiệt độ nước tải lạnh ra khỏi máy lạnh.....................................847.5.3.Bảo vệ lưu lượng nước tải lạnh...............................................................847.5.4.Bảo vệ lưu lượng nước giải nhiệt............................................................857.5.5.Bảo vệ nhiệt độ bay hơi..........................................................................85

Ngô Sĩ Dũng Trang Trang 33

Page 4: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................86

LỜI MỞ ĐẦU

Việt nam là đất nước có khí hậu nhiệt đới nóng và ẩm, vì vậy điều hoà không khí có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với đời sống con người và sản xuất. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật nói chung, kỹ thuật điều hoà không khí đã có những bước tiến đáng kể trong một vài thập kỷ qua. Đặc biệt là ở Việt Nam, từ khi có chính sách mở cửa, các thiết bị điều hoà không khí đã được nhập từ nhiều nước khác nhau, với nhu cầu ngày càng tăng và ngày càng hiện đại hơn. Tuy nhiên, hầu hết các trang thiết bị lạnh đều dùng môi chất frêon, một chất mà Công ước Quốc tế Montréal hạn chế sử dụng vì làm suy giảm tầng ôzôn và gây hiệu ứng lồng kính. Vì vậy, việc tìm một môi chất lạnh khác để thay thế là điều mà cả thế giới quan tâm, và tập trung nhất hiện nay là mô hình máy lạnh hấp thụ. dùng nguồn gia nhiệt do đốt nhiên liệu, do hơi nước, do khói thải của các trung tâm nhiệt điện và dùng năng lượng mặt trời.

Hiện nay, ở Việt nam, trong các hệ thống điều hoà không khí lớn, đang có xu hướng thay thế máy nén lạnh thông thường bằng máy lạnh hấp thụ như Công ty dệt Việt Thắng, nhà máy bột ngọt VeDan, nhà máy điện Hiệp Phước, Siêu thị Cora Đồng Nai, Công ty HonDa Vĩnh Phú ...Tuy nhiên, do giá thành quá đắt và dải công suất làm việc của máy lạnh hấp thụ quá lớn, cho nên máy lạnh hấp thụ ở nước ta, sử dụng chưa nhiều và chưa phổ biến .

Việt nam là một nước nhiệt đới xích đạo, nên khí hậu rất nóng làm cho con người chóng mệt và thực phẩm nhanh hỏng. Vì vậy, nhu cầu về lạnh để điều hoà

Ngô Sĩ Dũng Trang Trang 44

Page 5: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

không khí trong sinh hoạt, sản xuất và bảo quản thực phẩm ngày càng tăng và tiêu thụ một lượng điện năng đáng kể. Cho nên, máy lạnh hấp thụ sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau: năng lượng nhiệt mặt trời, tận dụng nhiệt năng thừa, phế thải, thứ cấp, rẻ tiền như khói thải, hơi trích, nguồn nhiệt thải có nhiệt độ thấp ...là có ý nghĩa rất quan trọng trong thực tiễn.

Các ngành thực phẩm, hoá dầu, luyện kim và các ngành mũi nhọn khác của nền kinh tế quốc dân, là các hộ tiêu thụ lạnh rất lớn cho nhu cầu công nghệ, sự điều hoà không khí trong sản xuất và sinh hoạt, đồng thời cũng là nơi thải ra nguồn nhiệt thứ cấp phế thải rất lớn. Điều này, đã đặt ra vấn đề tận dụng nguồn nhiệt thải này để điều hoà không khí cho khu vực sản xuất và sinh hoạt của các nhà máy trên .

Đồ án này, tập trung nghiên cứu mô hình máy lạnh hấp thụ H2O/LiBr một cấp sử dụng nguồn nhiệt có nhiệt độ thấp dùng để điều hòa không khí.

Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của đồ án tốt nghiệp này, Em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của thầy giáo Th.s-Nguyễn Thành Văn ,cùng quý thấy cô trong khoa và các bạn trong lớp, đã giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.

Vì điều kiện thời gian, tài liệu tham khảo và khả năng của bản thân có hạn nên đồ án không khỏi những thiếu sót, vậy kính mong sự góp ý chân thành của quý thầy cô.

Đà Nẵng, ngày 27 tháng 05 năm 2003Sinh viên thực hiện

Ngô Sĩ Dũng

Ngô Sĩ Dũng Trang Trang 55

Page 6: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Chương1: TỔNG QUAN VỀ MÁY LẠNH HẤP THỤ

1.1. Máy lạnh hấp thụ:1.1.1. Chu trình lý thuyết :

Về cơ bản, máy lạnh hấp thụ cũng giống như máy lạnh nén hơi, chỉ khác là thay máy nén hơi dùng điện bằng cụm “máy nén nhiệt” dùng nhiệt của nguồn gia nhiệt. Cụm “máy nén nhiệt” bao gồm : thiết bị hấp thụ, bơm dung dịch, bình sinh hơi và tiết lưu dung dịch ( hình 1.1)

Hình 1.1. Sơ đồ nguyên lý máy lạnh hấp thụ.SH: Bình sinh hơi, BDD: Bơm dung dịch, HT: Bình hấp thụ,

TLDD: Tiết lưu dung dịch.

Ngô Sĩ Dũng Trang Trang 66

QH

QA

BDD

SH

2

HTBH

NT

3

14

TL TLDDPK

P0

QK

Q0

Page 7: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Nguyên lý làm việc của máy lạnh hấp thụ hay của máy nén nhiệt như sau : Bình hấp thụ “hút” hơi sinh ra từ thiết bị bay hơi, cho tiếp xúc với dung dịch loãng từ van tiết lưu dung dịch đến. Do nhiệt độ thấp, dung dịch loãng hấp thụ hơi môi chất để trở thành dung dịch đậm đặc. Nhiệt tỏa ra trong quá trình hấp thụ được thải ra cho nước làm mát. Dung dịch đậm đặc được bơm dung dịch bơm lên bình sinh hơi ở áp suất cao Pk. Tại đây, dung dịch đậm đặc nhận nhiệt của nguồn gia nhiệt sẽ sôi hoá hơi, hơi môi chất tách ra ở áp suất cao được đi vào thiết bị ngưng tụ. Quá trình diễn ra ở thiết bị ngưng tụ, tiết lưu và bay hơi giống như ở các máy lạnh nén hơi. Sau khi sinh hơi, dung dịch đậm đặc trở thành dung dịch loãng và qua van tiết lưu dung dịch, giảm áp trở về bình hấp thụ, khép kín vòng tuần hoàn dung dịch.

Phương trình cân bằng nhiệt của máy lạnh hấp thụ :Q’k + Q’A = Q’o + Q’H + Q’B

Trong đó : Q’k : Nhiệt thải ra của thiết bị ngưng tụ

Q’A : Nhiệt thải ra của thiết bị hấp thụ Q’0 : Nhiệt trao đổi của thiết bị bay hơi Q’H : Nhiệt tiêu tốn cho quá trình sinh hơi Q’B : Nhiệt quy đổi tiêu tốn cho bơm dung dịch

Hệ số làm lạnh của máy lạnh hấp thụ :

= = (Vì Q’B << Q’H)

Điều kiện cho một chu trình máy lạnh hấp thụ hoạt động được là : = r - a > 0

Trong đó : : Nồng độ khối lượng dung dịch :

= khối lượng môi chất lạnhkhối lượng môi chất lạnh + khối lượng chất hấp thụ

r : Nồng độ dung dịch đậm đặc sau khi ra khỏi bình hấp thụ a : Nồng độ dung dịch loãng sau khi ra khỏi bình sinh hơi : còn gọi là vùng khử khí. Vậy vùng khử khí phải dương .

1.1.2. Ưu, nhược điểm:Ưu điểm lớn nhất của máy lạnh hấp thụ là sử dụng chủ yếu nguồn nhiệt

năng có nhiệt độ không cao (80 1500C) để hoạt động . Chính vì thế, máy lạnh hấp thụ góp phần vào việc sử dụng hợp lý các nguồn năng lượng khác nhau:

Ngô Sĩ Dũng Trang Trang 77

Page 8: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

năng lượng nhiệt mặt trời, tận dụng nhiệt năng thừa, phế thải, thứ cấp, rẻ tiền như khói thải, hơi trích ...

Ưu điểm tiếp theo của máy lạnh hấp thụ là có rất ít chi tiết chuyển động, kết cấu chủ yếu là các thiết bị trao đổi nhiệt và trao đổi chất, bộ phận chuyển động duy nhất là bơm dung dịch. Vì vậy, máy lạnh hấp thụ vận hành đơn giản, độ tin cậy cao, máy làm việc ít ồn và rung. Trong vòng tuần hoàn hoàn môi chất, không có dầu bôi trơn nên bề mặt các thiết bị trao đổi nhiệt không bị bám dầu làm nhiệt trở tăng như trong máy lạnh nén hơi.

Ngoài ra, hiện nay, khi tình trạng phá hủy tầng Ôzôn do các chất frêon gây ra, việc tìm các môi chất lạnh khác thay thế đang còn rất khó khăn thì việc dùng máy lạnh hấp thụ thay thế máy lạnh nén hơi trong lĩnh vực điều hòa không khí có ý nghĩa rất lớn .

Máy lạnh hấp thụ cũng có nhược điểm là giá thành hiện nay còn rất đắt, cồng kềnh, diện tích lắp đặt lớn hơn so với máy lạnh nén hơi. Lượng nước làm mát tiêu thụ cũng lớn hơn vì phải làm mát thêm bình hấp thụ. Thời gian khởi động chậm, tổn thất khởi động lớn do lượng dung dịch chứa trong thiết bị lớn .

1.1.3.Mô hình máy lạnh hấp thụ H2O/LiBr một cấp thực tế:

Hình 1.2.Sơ đồ máy lạnh hấp thụ H2O/LiBr

một cấp thực tế.

Ngô Sĩ Dũng Trang Trang 88

Page 9: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Hình 1.3.Máy lạnh hấp thụ H2O/LiBr một cấp của Trane.

1.2. Môi chất dùng trong máy lạnh hấp thụ :1.2.1. Yêu cầu đối với môi chất dùng trong máy lạnh hấp thụ :

Ngoài môi chất lạnh, máy lạnh hấp thụ còn sử dụng thêm một môi chất hấp thụ nữa, gọi chung là cặp môi chất lạnh. Yêu cầu đối với cặp môi chất lạnh trong máy lạnh hấp thụ cũng giống như đối với các môi chất lạnh khác là có tính chất nhiệt động tốt, không độc hại, khó cháy, khó nổ, không ăn mòn đối với vật liệu chế tạo máy, phải rẽ tiền, dễ kiếm... Ngoài ra cặp môi chất lạnh cần phải :

- Hòa tan hoàn toàn vào nhau nhưng nhiệt độ sôi ở cùng điều kiện áp suất càng xa nhau càng tốt, để hơi môi chất lạnh sinh ra ở bình sinh hơi không lẫn chất hấp thu û.

- Nhiệt dung riêng của dung dịch phải bé, đặc biệt đối với máy lạnh hấp thụ chu kỳ để tổn thất nhiệt khởi động máy nhỏ .

Hiện nay, máy lạnh hấp thụ sử dụng phổ biến hai loại cặp môi chất lạnh là NH3/ H2O và H2O/ LiBr. Hiện nay, có một số công trình đã công bố dùng các chất hấp thụ rắn trong máy lạnh hấp thụ chu kỳ như CaCl2, zeôlit, cacbon hoạt tính ...nhưng vẫn chưa được sử dụng phổ biến vì tuy chúng có ưu điểm là không cần thiết bị tinh cất, nhưng do có các nhược điểm là : làm giảm hệ số dẫn nhiệt, sự giãn nỡ thể tích quá mức (gấp 10 lần) và tỏa ra nhiệt lượng rất lớn trong quá trình hấp thụ dẫn đến làm giảm đáng kể hệ số hữu ích của thiết bị .

Máy lạnh hấp thụ H2O/ LiBr có các ưu điểm chính sau :- Nước là môi chất lạnh nên đảm bảo vệ sinh môi trường .- Tỷ số áp suất ngưng tụ và áp suất bay hơi nhỏ (khoảng 4) .

Ngô Sĩ Dũng Trang Trang 99

Page 10: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

- Không cần thiết bị tinh cất hơi môi chất vì từ dung dịch H2O/ LiBr chỉ có hơi của môi chất lạnh là nước thoát ra .- Nhiệt độ nguồn nhiệt cấp cho thiết bị sinh hơi cho phép thấp đến 800C .

Tuy nhiên, máy lạnh hấp thụ H2O/ LiBr có các nhược điểm sau :- Tính ăn mòn của dung dịch rất cao, gây han rỉ thiết bị nên yêu cầu phải dùng kim loại quý, đắt tiền . - Phải duy trì độ chân không rất sâu trong thiết bị .- Có khả năng xảy ra sự kết tinh gây tắt nghẽn thiết bị .- Nhiệt độ bay hơi không thấp hơn (3 7)0C vì môi chất lạnh là nước đóng băng ở 00C .

Chính vì hai nhược điểm đầu mà giá thành của máy lạnh hấp thụ H2O/ LiBr rất đắt .

Còn máy lạnh hấp thụ NH3/ H2O, tuy không hiệu quả bằng máy lạnh hấp thụ H2O/ LiBr và còn gây mùi khai, độc hại nếu xì hở. Ngoài ra, do lượng nước cuốn theo hơi NH3 rất lớn nên cần phải có thiết bị tinh luyện hơi NH3 trước khi vào bình ngưng.

1.2.2. Cặp môi chất H2O/LiBr :1.2.2.1. Đặc tính của dung dịch H2O/LiBr :

1.2.2.1.1. Tính chất :LiBr là loại muối kết tinh có tính chất hóa học tương tự như muối ăn, ổn định,

không biến chất, không phân giải trong không khí. Điểm nóng chảy của LiBr (không có nước) là 5490C, điểm sôi là 1.2650C. LiBr có tính hút nước mạnh, dễ dàng kết hợp với nước để tạo thành dung dịch H2O/LiBr .

Có thể tạo dung dịch LiBr bằng cách cho axit HBr tác dụng với bazơ LiOH theo phản ứng hóa học : HBr + LiOH LiBr + H2O.

Đặc điểm chủ yếu của dung dịch H2O/ LiBr là : Dung dịch H2O/ LiBr có tính hấp thụ nước rất mạnh. Nồng độ dung dịch

càng đậm đặc (ít nước), hoặc nhiệt độ dung dịch càng giảm thì khả năng hấp thụ càng cao

Không độc, có vị mặn, không nguy hiểm với con người. Tuy nhiên, nên chú ý rằng : do tính hút nước mạnh, dung dịch rơi vào da sẽ gây nóng và ngứa, vào mắt phải rửa sạch ngay đề phòng hư mắt .

Ở nhiệt độ thấp hoặc nồng độ quá đặc, thì dung dịch H2O/ LiBr rất dễ kết tinh (nồng độ LiBr trong dung dịch khống chế không trên 70 %) .

Dung dịch H2O/ LiBr có tính ăn mòn kim loại. Đặc biệt, khi ở nhiệt độ 1500C và với sự có mặt của không khí thì nó ăn mòn mạnh mẽ thép, đồng

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 1010

Page 11: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

và các hợp kim của đồng. Vì vậy, phải sử dụng thêm những chất phụ gia để kìm hãm sự ăn mòn .

1.2.2.1.2. Phương pháp phụ gia phòng ăn mòn :Do dung dịch H2O/ LiBr có tính ăn mòn mạnh kim loại, đặc biệt khi ở nhiệt

độ cao 1500C và với sự có mặt của không khí thì sự ăn mòn càng mạnh mẽ hơn. Quá trình ăn mòn không những làm giảm tuổi thọ của thiết bị mà còn sinh ra những khí không ngưng làm giảm độ chân không trong thiết bị và làm giảm năng lực làm lạnh của máy. Để giảm bớt sự ăn mòn, máy lạnh hấp thụ H2O/ LiBr thời trước đều dùng ống truyền nhiệt bằng thép không gỉ hoặc hợp kim đồng - niken và vỏ bao ngoài đều dùng thép không gỉ hoặc hợp kim của thép cho nên giá thành rất đắt .

Hiện nay, máy lạnh hấp thụ H2O/ LiBr có thể chỉ sử dụng ống truyền nhiệt là ống đồng và vỏ bao ngoài bằng thép carbon nhờ sử dụng một số biện pháp phòng ăn mòn thích hợp.

Qua quá trình nghiên cứu và thực tiễn vận hành, chứng minh được rằng với điều kiện nhiệt độ dung dịch không quá 120 0C, thêm vào dung dịch LiBr một lượng (0,1 0,3) % Li2CrO4 làm chất xúc tác và 0,02 % LiOH để dung dịch có tính kiềm yếu (độ pH 9,5 10,5) thì có thể kìm hãm một cách có hiệu quả sự ăn mòn kim loại của dung dịch LiBr. Cần lưu ý rằng, Li2CrO4 sẽ bị phân giải trong dung dịch có nhiệt độ cao trên 1300C, khi đó tác dụng kìm hãm ăn mòn sẽ bị mất đi. Vì vậy, khi sử dụng chất phụ gia này cần phải nghiêm túc khống chế nhiệt độ dung dịch trong bình sinh hơi không vượt quá 120 0C. Hơn nữa, đối với dung dịch LiBr có chứa Li2CrO4 phải khống chế độ pH dưới 11, nếu không dung dịch sẽ có trạng thái kết dính tạo thành những huyền phù làm cản trở sự chuyển động và truyền nhiệt của dung dịch. Khi nhiệt độ dung dịch LiBr cao hơn 120 0C, có thể sử dụng các chất phụ gia khác. Chẳng hạn, cho dung dịch (0,01 0,1) % PbO hoặc 0,2 % Sb2O3 với 0,1 % KNbO3.

1.2.2.1.3. Phương pháp phụ gia tăng cường năng lực làm lạnh :Các nhà nghiên cứu qua thực nghiệm, chứng minh được : trong dung dịch

LiBr cho thêm vào (0,2 0,3) % chất phụ gia [CH3(CH2)3 CHC2H5CH2OH] sẽ làm tăng năng lực làm lạnh của máy lạnh hấp thụ lên (10 15) %.

Chất phụ gia này là một chất biểu thị hoạt tính, nó không những làm tăng khả năng hấp thụ hơi nước của dung dịch LiBr mà còn hạ thấp áp suất của dung dịch H2O/ LiBr và nâng cao hiệu quả ngưng tụ .

Tuy nhiên, lưu ý rằng chất phụ gia này không hòa tan trong dung dịch LiBr. Vì vậy, trong quá trình vận hành liên tục của máy lạnh, chất phụ gia này sẽ tích

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 1111

Page 12: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

tụ trên bề mặt của dung dịch trong bình hấp thụ và bình sinh hơi và dần dần mất đi tác dụng nâng cao năng lực làm lạnh. Cho nên, định kỳ cần phải có biện pháp khuấy trộn dung dịch trong bình hấp thụ và bình sinh hơi để dung dịch LiBr và chất phụ gia này hòa lại với nhau. Chẳng hạn, đổi nguồn nhiệt vào bình sinh hơi sang bình hấp thụ và cho nguồn nước lạnh từ bình hấp thụ sang bình sinh hơi... 1.2.2.2.Hệ phương trình tính các tính chất nhiệt vật lý của dung dịch H2O/LiBr : Qua chỉnh lý các số liệu thực nghiệm và các số liệu tra bảng đối với dung dịch H2O/LiBr, các nhà nghiên cứu đã lập được các phương trình tính các thông số nhiệt động lực học và nhiệt vật lý học của dung dịch H2O/LiBr như sau :

Với phạm vi áp dụng : 0 0C t 130 0C 0,30 0,70

Trong đó : t : nhiệt độ của dung dịch : nồng độ khối lượng bromualiti trong dung dịch

1.2.2.2.1. Nhiệt độ sôi của dung dịch H2O/LiBr : ts = A(x) + B(x).tP (1.1)

Trong đó : tP : nhiệt độ sôi của nước ở áp suất P

A(x), B(x) : các hệ số : A(x) = ; B(x) =

Với : x = .

ai , bi : các hệ số bất biến :I 0 1 2 3 4ai 340,897 - 2638,978 7262,473 - 8119,078 3302,087bi - 0,01050 6,70042 - 15,42477 16, 42477 6,34249

1.2.2.2.2. Entanpi của dung dịch H2O/LiBr : h = + T + T2 + T3d (1.2)

Trong đó : an , bn , cn và d : các hệ số bất biến :

a0 = - 954, 8 b0 = - 0, 3293a1 = 47, 7739 b1 = 0, 04076a2 = -1, 59235 b2 = -1, 36. 10-5 a3 = 0, 29422 b3 = -7, 1366 . 10-6

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 1212

Page 13: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

a4 = -7, 689. 10-5

c0 = 7, 4285 . 10-3 d = -2, 269 . 10- 6

c1 = -1, 5144 . 10-4

c2 = 1, 3555 . 10- 6

1.2.2.2.3. Nhiệt dung riêng của dung dịch H2O/LiBr :CP = 3,6371 - 0,029. + 1,4285714.10-5 .( 65.t + 30. - .t ) (1.3)

1.2.2.2.4. Entrôpi của dung dịch H2O/LiBr :S = C1+ C2T + C3T2 + C4T3 + C5 + C6T + C7T2 + C82 + C9T2 + C103 (1.4)

Trong đó :Ci : các hệ số bậc biến :

i Ci i Ci

1 2345

- 2,14232.10-1

3,538766.10-3

2,631565.10- 6

- 6,670551.10-9

1,130756

6 78910

- 6,980378.10-3

4,689827.10- 6

1,2755321,823893.10-3

6,440219.10-1

1.2.2.2.5. Khối lượng riêng của dung dịch H2O/LiBr : = 1.049 + 53,54. m - 0, 718. m2 - t.. ( 0,584 - 0,0146. m ) - (1.5)

Trong đó : m = 11, 514. 1.2.2.2.6. Hệ số dẫn nhiệt của dung dịch H2O/LiBr :Khi nhiệt độ của dung dịch t 80 0C : (1.6)

= -3,5552933 +3,407759.10- 2.T -9,381419.10- 5.T2 +8,834924.10- 8.T3 +A() Trong đó :

A () : hệ số kể đến mối liên quan tăng nhiệt của dung dịch và nước :A () = 0,4923607. - 0,422476.10-2.T. + 5,658527.10-6.T2.

- 0,1522615.2 - 1,730562.10-4.T.2 + 1,895136.3

Khi nhiệt độ của dung dịch t > 80 0C : (1.7) = -8,8574733 +6,973969.10- 6.T -1,694229.10- 4.T2 + 13,689024.10- 8.T3 +A()

1.2.2.2.7. Độ nhớt động lực học của dung dịch H2O/LiBr :Khi nhiệt độ của dung dịch t 70 0C : (1.8)

= [ 1,8793 - 0,025765. - 0,035. t + 0,0004. .t + ]. 10- 3

Khi nhiệt độ của dung dịch t > 70 0C : (1.9)

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 1313

Page 14: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

= [ - 0,5707 + 0,009235. + ]. 10- 3

1.2.2.2.8. Sức căng bề mặt của dung dịch H2O/LiBr : (1.10) = D1 + D 2T + D3T2 + D4T3 + D5 + D6T + D7T2 + D8 2 + D9T2 + D10 3

Trong đó :Di : các hệ số bậc biến :

i Di i Di

1 2345

21,54266.10-2

- 9,799993.10-4

2,314404.10-6

- 2,17009.10-9

- 2,020992.10-2

6 78910

2,52345.10-5

4,199336.10-7

5,968984.10-2

- 3,000691.10-4

7,308868.10-2

* Riêng khi dung dịch chỉ còn là nước, các công thức được tính như sau 1.2.2.2.9. Aïp suất bảo hoà : (1.11)

lgPn = 0,0914903 - 0,0314708.[T-1 - (7,9151 - 2,6726. lgT).10-3 - 8,625.10-7.T] 1.2.2.2.10. Nhiệt dung riêng của nước :

CPn = 5,590560 - 8,8346.10-3.T + 1,379016.10-5.T2 (1.12)

1.2.2.2.11. Hệ số dẫn nhiệt của nước :n =- 0,143633 + 0,00253817.T + 0,299583.10-5.T2 - 0,20682 .10-7.T3 (1.13)

1.2.2.2.11. Độ nhớt động lực học của nước :lnn = - 6,87757. 10-3 - 2,1916. T-1 + 6,38605. 102. T-2 (1.14)

1.3.Nhiệm vụ của đề tài:Trong khuôn khổ của đề tài này, em tập trung nghiên cứu mô hình máy lạnh

hấp thụ H2O/LiBr một cấp sử dụng nguồn năng lượng khác nhau: năng lượng nhiệt mặt trời, tận dụng nhiệt năng thừa, phế thải, thứ cấp, rẻ tiền như khói thải, hơi trích ...dùng để điều hòa không khí văn phòng làm việc với diện tích 35 m2, chiều dài L = 7 m, chiều rộng D = 5 m được chia làm hai phòng. Phòng I có diện tích 12,5 m2 với chiều rộng L1= 2,5 m và chiều dài D =5 m. Phòng II có diện tích 22,5 m2 với chiều rộng L1= 4,5 m và chiều dài D =5 m. Trên cơ sở đã

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 1414

Page 15: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

biết năng suất lạnh cần thiết cho phòng điều hòa ta tính toán thiết kế thiết bị trao đổi nhiệt của máy lạnh hấp thụ. 1.4. Chọn thông số tính toán và cấp điều hòa trong hệ thống điều hòa không khí:

1.4.1.Cấp điều hòa không khí trong hệ thống điều hòa không khí:Cấp điều hào không khí thể hiện độ chính xác trạng thái không khí cần điều

hòa (nhiệt độ, độ ẩm... ) của công trình. Có ba cấp điều hào không khí.Cấp I có độ chính xác cao nhất, duy trì nhiệt độ trong phòng điều hòa với mọi

phạm vi nhiệt độ ngoài trời, hệ thống có độ tin cậy cao, chỉ sử dụng trong trường đòi hỏi chế độ nhiệt ẩm nghiêm ngặt Cấp II có độ chính xác trung bình, duy trì nhiệt ẩm trong phòng điều hòa ở một phạm vi cho phép, sai lệch không quá 200 h trong một năm Cấp III có độ chính xác vừa phải, duy trì các thông số trong phòng điều hòa trong một phạm vi cho phép với sai lệch tới 400h trong một năm, hệ thống có độ tin cậy không cao nhưng rẻ tiền vì vậy được dùng phổ biến trong các công trình dân dụng và nơi công cộng.

Nếu chọn công trình có độ chính xác cao nhất (cấp I) , sẽ kéo theo năng suất lạnh yêu cầu lớn nhất và dẫn đến giá thành của công trình cũng sẽ cao nhất. Trong tính toán này do thiết kế cho phòng làm việc nên em chọn hệ thống điều hòa cấp III vì ở đây công trình chỉ cần độ chính xác vừa phải.

1.4.2.Chọn thông số tính toán:1.4.2.1.Nhiệt độ và độ ẩm của không khí trong phòng:Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong phòng ký hiệu tT,T ứng với

trạng thái của không khí trong phòng được biểu thị bằng điểm T trên đồ thi I- d. Trong thiết kế này hệ thống điều hòa dùng để làm lạnh không khí trong mùa nóng, nên các thông số được chọn cho mùa nóng.

+ Độ ẩm tương đối của không khí trong phòng: theo [TL6-tr162]T = 35 70 %, chọn T = 60 %.+ Nhiệt độ của không khí trong phòng: theo [TL6-tr158] tT = 22 27 oC, chọn tT = 25 oC.1.4.2.2.Nhiệt độ và độ ẩm của không khí ngoài trời:Nhiệt độ và độ ẩm không khí ngoài trời được ký hiệu tN, N. Trạng thái không

khí ngoài trời được biều thị bằng điểm N trên đồ thị I- d.Thông số tính toán ngoài trời được chọn theo hệ thống điều hòa cấp III và cho mùa nóng.

+ Nhiệt độ của không khí ngoài trời: tN = max

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 1515

Page 16: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

max: nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất ở Đà Nẵng, chọn theo bảng [TL6-tr166] ta có: tháng 6 là tháng nóng nhất trong năm, max= 34,5 oC

+ Độ ẩm tương đối của không khí ngoài trời:N = ( max)( max): độ ẩm tương đối trung bình của tháng nóng nhất (là tháng 6) chọn

theo bảng [TL6-tr172] ta có: với tháng nóng nhất là tháng 6 thì độ ẩm tương đối trung bình trong năm là: ( max) = 80,5%.

Chương 2:TÍNH TOÁN PHỤ TẢI LẠNH

Mục đích tính toán của chương này nhằm xác định tổng các phụ tải nhiệt của phòng làm việc làm cơ sở để tính năng suất lạnh của hệ thống điều hòa không khí.2.1.Cân bằng nhiệt trong phòng cần điều hòa không khí:

Để tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là tính các lượng nhiệt tỏa ra, các lượng nhiệt truyền qua kết cấu bao che, trên cơ sở đó tính năng suất lạnh của hệ thống điều hòa không khí. :

Vậy phụ tải hệ thống là: Qthừa= Qtỏa + Qt + Qbx

+ Qtỏa: Thành phần nhiệt do các nguồn nhiệt có trong không gian điều hòa tỏa ra

+ Qt.: lượng nhiệt truyền qua kết cấu bao che vào phòng do độ chênh nhiệt độ

+ Qt.: lượng nhiệt truyền qua kết cấu bao che vào phòng do bức xạ mặt trời 2.2.Tính lượng nhiệt truyền qua kết cấu bao che do độ chênh nhiệt độ Qt: Qt = k.F.t , [W]

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 1616

Page 17: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Trong đó: + k: hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che [W/m2.độ]+ F: diện tích của kết cấu bao che [m2].+ t: hiệu số nhiệt độ tính toán [oC].2.2.1.Xác định hiệu số nhiệt độ tính toán t:

t = (tN - tT )trong đó:

+ tN: nhiệt độ của không khí bên ngoài phòng điều hòa, tN = 34,5oC + tT: nhiệt độ của không khí bên trong phòng điều hòa, tT= 25oC+ : hệ số kể đến vị trí của kết cấu bao che đối với không khí ngoài

trời, theo [TL6-tr274] đối với tường hoặc mái tiếp xúc với không khí bên ngoài = 1, đối vời tường ngăn cách với phòng không tiếp xúc với không khí bên ngoài = 0,4

2.2.2.Xác định hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che:Hệ số truyền nhiệt k của kết cấu bao che được xác định theo công thức sau:

k = , [W/m2.độ].

trong đó:+ T: hệ số trao đổi nhiệt trên bề mặt bên trong của kết cấu bao che,

[W/m2độ]. Do bề mặt bên trong của tường, trần là nhẵn nên theo [TL6-tr276] ta có T = 11,63 W/m2.độ

+ N: hệ số trao đổi nhiệt trên bề mặt bên ngoài của kết cấu bao che, [W/m2độ]. Do bề mặt bên ngoài tiếp xúc với không khí nên theo [TL6-tr276] ta có N = 23,26 W/m2.độ, bề mặt hướng sang phòng lạnh khác theo[TL6-tr276] ta có N = 11,63 W/m2.độ

+ i: bề dày của lớp vất liệu của kết cấu bao che, [m] + i: hệ số dẫn nhiệt của vất liệu, [W/m.độ].

a. Kết cấu tường và kính cửa phòng làm việc:

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 1717

N T

T N

1

2

3 4

Tæåìng phoìng laìm viãûc Kênh cæía

Page 18: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Bảng 2.1: Hệ số dẫn nhiệt và chiều dày của lớp vật liệu xây tường và kính cửa (hệ số dẫn nhiệt được tra theo bảng 4-22 ,[TL6-tr278])

STT Vật liệu i,[W/m.độ] I, [m]1 Vữa trát ximăng 0,93 0,012 Gạch nhiều lỗ 0,52 0,13 Vữa trát ximăng 0,93 0,014 Kính cửa 0,755 0,005

b.Kết cấu trần phòng làm việc:

Bảng 2.2: Hệ số dẫn nhiệt và chiều dày của lớp vật liệu xây trần (hệ số dẫn nhiệt được tra theo bảng

4-22 ,[TL6-tr278])

STT Vật liệu i,[W/m.độ] I, [m]1 Vữa trát ximăng 0,93 0,012 Bê tông trần 1,55 0,153 Vữa trát ximăng 0,93 0,01

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 1818

12

3

Tráön phoìng laìm viãûc

Page 19: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Vậy suy ra hệ số truyền nhiệt k là: Bảng 2.3: Hệ số truyền nhiệt k

Tên gọi Ký hiệu Giá trị93 [W/m2.độ]

Tường bao xung quanh tiếp xúc với không khí bên ngoài kxqkk 2,93 Tường bao xung quanh ngăn giữa hai phòng kxqpl 2,59Trần kt 3,44Kính cửa tiếp xúc với không khí bên ngoài kckk 7,37 Kính cửa ngăn giữa hai phòng kcpl 5,60

2.2.3.Bề mặt trao đổi nhiệt của các kết cấu bao che: Khi tính toán tổn thất nhiệt, điều quan trọng là phải biết kích thước trao đổi

nhiệt của kết cấu bao che: tường, nền, trần, cửa sổ, cửa lớn. Kích thước của tường, cửa sổ, cửa chính, sàn, trần trên mặt bằng (hình 2.1)

Hình2.1a.Lượng nhiệt truyền qua tường xung quanh là của phòng I:

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 1919

Â

N

T

B

Page 20: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Bảng 2.3Kết cấu Số

lượngKích

thước,[m]F,[m2] K

[W/m2.độ]t,[oC]

Qi,[W]

Cửa sổ 2 cửa 1,2 1,2 2,88 7,37 9,5 201,6Cửa chính1 1 cửa 1,4 1,9 2,66 7,37 9,5 186,2Cửa chính2 1 cửa 1,4 1,9 2,66 5,60 3,8 56,6Tường tiếp xúc không khí bên ngoài trừ cửa

- 3,5(22,5+5)

29,46 2,93 9,5 820

Tường ngăn giữa hai phòng lạnh

trừ cửa

- 5 3,5 14,84 2,59 3,8 146,1

Trần - 5 2,5 12,5 3,44 3,8 163,4Tổng 1573,9

b.Lượng nhiệt truyền qua tường xung quanh là của phòng II:Bảng 2.4

Kết cấu Số lượng

Kích thước,[m]

F,[m2] K[W/m2.độ]

t,[oC]

Qi,[W]

Cửa sổ 2 cửa 1,2 1,2 2,88 7,37 9,5 201,6Cửa chính1 1 cửa 1,4 1,9 2,66 7,37 9,5 186,2Cửa chính2 1 cửa 1,4 1,9 2,66 5,60 3,8 56,6Tường tiếp xúc không khí bên ngoài trừ cửa

- 3,5 (2 4,5 + 5)

43,46 2,93 9,5 1209,7

Tường ngăn giữa hai phòng lạnh

trừ cửa

- 5 3,5 14,84 2,59 3,8 146,1

Trần - 5 4,5 22,5 3,44 3,8 294,1Tổng 2094,3

2.2.4.Tính lượng nhiệt truyền qua nền nhà:Nền được đúc bằng bêtông đá nhăm tra bảng theo [TL6-tr279] ta có = 1,27 W/m.độ , theo [TL7-tr41] ta có hệ số truyền nhiệt được chọn như

sau:

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 2020

Page 21: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Xem nền như là một vách phẳng, trong đó nhiệt truyền theo bề mặt nền ngoài ra theo các dải khác nhau.

+ Đối với phòng I: Nền được chia làm 1 dải, có bề rộng 2,26 m.Theo [TL7-tr41] ta có kI = 0,5 W/m2.độSuy ra lượng nhiệt truyền qua nên phòng I là:

QnI = kn.Fn.ttn = 0,5 (2,26 4,76) 3,8 = 20,4 W+ Đối với phòng II: Nền được chia làm 1 dải, có bề rộng 2,13 m.diện tích dải nền được xác định là: F1= 4 (4,26 + 4,76) = 36,08 m2

Theo [TL7-tr41] ta có kI = 0,5 W/m2.độSuy ra lượng nhiệt truyền qua nên phòng II là:

QnII = kn.Fn.ttn= 0,5 36,08 3,8 = 68,5 WVậy lượng nhiệt truyền qua kết cấu bao che do chênh nhiệt độ

Qt = QtI+ QtII + QnI + QnII Qt = 1573,9 + 2094,3 + 20,4 + 68,5 = 3757,1 W

2.3.Tính toán lượng nhiệt truyền vào phòng do bức xạ mặt trời Qbx:Đối với các vùng nhiệt đới như nước ta nói chung và Đà Nẵng nói riêng, quanh

năm có mặt trời, nhất là về mùa hè ánh nắng càng gay gắt. Do đó nhiệt lượng do bức xạ mặt trời truyền qua kết cấu bao che vào nhà rất lớn. Lượng nhiệt này phụ thuộc vào cường độ bức xạ mặt trời lên mặt phẳng kết cấu bao che và khả năng cản nhiệt bức xạ của bản thân kết cấu bao che.

Qbx = Q + QQ : Nhiệt bức xạ qua kính vào nhà ,[W]Q : Nhiệt bức xạ qua kết cấu bao che vào nhà,[W]2.3.1.Tính tính toán nhiệt bức xạ truyền qua cửa kính:

Lượng nhiệt bức xạ truyền qua cửa kính vào nhà xác định theo công thức [TL6-tr289]:

Q = 1.2.3.4.qbx.Fk

Trong đó:+ 1: hệ số kể đến độ trong suốt của cửa kính, do trong thiết kế này cửa kính

1 lớp nên theo [TL6-tr289] ta có 1 = 0,9+ 2: hệ số kể đến độ bẩn của mặt kính, do trong thiết kế này cửa kính 1 lớp

nên theo [TL6- tr 289] ta có 2 = 0,8+ 3: hệ số kể đến mứt độ che khuất bởi khung cửa, do trong thiết kế này

cửa kính được làm bằng khung gỗ một lớp kính nên theo [TL6-tr290] ta có 3= 0,61 0,64 , chọn 3= 0,62

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 2121

Page 22: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

+ 4: hệ số kể đến che khuất bởi các hệ thống che nắng, do trong thiết kế này dùng ô văng che nắng nên theo [TL6-tr290] ta có 4= 0,95

+ qbx: cường độ bức xạ mặt trời trên mặt phẳng chịu bức xạ tại thời điểm tính toán ,[W/m2]

+ Fk: diện tích cửa kính chịu bức xạ tại thời điểm tính toán, [m2]Xác định cường độ bức xạ mặt trời tại thời điểm tính toán (9 giờ sáng của

tháng 5), xâm nhập vào phòng điều hòa qua kính cửa sổ quay về hướng đông tại Đà Nẵng, tra bảng theo [TL6-tr205] với vĩ độ 20o Bắc ta có q = 312 W/m2

Tại thời điểm tính toán vào lúc 9 giờ sáng nên bức xạ mặt trời chiếu vào nhà theo hướng đông mà ở phía đông chỉ có một cửa kính do đó ta có diện tích của một cửa sổ là: Fcs = 1,14 m2

Vậy lượng nhiệt bức xạ qua kính vào nhà là: Q = 0,9 0,8 0,62 0,95 312 1,14 = 150,8 W

2.3.2.Tính toán nhiệt bức xạ truyền qua kết cấu bao che:Nhiệt bức xạ mặt trời truyền qua bộ phận kết cấu bao che nhận nhiệt bức xạ

vào phòng tính theo công thức [TL6-tr290]. Ơí đây do trên phòng làm việc còn có nhiều tầng nên ta không tính nhiệt bức xạ qua trần, tường nhận nhiệt bức xạ mặt trời chủ yếu là tường phía Đông và phía Tây còn tường phía Nam và phía Bắc nhận nhiệt bức xạ rất ít nên ta bỏ qua.

Q = 0,047. kt . F. .q ,[ W ]Trong đó:+ kt: Hệ số truyền nhiệt của tường bao xung quanh nhận nhiệt bức xạ,

[W/m2.độ].Ta có kt = 4,04 W/m2.độ+ F: Diện tích của tường phía Tây và phía Đông trừ cửa, ta có F = 2 D h

F = (2 5 3,5) - 1,44 = 33,56 m2 + q : Cường độ bức xạ mặt trời tại Đà Nẵng chiếu lên tường phía Tây và

Đông theo [TL6-tr290] ta có q = 157 W/m2

+ : Hệ số hấp thụ của trần nhận nhiệt bức xạ, tra bảng theo [TL6-tr292] ta có = 0,54 0,65 ,chọn = 0,6

Nhiệt bức xạ truyền qua kết cấu bao che là:Q = 0,047 4,04 33,56 0,6 157 = 600,3 W

Vậy lượng nhiệt bức xạ truyền vào phòng điều hòa là:Qbx = Q + Q = 150,8 + 600,3 = 751,1 W

2.4.Tính lượng nhiệt tỏa Qtỏa:2.4.1.Nhiệt do người tỏa ra:

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 2222

Page 23: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Trong quá trình hô hấp và hoạt động cơ thể người tạo ra nhiệt. Lượng nhiệt do người tảo ra phụ thuộc vào trạng thái, mức độ lao động, môi trường không khí xung quanh, lứa tuổi ... Nhiệt độ người tỏa ra gồm hai phần:

Một phần tỏa trực tiếp vào không khí, làm tăng nhiệt độ không khí gọi là nhiệt hiện. Một phần khác làm bay hơi mồ hôi trên bề mặt da, lượng nhiệt này tỏa ra môi trường không khí làm tăng entanpi của không khí mà không làm tăng nhiệt độ của không khí gọi là lượng nhiệt ẩn. Tổng hai lượng nhiệt này gọi là lượng nhiệt toàn phần do người tỏa ra.

Lượng nhiệt do người tỏa ra trong phòng: theo [TL6-tr297] ta có công thức:Qn = n . q ,[W]

Trong đó:+ n: số người trong phòng; phòngI: n = 1người, phòng II: n = 4 người + q: lượng nhiệt toàn phần do người tỏa ra ,[W/người]

tra bảng theo [TL6-tr297] với nhiệt độ trong phòng điều hòa là 25 oC và lao động trí óc, ta có q = 139,56 W/ngườiSuy ra nhiệt do người tỏa ra là:

Qn= 5 139,56 = 697,8 W2.4.2.Nhiệt tỏa ra do thắp sáng Qs:

Lượng tỏa ra do thắp sáng bằng đèn huỳnh quang, theo [TL6-tr295] ta có công thưc sau:

Qs= 860 . N ,[kcal/h]N: tổng công suất của các đèn huỳnh quang, [KW].

Phòng I được bố trí 1 đèn huỳnh quang loại 1,2 m có công suất Nđ1,2= 40 W . Phòng II được bố trí 2 đèn huỳnh quang loại 1,2 m có công suất Nđ1,2= 80 W Vậy tổng công suất của các đèn huỳnh quang là N = 0,12 KW

Suy ra nhiệt tỏa ra do thắp sáng là:Qs= 860 0,12 = 103,2 kcal/h = 120 W

2.4.3.Nhiệt do máy móc tỏa ra Qmc: Qmc=Nđ ,[W]Trong đó: Nđ: Công suất lắp đặt của thiết bị. có 4 máy vi tính có Nđ= 40 WSuy ra lượng nhiệt do máy móc tỏa ra là:Qmc= 4 40 = 160 WVậy lượng nhiệt Qtỏa= Qn + Qs+ Qmc

Qtỏa= 697,8 + 120 + 160 = 977,8 W * Vậy lượng nhiệt thừa là: QT= Qt + Qbx+ Qtỏa

QT= 3757,1 + 751,1 + 977,8 = 5486 W

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 2323

Page 24: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

2.5.Tính lượng ẩm thừaWT:lượng ẩm do người tỏa ra được xác định theo [TL6-tr299] ta có công thức:

W = n . g . 10-3 ,[kg/h]Trong đó:

+ n: số người thường xuyên ở trong 2 phòng làm việc: n = 5 người+ g: lượng ẩm tỏa ra [g/h.người], phụ thuộc vào trạng thái, cường độ

lao động và nhiệt độ môi trường xung quanh, tra theo [TL6-tr299] với nhiệt độ trong phòng là 25oC và công việc là lao động trí óc ta có g = 105 g/h.người.

suy ra lượng ẩm do người tỏa ra là:WT = 5 105.10-3 = 0,525 kg/h

2.6.Thành lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí:2.6.1.Xác định hệ số góc tia của quá trình thay đổi trạng thái không khí

trong phòng T:Xác định trị số hệ số góc tia của quá trình thay đổi trạng thái không khí trong

phòng( quá trình thổi không khí vào ở trạng thái V(Iv, dv)trung hòa với lượng nhiệt ẩm thừa trong phòng và thay đổi đến trạng thái T(IT,dT) ),theo đúng yêu cầu. Ta có công thức là:

T =

trong đó:+ QT: lượng nhiệt thừa, QT = 5846 W = 5026,6 kcal/h + WT: lượng ẩm thừa, WT = 0,525 kg/h

suy ra: T = = 9574,52.6.2. Sơ đồ tuần hoàn không khí theo một cấp:

1. Chọn sơ đồ điều hòa không khí : Chọn sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp là vì tận dụng được nhiệt độ thấp

trong phòng điều hòa không khí do đó làm giảm được năng suất lạnh do không gian điều hòa không sinh ra chất độc hại.

Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống điều hòa không khí kiểu tuần hoàn một cấp.

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 2424

Page 25: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Hình 2.3 Nguyên lý hoạt động: Không khí ngoài trời có trạng thái N(tN, N) có lưu

lượng LN qua cửa hút của không khí ngoài trời 1, đi vào buồng hòa trộn 3 , để hòa trộn với lượng không khí tuần hoàn có trạng thái T(tT, T) có lưu lượng LT được hút theo cửa gió tuần hoàn 2. Sau khi hòa trộn không khí có trạng thái C, được xử lý nhiệt ẩm (làm lạnh ,làm khô) trong thiết bị xử lý không khí 4, đạt đến trạng thái O, rồi được quạt gió 5 đường ống đẩy 6 và hệ thống phân phối khí 7 thổi vào phòng được điều hòa 8. Trong phòng 8,lượng không khí thổi vào trạng tháiV(tV, V) được thực hiên quá trình trao đổi nhiệt ẩm với không khí ở trong phòng có chứa lượng nhiệt thừa QT và ẩm thừa WT, tự biến đồi trạng thái đến trạng thái

T theo T= , sau đó một phần không khí sử dụng lại được hút qua miệng hút

9, đường ống hút hồi gió hồi 10 và quạt gió hồi 11(có thể không sử dụng quạt hồi này) tuần hoàn về buồn trộn 3. Phần không khí thừa còn lại được thải qua cửa thải gió 12 ra ngoài

2. Xác định các trạng thái trên đồ thị I- d:+Trạng thái không khí trong phòng làm làm việc T:

T = 60% , tT = 25oC tra bảng [TL7-tr283] suy ra IT = 13,3 kcal/kg không khí; dT= 12 g/kg không khí khô.

+ Trạng thái không khí ngoài trời NN = 80,5%, tN = 34,5 oC tra bảng theo [TL7-tr283] suy ra IN = 26 kcal/kgkhông khí ; dN = 29 g/kg không khí khô

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 2525

N 1 C4 O

56

V 7

12

8 T

QT WT

9

1011

T2

Page 26: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

I

tN

tT

O V

T

C

N

dHình 2.4

+ Hệ số góc tia: T = 10983,3Qua điểm T trên đồ thị ta vẽ đường thẳng có hệ số góc T và cắt đường = 95% tại điểm O ta có tO= 17oC. Với cách phân phối không khí kiểu thổi trên xuống, theo [TL6-tr301] ta có tv = tT- tv= 7 10oC , chọn tv=17 oC. vậy ta chọn điểm O trùng với điểm V có Iv= 11,61 kcal/kg.không khí. Xác định điểm C như sau: Trước tiên cần tính lưu lượng không khí trao đổi cần thiết:

L = = = 2413,3 kg/h

Tính lượng không khí bên ngoài cần thiết để thổi vào phòng LN:L = LN+ LT

Trong đó:+ LN: lượng không khí bên ngoài cần thiết thổi vào phòng điều hòa.+ LV: lượng không khí tuần hoàn.

Lượng không khí bên ngoài LN được tính dựa theo công thức theo [TL6-tr311] như sau:

Theo yêu cầu vệ sịnh trong 1 giờ cần cấp cho mỗi người trong phòng không hút thuốc lá một lượng không khí trong sạch bên ngoài (không khí tươi ) là (30 35) kg/h nếu số người là n thì lượng không khí bên ngoài cần cung cấp là: LNyc = (30 35) n ,[kg/h]

LNyc= 30 4 = 120 kg/hTheo [TL6-tr312] ta có:

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 2626

= 95%

= 100%

Page 27: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

+ nếu lượng không khí LNyc > 10% L thì lấy lượng không khí ngoài cần thiết để tính toán LN = LNyc

+ nếu LN 10%L thì lấy LN =

ta có 10%L = 2413,3 kg/h.vậy LN <10%L suy ra LN = = = 241,33 kg/hvà LT = L- LN = 2413,3 - 241,33 = 2171,97 kg/hVậy ta có được LN và LT ta dể dàng xác định được điểm không khí hòa trộn C trên đồ thị I- d theo nguyên tắc hòa trộn. Nối doạn NT và chia đoạn NT theo tỉ lệ

CT = TN . . Từ đồ thị [TL7-tr283] ta đo được TN = 66 mm

Suy ra CT = 66 = 6,6 mm. Vậy ta xác định được điểm C(Ic=14[kcal/kg],dc=13,2 g/kg không khí khô) nằm trên đoạn TN và cách điểm T một khoảng 6,6 mm. Nối C với O ta được quá trình điều hòa không khí cần thiết: N + T = C O V TTrong đó:

N + T = C : quá trình hòa trộn không khí giữa không khí bên ngoài trời ở trạng thái N và không khí tuần hoàn ở trạng thái T trong buồng hòa trộn.

CO: quá trình xử lý làm lạnh và làm khô không khí bằng thiết bị xử lý không khí:

O V: quá trình tự biến đồi trạng thái không khí do nhận nhiệt thừa và ẩm thừa trong phòng điều hòa theo hệ góc tia T

Năng suất lạnh cần thiết của dàn lạnh:Q = L(IC - IO) ,[kcal/h]L = 2413,3 kg/hIC = 14,5 kcal/kg không khíIO = IV = 11,61 kcal/kg không khí.Q = 2413,3 (14 -11,61 ) = 5767,07 kcal/h = 6689,8 W

Năng suất lạnh của dàn bay hơi Q0 là: Q0 Bao gồm năng suất lạnh của dàn lạnh, tổn thất đường ống, thiết bị và phần dự trữ.

Q0 = 1,05. Q ,theo [TL2-tr92]

Q0 =1,05 6689,8 =7000 W

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 2727

Page 28: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Vậy năng suất lạnh yêu cầu để thiết kế máy lạnh hấp thụ dùng cho điều hòa không khí văn phòng làm việc với diện tích 35 m2 là Q 0= 7000 W.

Chương3:TÍNH TOÁN CHU TRÌNH

MÁY LẠNH HẤP THỤ H2O/BrLi MỘT CẤPChương này nhằm mục đích xác định các điểm nút của chu trình và xác định

các phụ tải nhiệt của các thiết bị trao đổi nhiệt của máy lạnh hấp thụ H2O/LiBr một cấp dùng để điều hòa không khí.3.1. Mô hình máy lạnh hấp thụ H2O/ LiBr một cấp

+ Vì hệ thống làm việc với độ chân không rất cao, để giảm khả năng không khí lọt vào hệ thống, giống như các máy lạnh hấp thụ H2O/ LiBr thực tế tôi không bố trí các thiết bị riêng rẽ mà bố trí kết hợp thiết bị sinh hơi, thiết bị ngưng tụ trong cùng một bình và thiết bị bay hơi, thiết bị hấp thụ trong cùng một bình. Hai bình này có dạng ống chùm nằm ngang .

+ Trong hệ thống có thiết bị hoàn nhiệt để tận dụng nhiệt của dung dịch từ thiết bị sinh hơi về để gia nhiệt cho dung dịch sau khi ra khỏi thiết bị hấp thụ nhằm mục đích giảm lượng nhiệt cấp cho thiết bị sinh hơi và giảm lượng nước làm mát tại thiết bị hấp thụ. Vì hai môi chất trao đổi nhiệt đều ở trạng thái lỏng, nên tôi chọn loại thiết bị hoàn nhiệt kiểu ống lồng ống . Dung dịch cần gia nhiệt đi ở trong ống trong, dung dịch cần làm nguội đi ở trong không gian giữa hai ống. Hai dòng dung dịch được chuyển động ngược chiều nhau .

+ Do nguồn gia nhiệt có nhiệt độ thấp, nên để tăng hiệu quả của hệ thống, ngoài thiết bị bay hơi và thiết bị hấp thụ dùng kiểu tưới, tôi cũng dùng thiết bị sinh hơi kiểu tưới nhờ tận dụng lực của bơm dung dịch có sẵn và bố trí thiết bị như hình (2.1).

+ Chọn môi trường giải nhiệt là nước giếng khoan vì dùng nước giếng khoan giảm được chi phí đầu tư do không dùng tháp giải nhiệt, quạt giải nhiệt. Nước giếng khoan có nhiệt độ thấp hơn nước thường nên càng làm giảm nhiệt độ

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 2828

Page 29: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

ngưng tụ tăng hệ số lạnh của chu trình, do hệ thống nhỏ nên lượng nước giếng khoan tiêu hao không lớn chi phí vận hành chỉ là bơm giếng so với dùng bơm và dùng quạt giải nhiệt . Ta dùng nước giếng khoan để giải nhiệt vì nước giếng khoan có nhiệt đô luôn ổn định trong cả năm(mùa hè và mùa đông) và có nhiệt độ thấp hơn so với các nguồn nước khác như nước sông hồ ,mạng nước thành phố, , theo [TL1- tr7] sử dung nước giếng khoan không tuần hoàn có thể lấy cao hơn hoặc bằng nhiệt độ trung bình hằng năm (01)oC, tra bảng theo[TL2- tr8] ta có nhiệt độ trung bình hằng năm tại Đà Nẵng t = 25,6 oC.

+ Chọn vật liệu chế tạo là inox vì dung dịch LiBr có tính ăn mòn kim loại cao. Nó ăn mòn mạnh mẽ thép, đồng và hợp kim của đồng. + Chọn nhiệt độ ra của nước tải lạnh tm2.Theo [TL2-tr102] chất tải lạnh là nước thì nhiệt độ bay hơi của môi chất lạnh 5 oC, nhiệt độ sôi của môi chất lạnh t0 thấp hơn nhiệt độ trung bình của nước tải lạnh là 4 6oC. Do đó trong thiết kế này chọn nhiệt độ ra của nước tải lạnh là: tm2=8oC

3.1.1. Mô hình máy lạnh hấp thụ H2O/ LiBr được chọn như sau :

Hình 3.1 . Mô hình máy lạnh hấp thụ H2O/LiBr một cấp

TB SH Thiết bị sinh hơi TB HT Thiết bị hấp thụ

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 2929

Bơm dd đậm đặc

Ống xi phông

II

I

Bơm MTL

BT HNTB HT

Nước làm mát

Chất tải lạnhTB BH

Nước làm mát

TB NTTB SH

Nướcgia nhiệt

Page 30: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

TB NT Thiết bị ngưng tụ BT HN Thiết bị hồi nhiệtTB BH Thiết bị bay hơi Bơm MTL Båm mäi cháút

laûnh3.1.2.Nguyãn lyï laìm viãûc maïy laûnh háúp thuû

H2O/LiBr mäüt cáúp:Maïy laûnh háúp thuû mäüt cáúp H2O/LiBr coï nguyãn lyï laìm

viãûc nhæ hçnh 1.1,vç coï aïp suáút vaì hiãûu aïp ráút nhoí nãn noï âæåüc bäú trê nhæ hçnh 3.1.

Nhæîng thiãút bë chênh âæåüc bäú trê trong hai hçnh truû I vaì II âãø dãø daìng duy trç âäü chán khäng trong hãû thäúng. Bçnh I coï aïp suáút ngæng tuû ,bçnh II coï aïp suáút bay håi. Trong bçnh I coï bäú trê daìn ngæng vaì bäü pháûn sinh håi. Trong bçnh II coï bäú trê daìn bay håi vaì bäü pháûn háúp thuû , giæîa caïc thiãút bë trãn coï âäü chãnh nhiãût âäü âaïng kãø nhæ åí bçnh I laì nhiãût âäü ngæng tuû vaì nhiãût âäü gia nhiãût , åí bçnh II laì nhiãût âäü bay håi vaì nhiãût âäü háúp thuû nhæng khäng cáön caïch nhiãût, vç hãû thäúng coï âäü chán khäng cao laì mäi træåìng caïch nhiãût lyï tæåíng.

Næåïc gia nhiãût tæì nguäön nàng læåüng khaïc nhau: nàng læåüng nhiãût màût tråìi, táûn duûng nhiãût nàng thæìa, phãú thaíi, thæï cáúp, reí tiãön nhæ khoïi thaíi, håi trêch ... âi vaìo bçnh sinh håi (TBSH) âãø gia nhiãût cho dung dëch âáûm âàûc H2O/LiBr. Håi næåïc sinh ra bay qua daìn ngæng(TBNT), thaíi nhiãût cho næåïc laìm maït vaì ngæng tuû laûi. Dung dëch âáûm âàûc khi máút næåïc tråí thaình dung dëch loaîng vaì âæåüc âæa tråí laûi daìn háúp thuû (TBHT) trong bçnh II, vç voìi phun laìm nhiãûm vuû giaím aïp nãn khäng cáön van tiãút læu âàûc biãût næîa.

Næåïc sau khi ngæng tuû åí daìn ngæng (TBNT), seî chaíy qua äúng xi phäng âãø giaím aïp räöi chaíy vaìo daìn bay håi(TBBH). Äúng xi phäng âãø phoìng næåïc cao aïp tæì thiãút bë ngæng tuû âi vaìo thiãút bë bay håi. Do aïp suáút åí âáy ráút tháúp næåïc bay håi âãø sinh laûnh. Håi næåïc taûo ra åí daìn bay håi (TBBH) seî âæåüc dung dëch loaîng háúp thuû åí thiãút bë háúp thuû (TBHT). Nhiãût læåüng toía ra trong quaï trçnh háúp thuû seî âæåüc næåïc laìm maït láúy âi. Laûnh sinh ra åí daìn bay håi

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 3030

Page 31: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

(TBBH),seî âæåüc næåïc taíi laûnh âæa âãún daìn laûnh khäng khê (FCU), khäng khê chuyãøn âäüng cæåîng bæïc qua daìn laûnh khäng khê nhaî nhiãût cho næåïc taíi laûnh chuyãøn âäng cæåîng bæïc trong äúng.

Dung dëch âáûm âàûc sau quaï trçnh háúp thuû, âæåüc båm dung dëch båm lãn bçnh sinh håi. Dung dëch loaîng chaíy tæì bçnh sinh håi tråí laûi bçnh háúp thuû. Bçnh häöi nhiãût duìng âãø náng cao hiãûu suáút nhiãût. Åí âáy, dung dëch loaîng âæåüc laìm nguäüi vaì dung dëch âáûm âàûc âæåüc laìm noïng.

Næåïc laìm maït âáöu tiãn âi qua bçnh háúp thuû, sau âoï måïi âãún bçnh ngæng do âoï nhiãût âäü ngæng tuû seî cao hån nhiãût âäü háúp thuû mäüt chuït.

Nhæng chi tiãút chuyãøn âäüng åí âáy duy nháút laì båm dung dich vaì båm mäi cháút laûnh. Caïc båm naìy yãu cáöu phaíi coï âäü kên vaì âäü chán khäng cao.3.2.Tênh toaïn chu trçnh maïy laûnh háúp thuû H2O/BrLi mäüt cáúp:

Vç hãû thäúng laìm viãûc våïi âäü chán khäng ráút cao, âãø giaím khaí nàng khäng khê loüt vaìo hãû thäúng. Thiãút bë sinh håi, thiãút bë ngæng tuû âæåüc bäú trê trong cuing mäüt bçnh vaì thiãút bë bay håi, thiãút bë háúp thuû cuîng âæåüc bäú trê trong cuìng mäüt bçnh. Hai bçnh naìy coï daûng äúng chuìm nàòm ngang, næåïc âi trong äúng tæì dæåïi lãn.

Så âäö cuía hãû thäúng vaì caïc âiãøm nuït choün theo hçnh(3.1).3.2.1.Caïc âaûi læåüng âaî biãút .

- Phuû taíi laûnh yãu cáöu: Qo= 7KW.

- Nhiãût âäü næåïc noïng gia nhiãût: tH1= 90oC.

- Nhiãût âäü vaìo cuía næåïc giaíi nhiãût thiãút bë háúp thuû: tW1=25,6oC.

- Nhiãût âäü ra cuía næåïc taíi laûnh: tm2 = 8oC.

3.2.2.Xaïc âënh nhiãût âäü bay håi to.

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 3131

Page 32: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Nhiãût âäü bay håi t0 vaì aïp suáút P0 åí maïy laûnh háúp thuû phuû thuäüc chuí yãúu vaìo nhiãût âäü næåïc taíi laûnh ra khoíi thiãút bë bay håi tm2. Âä chãnh lãûch nhiãût âäü (tm2-t0) âäúi våïi maïy laûnh háúp thuû hiãûn nay thæåìng âæåüc chãú taûo vaìo khoaíng 3oC. Nãúu âäü chãnh nhiãût âäü (tm2-t0) nhoí hån seî dáùn tåïi hiãûu suáút cuía chu trçnh cao hån (vç = = ) nhưng diện tích bề mặt truyền nhiệt của thiết bị bay

hơi lớn hơn. Đó là sự lựa chọn giữa chi phí vận hành và vốn đầu tư.- Nhiệt độ bay hơi:theo [TL 4-tr9] ta có t0 =tm2 - 3,[oC]

to = 8- 3 =5oC.- Nhiệt độ vào của nước tải lạnh:theo[TL 4-tr9]ta có tm1=tm2+4 ,[oC] tm1=8+4 = 12oCVậy t0= 5oC tra bảng ‘’ nước và hơi nước bão hòa, theo [TL 5-tr284] P0=0,00872 Bar

3.2.3.Xác định nhiệt độ ngưng tụ: tK= tW3+ tK, [oC] Để tiết kiệm nguồn nước ta cho nước giếng khoan vào làm mát thiết bị hấp

thụ trước rồi đưa lên làm mát thiết bi ngưng tụ, do đó nhiệt độ vào của nước giải nhiệt thiết bị ngưng tụ cũng chính là nhiệt độ ra của nước giải nhiệt thiết bị hấp thụ, theo [TL 2-tr158] nhiệt độ nước đầu vào và đầu ra chênh nhau (26)

tW3 = tW2=tW1 + tW2 , [oC] chọn tW2 = 2oC vì nếu chọn tW2 lớn thì tK lớn do đó làm giảm hệ số lạnh của chu trình

tW3= tW2= 25,6 + 2 = 27,6 0C tK=27,6 + 7 = 34,6 oC

ta chọn tK= 7oC ,[TL3-tr10].Vậy ta chọn tk = 35oC ,tra bảng nước và hơi nước bão hòa, theo [TL5- tr284]

PK= 0.0562 Bar3.2.4.Xác định nhiệt độ dung dịch trong bình sinh hơi:

- Nhiệt ra của nước gia nhiệt: theo[TL2- tr158]. tH2 = tH1- 2 ,[oC] tH2= 90 - 2 = 88 oC

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 3232

Page 33: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

- Nhiệt độ dung dịch trong bình sinh hơi: theo [TL1- tr108] th = tH1- 5 ,[oC] th = 90 - 5 = 85 oC

3.2.5.Xác định các điểm nút:- Điểm 1: Dung dịch đậm sôi đặc ra khỏi bình hấp thụ. Là giao điểm của hai đường P0= 0,00872 Bar và tK = 35 oC , tra bảng theo [TL1- tr39] ta xác định được. r= 0,43 kgH2O/kg dung dịch theo công (1.2) ta xác định được entanpi i1 = 95,4 kj/kg. - Điểm 2:Hơi nước quá nhiệt khỏi bình sinh hơi.Có áp suất PK= 0,0562 Bar và nhiệt độ tK= 85oC. Tra bảng nước chưa sôi và hơi quá nhiệt, theo [TL5-tr292]ta xác định được entanpi i2 = 2620kj/kg .- Điểm 3:Dung dịch loãng sôi ra khỏi bình sinh hơi.Là giao điểm của hai đường PK = 0,0562 Bar và th = 85oC,tra đồ thịtheo [TL1- tr39] xác định được. a = 0,365 kgH2O/kg dung dịchtheo công (1.2) ta xác định được entanpi i3= 205,1 kj/kg .- Điểm 4: Dung dịch loãng sôi vào bình hấp thụ.Là giao điểm của hai đường Po= 0,00872 Bar và a= 0.365 kgH2O/kg dung dịch, - Điểm 5: Nước ngưng ra khỏi thiết bị ngưng tụ.Là giao điểm của hai đường PK= 0,0562 Bar và = 1 kgH2O/kg dung dịch.

Theo công thức (1.17) với PK= 0,0562 Bar tìm được i5=145,4kj/kg- Điểm 6: Hơi nước bão hào ra khỏi thiết bị bay hơi.Là giao điểm của hai đường Po= 0,00872 Bar và = 1 kgH2O/kg dung dịch.theo cônh thức (1.2) với Po= 0,00872 Bar tìm được i6= 2510 kj/kg.*Vậy ta có vùng khử khí . = r- a ,[kgH2O/kg dung dịch ] = 0,43 - 0,365 = 0.065 kgH2O/kg dung dịch thỏa mãn điều kiện > 0.

3.2.6. Xác định lưu lượng dung dịch tuần hoàn:

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 3333

Page 34: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Để tính toán lưu lượng tuần hoàn cần phải cân bằng chất ở bình hấp thụ hoặc bình sinh hơi.

Gọi Gd là lưu lượng khối lượng qua dàn bay hơi+ Cân bằng môi chất lạnh tại bình sinh hơi : rGr = aGa+ 1.Gd.+ Cân bằng dung dịch và môi chất lạnh: Gr= Ga+ Gd.trong đó : r : nồng độ của nước trong dung dịch đậm đặc [kgH2O/kg dung dịch ]a : nồng độ của nước trong dung dịch loãng [kgH2O/kg dung dịch ]Gr : lưu lượng khối lượng của dung dịch đậm đặc [ kg/s]Ga : lưu lượng khối lượng của dung dịch loãng [ kg/s]Gd : lưu lượng khối lượng của môi chất lạnh (nước) [kg/s]+ lưu lượng môi chất lạnh được tính theo công thức [TL1- tr40]

Gd = ,[kg/s]

Ở đây q0 = r(to) là nhiệt ẩn hóa hơi của nước ở nhiệt độ to

r(to = 5oC) = 2489 kj/kg tra theo [TL5- tr284]. Gd = kg/s Gd = 0,0028 kg/ssuy ra lưu lượng khối lượng của dung dịch đậm đặc.

Gr = .Gd ,[kg/s]

Gr = 0,0028 = 0,027 kg/svậy lưu lượng khối lượng của dung dịch loãng là. Ga = Gr - Gd ,[kg/s] Ga = 0,027 - 0,0028 = 0,024 kg/sNhận xét: Lưu lượng dung dịch tuần hoàn rõ rànglớn hơn nhiều so với lưu lượng

môi chất lạnh tuần hoàn .3.2.7.Xác định nhiệt độ ra khỏi thiết bị hồi nhiệt:

+ t1,t1’: Nhiệt độ vào và ra của dung dich đậm đặc: t1= tk

+ t3, t3’:Nhiệt độ vào và ra của dung dịch loãng: t3= th

Theo [TL1- tr46], độ chênh nhiệt độ cực tiểu tmin nằm ở đầu lạnh của thiết bị hồi nhiệt được xác định là:

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 3434

Page 35: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

t3’ = t1+tmin =tK + 10 (tmin=10oC) t3’ = 35 + 10 = 45oC- Phụ tải nhiệt của thiết bị hồi nhiệt: Qhn = Ga.Cpa(t1’ - t1) = Gr .Cpr (t3 - t3’) Cpa: Nhiệt dung riêng đẳng áp của dung dịch loãng Cpr : Nhiệt dung riêng đẳng áp của dung dịch đậm đặc Theo công thức (1.3) ta có Cpr = 3,657 kj/kg Qhn = 0,024 3,657 (85 - 45) = 3,5 KW

Suy ra: t1’ = + t1

Theo công thức (1.3) ta có Cpa= 3,71 kj/kg t1’ = + 35 = 74oC

3.2.8.Chu trình máy lạnh hấp thụ H2O/LiBr một cấp:

Hình 3.2 .Chu trình máy lạnh hấp thụ H2O/LiBr một cấp.3.2.9.Lập bảng thông số các điểm nút:

Điểm Trạng thái t[oC]

P[Bar]

[kgH2O/kgdd]

i[kj/kg ]

1 Dung dịch đậm đặc sôi ra khỏi bình hấp thụ

35 0,0087 0,43 95,4

1’ Dung dịch đậm đặc sôi ra khỏi bình hồi nhiệt

74 0,0087 0,43 181,1

2 Hơi nước bão hòa khô ra khỏi bình sinh 72 0,0562 0,43 2660

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 3535

K0

0

P

H

a

r=1

lgP

1/T1/T1/T

P

K

61

2 3

4

5sinh hơi

hấp thụ

1/T

Page 36: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

hơi3 Dung dịch loãng sôi ra khỏi bình sinh hơi 85 0,0562 0,365 205,1

3’ Dung dịch loãng quá lạnh ra khỏi bình hồi nhiệt ( xem gần đúng dung dịch là sôi)

45 0,0562 0,365 117,1

4 Dung dịch loãng sôi vào bình hấp thụ 45 0,0087 0.365 121,55 Nước ngưng ra khỏi thiết bị ngưng tụ 35 0,0562 1 145,4

6 Hơi nước bão hòa ra khỏi thiết bị bay hơi 5 0,0087 1 2510

3.2.10.Xác định phụ tải của các thiết bị:- Thiết bị hấp thụ: Qa = Gd.i6 + Ga.i3’ - Gr.i1 Qa = 0,0028 2510 + 0,024 117,1- 0,027 95,4 = 7.26 KW- Thiết bị ngưng tụ: QK = Gd.(i2- i5) QK = 0,0028 (2660 - 145,4) = 7,04KW- Thiết bị sinh hơi: QH = Gd.i2 + Gr.i3 - Ga.i 1’

QH = 0,0028 2660 + 0,027 205,1 - 0,024181,1 = 8,64 KW- Thiết bị hồi nhiệt: Qhn= 3,5 KW

3.3.Xác định hệ số làm lạnh:

= = = 0,98

Chương 4:TÍNH CÁC THIẾT BỊ CỦA MÁY LẠNH HẤP THỤ H2O/LiBr

MỘT CẤP Chương này nhằm mục đích xác định diện tích truyền nhiệt của các thiết bị

trao đổi nhiệt của máy lạnh hấp thụ H2O/LiBr một cấp dùng trong điều hòa không khí.

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 3636

Page 37: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

4.1.Thiết bị bay hơi và hấp thụ:4.1.1.Tính diện tích trao đổi nhiệt của thiết bị bay hơi:

Nguyên lý làm việc: Môi chất lạnh (nước) sau khi chảy qua ống mao để giảm áp suất rồi chảy vào dàn bay hơi do áp suất ở đây thấp hơn ở thiết bị ngưng tụ và nhận nhệt của nước tải lạnh nên môi chất lạnh bay hơi. Nước tải lạnh chuyển động cưỡng bức trong ống và nhả nhiệt cho môi chất lạnh sôi màng do bơm tưới liên tục bên ngoài ống.

Trong thiết kế này các ống trao đổi nhiệt được làm bằng inox Đường kính trong dt= 0,009 m Đường kính ngoài dn= 0,011 m

mäi cháút laûnh vaìo

Dung dëch âáûm âàûc âi ra

Næåïc taíi laûnh âi ra

Næåïc taíi laûnh âi vaìo

Næåïc laìm maït âi ra

Næåïc laìm maït âi vaìo

A

A

Dung dëch loaîng âi vaìo

A-A

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 3737

Page 38: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Hình 4.1. Thiết bị bay hơi và hấp thụ kiểu ống vỏ nằm ngang.

Phụ tải nhiệt của thiết bị bay hơi: Qo = Gn .Cpn . (tn1- tn2). Qo = Ko .Fo .ttbo ,[kw]Trong đó: Gn: Lưu lượng khối lượng của nước tải lạnh [kg/s]. Cpn: Nhiệt dung riêng đẳng áp của nước tải lạnh [kj/kg.độ]. tn1, tn2: Nhiệt độ vào và ra của nước tải lạnh [oC]. Fo: Diện tích truyền nhiệt của thiết bị bay hơi [m2]. ttbo : Độ chênh nhiệt độ trung bình [oC]. K0: Hệ số truyền nhiệt của thiết bị bay hơi(ống trơn nên xem như

phẳng) [w/m2.độ] Q0 = 7 KW Cpn= 4,186 kj/kg.độ

tn1 = to+7 , tn1= 5 + 7 = 12 [oC] theo [TL4-tr9] tn2 = to+3 , tn2= 5 + 3 = 8 [oC] theo [TL4-tr9] Vậy suy ra lưu lượng khối lượng của nước tải lạnh:

Gn = ,[kg/s]

Gn = = 0,4 kg/s

Độ chênh nhiệt độ trung bình:

ttb0 = ,[oC]

ttb0 = = 4,72 oC

Hệ số truyền nhiệt:

K0 =

Với:

- : Nhiệt trở của các chất bẩn và của vách ống.

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 3838

Page 39: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Trong tính toán này giá trị được chọn theo [TL4-tr9] ta được

= 0 0001433m2.độ/W

n : Hệ số tỏa nhiệt của nước tải lạnh, nước tải lạnh chuyển động cưỡng bức trong ống , hệ số tỏa nhiệt được tính theo [TL4-tr9]:

n = 1780.n0,8/ dt0

0,2 ,[w/m2.độ] + dt0 : Đường kính trong của ống trao đổi nhiệt của thiết bị bay hơi,[ m2] , trong thiết kế này chọn dt0=0,009 m2. + n : Tốc độ của nước tải lạnh

n = , [m/s]

: Khối lượng riêng của nước tải lạnh, = 1000 kg/m3

n0: Số ống trong một hành trình (chọn theo[TL4-tr9] n = 1,5 m/s , tính ra n0, rồi làm tròn số n0 và tính ngược lại n)

n0 = ,[ống]

n0 = = 4,19 chọn n0 = 4 ống

suy ra n = =1,57 m/s

Vậy hệ số tỏa nhiệt của nước tải lạnh n= 1780 1,570,8/0,0090,2 = 6550,75 W/m2.độ

- 0: Hệ số tỏa nhiệt của môi chất lạnh (nước), hệ tỏa nhệt khi sôi do dòng môi chất lạnh được tưới chảy màng trên bề mặt ống chùm nằm ngang:

0 = 1,03(Re0.Pr0. )0,46. ,[W/m2.độ]

Tiêu chuẩn Re0 được xác định như sau: Re0= = = 387,8

+ 0: Mật độ tưới nước , 0 = (0,417 0,83) kg/m.s ,chọn 0= 0,6 kg/m.s

+ L0= ; dn0: Đường kính ngoài của ống trao đổi nhiệt chọn

dn0 = 0,022 m. Suy ra L0 = = 0,017m.

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 3939

Page 40: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

+ 0 = 1,27. : Độ dày lớp màng mỏng của môi chất lạnh ,[m]

Trong đó : 0[w/m.độ], 0[Ns/m2], 0[m2/s], 0[kg/m3],g[m/s2], Pr0: hệ số dẫn nhiệt ,độ nhớt độn lực học, độ nhớt động học, khối lượng riêng, gia tốc trọng trường,Prăng(Pr =.Cp/) của môi chất lạnh (nước ở nhiêt độ t0).Tra bảng thông số vật lý của nước trên đường bão hòa với t0 = 5oC , theo [TL5-tr330] ta có

- 0 = 56,2.10-2 W/m.độ- 0 = 1547.10-6 Ns/m2

- 0 = 1,547.10-6 m2/s- 0 = 999,8 kg/m3

- Pr0= 11,6 - Cp0= 4.2 kj/kg.độ

Suy ra :

0 = 1,27 = 0,66.10-3 m

Suy ra hệ số tỏa nhiệt của môi chất lạnh 0 là:

0 = 1,03(387,811,6 ) 0,46 = 9428,[W/m2.độ]

Suy ra hệ số truyền nhiệt của thiết bị bay hơi là:

K0 = = 2487,4W/m2độ

Vậy diện tích truyền nhiệt của thiết bị bay hơi là:

F0 = = = 0,6 m2

4.1.2.Tính toán thiết kế thiết bị sinh hơi:Chọn các thông số kết cấu: Các ống được bố trí trên mặt sàng theo đỉnh của

tam giác đều. - bước ống ngang : theo[TL1- tr86]

S = 1,3dn0 = 1,3 0,011 = 0,0143m- diện tích xung quanh của ống trao đổi nhiệt ứng với chiều dài l0=1,2 m

Fxq0= .dn0.l0 = 0,011 1,2 = 0,041 m2

- tổng số ống của thiết bị bay hơi

N0= = = 14,6 ống, chọn N0 = 16 ống

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 4040

Page 41: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

4.1.3.Tính diện tích trao đổi nhiệt của thiết bị hấp thụ:Nguyên lý làm việc: Hơi nước được tạo ra ở dàn bay hơi sẽ được dung dịch

loãng hấp thụ ở thiết bị phận hấp thụ , trong quá trình hấp thụ nhiệt lượng tỏa ra sẽ được nước làm mát lấy đi. Nước làm chuyển động cưỡng bức trong ống, nhận nhiệt hấp thụ của dung dịch loãng được tưới tự nhiên thành màng bên ngoài ống.

Trong thiết kế này các ống trao đổi nhiệt được làm bằng inox có Đường kính trong dta= 0,015 m Đường kính ngoài dna= 0,017 mPhụ tải nhiệt của thiết bị hấp thụ Qa = Gd . i6+ Ga’ .i3’- Gr . i1 , [W]

Qa = Gw .Cpw.(tw2 - tw1) , [W] Qa = Ka.Fa.ttba , [W]Trong đó: i6: Entanpi của hơi nước bảo hòa khô ra khỏi thiết bị bay hơi ở t0 ,[kj/kg] i3’ , i1 : Entanpi của dung ịch vào và ra khỏi thiết bị hấp thụ ,[kj/kg] Gw: Lưu lượng khối lượng của nước làm mát thiết bị hấp thụ ,[kg/s] Cpw : Nhiệt dung riêng đẳng áp của nước làm mát thiết bị hấp

thụ,[kj/kg.độ] tw1 ,tw2 : nhiệt độ vào và ra của nước làm mát ,[oC] Fa : Diện tích truyền nhiệt của thiết bị hấp thụ ,[m2] ttba : Độ chênh nhiệt độ trung bình ,[oC] Ka : Hệ số truyền nhiệt của thiết bị hấp thụ ,

[W/m2.độ]Ta có :Qa = 7,26KWCpw= 4,186 kj/kg.độtw1= 25,6 26 [oC]tw2= ( tw1+ 2 ) [oC] theo [TL4-tr10]tw2= 26 + 2 = 28 oCSuy ra :

Gw= ,[kg/s]

Gw = = 0,867kg/s

Xem gần đúng nhiệt độ dung dịch trong bình hấp thụ là không đổi và bằng nhiệt độ ngưng tụ nên ta có:

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 4141

Page 42: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

ttba= =

ttba= 7,96 oC

Ka = ,[W/m2.độ]

Với:

- : Nhiệt trở của các chất bẩn và của vách ống. Trong tính toán này theo

[TL4-tr10] giá trị được chọn bằng 0,000568 m2

a: Hệ số tỏa nhiệt của dung dịch theo[TL4-11] , hệ số tỏa nhiệt từ màng của dung dịch đến thành ống nằm ngang:

a= 1,03 (Rea.Pra. ) 0,46.

tiêu chuẩn Rea được xác định như sau:Rea =

a = : mật độ tưới nước,[kg/m.s]

Ba: Bề mặt tưới vì ống nằm ngang nên Ba= 2.la.Na

la : Chiều dài đoạn ống ,[m] Na: Số cụm ống thẳng đứngSuy ra Ba = 2 1,2 4 = 9, 6 mSuy ra a = = 0,0025 kg/m.s

+ La= ; dna: Đường kính ngoài của ống trao đổi nhiệt ,[m]

suy ra La= = 0,0267 m

+ a= 1,27. :Độ dày của lớp màng mỏng của dung dịch loãng , [m]

trong đó: Cp: nhiệt dung riêng của dung dịch loãng ở nhiệt độ tk=35oC , theo công thức (1.3), Cp= 3,6371- 0,029 0,365 + 1,4285714.10-5 (65 35 + 30 0,365 - 0,365 35) = 3,66 kj/kg.độ

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 4242

Page 43: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

a: hệ số dẫn nhiệt của dung dịch loãng ở nhiệt độ tk=35oC ,theo công thức (1.6) a = - 3,5552933 + 3,407759.10-2 308 - 9,381419.10-5 3082 +

+ 8,834924.10-8 3083 - 0,03456 = 0,588 W/m.độ, với A() = 0,4923607 0,365 - 0,422476.10-2 308 0,365 + 5,658527.10-6 3082 0,365 - - 0,1522615 0,365 2 - 1,730562.104 308 0,365 2 + 1,895136 0,365 3

A() = - 0,03456 a: độ nhớt động lực học của dung dịch loãng ở nhiệt độ tk = 35oC, theo công thức (1.9) a= (1,87930 - 0,025765 0,365 + 0.035 35 + 0,0004 0,365 35 + ) 10-3 = 0,001782 N.s/m2

a: khối lượng riêng của dung dịch loãng ở nhiệt độ tk= 35oC, theo công thức (1.5) a= 1049 + 53,54 0,04218 - 0,718 0,042182 - 35 (0,584 -

- 0,0146 0,04218) - = 1011,3 kg/m3,

với: m =11,514 = 0,04218 a: độ nhớt động học của dung dịch loãng ở nhiệt độ tk= 35oC , a=

1,782.10 -6 m2/s Pra:tiêu chuẩn Prăng của dung dịch loãng ở nhiệt độ tk=35oC,

Pra = = = 7,33

Suy ra độ dày của lớp màng mỏng của dung dịch loãng.

a= 1,27 = 1,1.10-4 m

Re = = 2,1

Vậy suy ra a= 1,03 (2,1 7,33 ) 0,46 = 1548,23

W/m2.độ w1: Hệ số tỏa nhiệt của nước làm mát , theo [TL4- tr11] , nước làm

mát chuyển động cưỡng bức trong ống hệ số tỏa nhiệt được tính bằng: w1 = 1780.w1

0,8/dta0,2 ,[W/m2.độ]

w1: Tốc độ của nước làm mát : w1 =

: khối lượng riêng của nước làm mát, = 1000 kg/m3

na: số ống trong một hành trình(chọn [TL-tr] w1= 1,5 m/s ,tính ra na, rồi làm tròn navà tính ngược lại w1)

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 4343

Page 44: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

na = = = 3, 27 ống

chọn na = 3 ống

suy ra w1 = = = 1,62 m/s.

Suy ra w1=1780 1,620,8/0,0150,2 = 6064,76 W/m2.độ

Suy ra Ka= = 725,27 W/m2.độ

Vậy suy ra diện tích truyền nhiệt của thiết bị hấp thụ là:

Fa= = = 1,26 m2

4.1.4.Tính toán thiết kế thiết bị hấp thụ:Chọn các thông số kết cấu: Các ống được bố trí trên mặt sàng theo đỉnh của

tam giác đều. - bước ống ngang [TL1-tr86]:

S = 1,3.dna= 1,3 0,017 = 0,022m- diện tích xung quanh của ống trao đổi nhiệt ứng với chiều dài la= 1,2 m

Fxqa= .dna.la= 0,017 1,2 = 0,064 m2

- tổng số ống của thiết bị bay hơi

Na= = = 19,7 ống , chọn Na= 20 ống

Vậy đường kính của bình chứa hai thiết bị bay hơi và hấp thụ:m: Tổng số bước ống lớn nhất tính theo phương ngang, m=10 ống

D = m SD = 10 0,022 = 0,22 m

4.2.Thiết bị ngưng tụ và sinh hơi:4.2.1.Tính diện tích trao đổi nhiệt của thiết bị ngưng tụ:Nguyên lý làm việc: Hơi môi chất từ thiết bị sinh hơi đi vào bình sinh hơi và

nhã nhiệt cho nước làm mát chuyển động cưỡng bức trong ống và ngưng tụ lại thành lỏng cao áp .Ống trao đổi nhiệt của thiết bị ngưng tụ được làm bằng inox

Có đường kính trong dtK = 0,015 m

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 4444

Page 45: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Có đường kính ngoài dnK= 0,017 m

Hình4.2.Thiết bị sinh hơi và ngưng tụ ống vỏ nằm ngang.

Phụ tải nhiệt của thiết bị ngưng tụ:QK=7,04 KWQK= Gw.Cpw.(tw4-tw3) ,[KW]QK= KK.FK.ttbK ,[KW]

Trong đó:Gw: Lưu lượng khối lượng của nước làm mát thiết bị ngưng tụ, cũng

chính là lưu lượng khối lượng của nước làm mát thiết bị hấp thụ. Gw= 0,867 kg/s

Cpw: Nhiệt dung riêng đẳng áp của nước làm mát,Cpw= 4,186 kj/kg.độtw3, tw4: Nhiệt vào và ra của nước làm mát , do nước làm mát thiết bị

hấp thụ trước rồi đến làm mát thiết bị ngưng tụ nên nhiệt độ vào của nước làm mát thiết bị hấp thụ tw3= tw2= 27,6 oC, theo [TL1-tr83]ta có tw= 6oC nên

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 4545

Dung dëch loaîng âi ra

næåïc laìm maït âi vaìo

Mäi cháút laûnh ngæng tuû

næåïc laìm maït âi ra

Dung dëch âáûm âàûc âi vaìo

Næåïc gia nhiãût âi vaìo

Næåïc gia nhiãût âi ra

AÏp kãú

A

A

Mäi cháút laûnh ngæng tuû

Dung dëch âáûm âàûc âi vaìo

Dung dëch loaîng âi ra

A-A

Page 46: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

tw4= tw3+ tw= 27,6 + 6 = 33,6 oC

tK: Nhiệt độ ngưng tụ theo [TL4-tr12] tK= =

tK= 35,6oCFK: Diện tích truyền nhiệt của thiết bị hấp thụ ,[m2]ttbK: Độ chênh nhiệt độ trung bình .KK: Hệ số truyền nhiệt của thiết bị ngưng tụ (ống trơn xem như vách

phẳng)

ttbK= = = 4,33oC

KK=

Với:

+ :Nhiệt trở của các chất bẩn và của vách ống.Trong tính toán này

theo [TL4-tr12] giá trị được chọn bằng 0,00026 m2.độ/W

+ w2: Hệ số tỏa nhiệt của nước làm mát, theo [TL4-tr12],nước làm mát chuyển động cưỡng bức trong ống , hệ số tỏa nhiệt được tính bằng:

w2= ,[W/m2.độ]

+ dtK: Đường kính trong của ống trao đổi nhiệt thiết bị ngưng tụ+ w2: Tốc độ nước làm mát của thiết bị ngưng tụ cũng chính bằng tốc độ

của nước làm mát thiết bị hấp thụ , nên w2 = w1= 1,62 m/sDo đó số ống trong một hành trình là:

nK = = 3 ống , nK= 3 ống

w: khối lượng riêng của nước làm mát, w=1000 kg/m3

Suy ra hệ số tỏa nhiệt của nước làm mát là:

w2= = 6064,76 W/m2.độ

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 4646

Page 47: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

+ K: Hệ số tỏa nhiệt của hơi môi chất lạnh (nước) ,theo [TL4-tr12],hệ số tỏa nhiệt của hơi môi chất ngưng tụ trên bề mặt chùm ống nằm ngang được tính theo công thức:

K= 0,72

+ rK, K, K, K: Nhiệt ẩn hóa hơi, hệ số dẫn nhiệt, khối lượng riêngvà độ nhớt động lực học của nước ngưng ở áp suất ngưng tụ PK= 0,0562 Bar.

- Theo [TL5-tr284], rK= 2418 kj/kg - Theo [TL5-tr330], K= 62,65.10-2 W/m.độ, K= 993,95 kg/m3, K = 727,4.10-6 Ns/m2.

+ dnK: Đường kính ngoài của ống trao đổi nhiệt.+ nK: Số ống trao đổi nhiệt theo chiều thẳng đứng trong một dãy ống.

Chọn nK = 4 ống+ ta = tK- tv : Độ chênh nhiệt độ ngưng tụ và nhiệt độ vách ngoài của ống.

Để giải bài toán này ta dùng phương pháp lặpa/ Mật độ dòng nhiệt về phía nước làm mát có kể đến nhiệt trở của vách

q1=

Coi độ chênh nhiệt độ trung bình ttbK là độ chênh giữa nhiệt độ ngưng tụ và nhiệt độ trung bình của nước làm mát :

ttbK= tK- = (tK - tv) + (t v- ) = ta + (tv - )

Suy ra: q1= , trong thiết kế này giá trị được chọn bằng

0,00026 m2độ/W

Suy ra: q1= ,[W/m2]

b/Mật độ dòng nhiệt về phía môi chất lạnh đối với bề mặt trong:

q2= K.ta. =0,72. ,[W/m2]

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 4747

Page 48: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

q2= 0,72 ,

[W/m2]q2= 20473 ,[W/m2]

Ở chế độ ổn định ta có : q1=q2 = 17215,8 (*)

Giải phương trình (*) bằng phương pháp lặp với sai số < 0,02%

Với ta= 3oC ta có = 0,014% < 0,02% thỏa mãn điều kiện

Suy ra K= 0,72

K = 12728 W/m2.độ

Suy ra KK= = 1986,27 W/m2.độ

Vậy suy ra diện tích truyền nhiệt của thiết bị ngưng tụ FK là:

FK= = ,[m2]

FK= 0,82 m2

4.2.2.Tính toán thiết kế thiết bị ngưng tụ:Chọn các thông số kết cấu: Các ống được bố trí trên mặt sàng theo đỉnh của

tam giác đều. - bước ống ngang [TL1-tr86]:

S= 1,3dnK= 1,30,017 = 0,022 m- diện tích xung quanh của ống trao đổi nhiệt ứng với chiều dài la=1,2 m

FxqK= .dnK.lK = 0,017 1,2 = 0,064 m2

- tổng số ống của thiết bị ngưng tụ

NK = = = 12,8 ống , chọn NK= 13 ống

4.2.3.Tính diện tích trao đổi nhiệt của thiết bị sinh hơi:Nguyên lý làm việc: Nước nóng từ nguồn gia nhiệt chuyển động cưỡng bức

trong ống trao đổi nhiệt của thiết bị sinh hơi , truyền nhiệt cho dung dịch đậm đặc sôi màng do bơm tưới liên tục bên ngoài ống.

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 4848

Page 49: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Ôúng trao đổi nhiệt được làm bằng inox, có đường kính trong dtH= 0,02 mĐường kính ngoài dnH= 0,022 m.Phụ tải nhiệt của thiết bị sinh hơi:

QH= 8,64 KWQH= GH .CpH.(tH1-tH2) ,[KW]QH= KH.FH.ttbH ,[KW]

Trong đó:GH: Lưu lượng khối lượng của nước gia nhiệt thiết bị sinh hơi ,[kg/s]CpH: Nhiệt dung riêng đẳng áp của nước gia nhiệt ,CpH= 4,186 kj/kg.độtH1,tH2: Nhiệt độ vào và ra của nước gia nhiệt ,theo mục 3.1.1,ta có tH1= 90oC.theo mục 3.1.4,ta có tH2 = 88oC.FK: Diên tích truyền nhiệt của thiết bị sinh hơi ,[m2].ttbH: Độ chênh nhiệt độ trung bình ,[oC].KH: Hệ số truyền nhiệt của thiết bị sinh hơi ,[W/m2.độ].th: nhiệt độ dung dịch đâm đặc trong bình sinh hơi, ta có th= 85oC.

suy ra: GH= 1,03 kg/s.

ttbH= = = 3,9 oC

KH=

Với:

+ : Nhiệt của các chất bẩn và của vách ống ,[m2độ/W]

trong thiết tính toán này ,theo[TL4-tr14] giá trị được chọn bằng

0,000568 m2.độ/W+ H: Hệ số tỏa nhiệt của nước gia nhiệt,[W/m2.đô],theo [TL4-tr14],

nước gia nhiệt chuyển động cưỡng bức trong ống, hệ số tỏa nhiệt được tính bằng

H = ,[W/m2.độ]

- H: tốc độ chuyển động của nước gia nhiệt , [m/s]

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 4949

Page 50: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

H = ,[m/s]

- H: Khối lượng riêng của nước gia nhiệt, H= 1000 kg/m3

- dtH: Đường kính trong của ống trao đổi nhiệt, [m].- nH: Số ống trong một hành trình,(chọn theo [TL4-tr9] H = 1,5 m/s, tính ra

nH rồi làm tròn nH và tính ngược lại H

nH = = = 2,18 ống

chọn nH = 2 ống

suy ra H= = = 1,6 m/s

Vậy hệ số tỏa nhiệt của nước gia nhiệt là:

H= = 5669,04 W/m2.độ

+ h: Hệ số tỏa nhiệt của dung dịch khi sôi do được tưới chảy màng trên bề mặt ống chùm nằm ngang, theo [TL4-tr14] , ta có:

h=1,03(Reh.Prh. )0,46. ,[W/m2.độ]

Tiêu chuẩn Reh được xác định như sau: Reh =

+ h: Mật độ tưới nước,[kg/m.s]. h=

+ Bh: Bề mặt tưới, ống chùm nằm ngang nên Bh= 2.lh.Nh

- lh: Chiều dài ống, lh= 1,2 m- Nh: Số cụm ống thẳng đứng, Nh= 4 cụm

- h=1,27 : độ dày của lớp màng mỏng của dung dịch đậm đặc,

[m]Trong đó :

+ h: Hệ số dẫn nhiệt của dung dịch đậm đặc ở nhiệt độ th= 85oC , theo công thức (1.7) ta có, h = - 8,8574733 + 6,973969.10-6 358- -1,694229.10-4 3582 + 13,689024.10-8 3583 - 0,01576 = 0,66 W/m.độ

với A() = 0,4923607 0,43 - 0,422476.10-2 328 0,43 + + 5,658527.10-6 3282 0,43 - 0,1522615 0,43 2 - 1,730562.104 328

0,43 2 + 1,895136 0,43 3 = - 0,01576

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 5050

Page 51: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

+ h: Độ nhớt đông lực học của dung dịch đậm đặc ở nhiệt độ th= 85oC , theo công thức (1.9) ta có, h=

= 797.10-6 N.s/m2

+ h: Độ nhớt động học của dung dịch đậm đặc ở nhiệt độ th= 85oC , theo công thức ( ) ta có, h= 0,797.10-6 m2/s

+ h: Khối lượng riêng của dung dịch đậm đặc ở nhiệt độ th= 85oC , theo công thức (1.5) ta có, h=1049 + 53,54 0,0497 - 0,718 0,04972 -

- 85 (0,584 - 0,0146 0,0497) - = 989,7 kg/m3,

với: m = 11,514 = 0,0497+ Cph: Nhiệt dung riêng của dung dịch đậm đặc ở nhiệt độ th= 85oC ,

theo công thức (1.3) ta có, Cph= 3,6371- 0,029 0,43 + 1,4285714.10-5 (65 85 + 30 0,43 - 0,43 85) = 3,7 kj/kg.độ

+ Prh: Tiêu chuẩn Prăng của dung dịch đậm đặc ở nhiệt độ th= 85oC ,

theo công thức (Pr = ) ta có,Prh = 4,47

Suy ra: Bh = 2 1,2 4 = 9,6 m h= = 2,8.10-3 kg/m.s

h= 1,27 = 0,09.10-3 m

Lh= = = 0,0345 m

Re = 5,27

h= 1,03(5,274,47 )0,46 = 2093,47 W/m2.độ

Kh= = 818,28 W/m2.độ

Vậy suy ra diên tích trao đổi nhiệt của thiết bị sinh hơi là:

Fh= = 2,7 m2

4.2.4.Tính toán thiết kế thiết bị sinh hơi:

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 5151

Page 52: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Chọn các thông số kết cấu: Các ống được bố trí trên mặt sàng theo đỉnh của tam giác đều.

- bước ống ngang[TL1-tr86] :S = 1,3dnh= 1,3 0,022 = 0,0286 m

- diện tích xung quanh của ống trao đổi nhiệt ứng với chiều dài la=1,2 mFxqh=.dnh.lh= 0,022 1,2 = 0,083 m2

- tổng số ống của thiết bị sinh hơi

Nh= = = 32,53 ống , chọn Na= 32 ống

Vậy đường kính của bình chứa hai thiết bị sinh hơi và ngưng tụ:m: Tổng số bước ốmg lớn nhất tính thêo phương ngang, m =9 ống

D= m SD= 9 0,0286 =0,257 m

4.3.Thiết bị hồi nhiệt:4.3.1.Cấu tạo:

Thiết hồi nhiệt dùng để tận dụng nhiệt của dung dịch loãng từ thiết bị sinh hơi về gia nhiệt cho dung dịch đậm đặc sau khi ra khỏi thiết bị hấp thụ nhằm mục đích giảm lượng nhiệt cấp cho thiết bị sinh hơi và giảm lượng nước làm mát thiết bị hấp thụ.

Vì hai môi chất trao đổi nhiệt đều ở trạng thái lỏng ,nên chọn loại thiết bị kiểu ống lồng ống. Dung dịch đậm đặc cần gia nhiệt nên đi trong ống trong dung dịch loãng cần làm nguội nên đi ở trong không gian giữa hai ống. Hai dòng dung dịch chuyển động ngược chiều.

Thiết bị được chế tạo bằng vật liệu là inox , ống trong của thiết bị hồi nhiệt có 18/22. Ống ngoài của thiết bị hồi nhiệt có 24/28

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 5252

Page 53: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Dung dëch âáûm âàûc âi vaìo

Dung dëch âáûm âàûc âi ra

Dung dëch loaîng âi vaìo

Dung dëch loaîng âi ra

Hình 4.3. Thiết bị hồi nhiệt kiểu ống lồng ống 4.3.2.Tính diên tích trao đổi nhiệt:

Phụ tải nhiệt của thiết bị hồi nhiệt:Qhn= 3,5 KWQhn= Khn.Fhn.ttbhn

Trong đó:+ Khn: Hệ số truyền nhiệt của thiết bị hồi nhiệt ,[W/m2.độ]+ Fhn: Diện tích truyền nhiệt của thiết bị hồi nhiệt ,[m2]+ ttbhn: Độ chênh nhiệt độ trung bình, [oC].

ttbhn=

với: + t1, t1’:Nhiệt độ vào và ra khỏi thiết bị hồi nhiệt của dung dịch đậm đặc t1= 35oC, t1’= 74oC.

+ t3,t3’: Nhiệt độ vào và ra khỏi thiết bị hồi nhiệt của dung dịch loãng, t3= 85oC, t3’= 45oC.

suy ra ttbhn= = 10,5oC

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 5353

Page 54: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Khn= ,[W/m2.độ]

Với:

+ : Nhiệt trở của các chất bẩn và của vách ống.trong tính toán này

theo[TL4-tr16] giá trị được tính bằng 0,000568 m2.độ/W

* l: Hệ số tỏa nhiệt của dung dịch loãng chảy trong khoảng không gian giữa hai ống theo [TL4-tr16] ta có công thức:

Nul = 0,41.

Tiêu chuẩn Nul =

Suy ra l = ,[W/m2.độ]

Tiêu chuẩn Rel =

Trong đó:

+ l =

Với: - Gl: Lưu lượng khối lượng của dung dịch loãng,Gl=0,024 kg/s

- l: Khối lượng riêng của dung dịch loãng ở nhiệt độ trung bình,

tl = = = 65oC, theo công thức (1.5)

l =1049 + 53,54 0,04218 - 0,718 0,042182 - 65 (0,584 - 0,0146

0,04218) - = 998,59 kg/m3 , với: m =11,514 =

0,04218- l: Độ nhớt động lực học của dung dịch loãng ở nhiệt độ trung bình

tl= 65oC , theo công thức (1.8) ta cól = (1,8793 - 0,025765 0,365 + 0.035 65 + 0,0004 0,365 65 +

+ ) 10-3 = 0,00309 N.s/m2

- l: Hệ số dẫn nhiệt của dung dịch loãng ở nhiệt độ trung bình tl = 65oC , theo công thức (1.6) ta có:

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 5454

Page 55: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

l =- 3,5552933 + 3,407759.10-2 338 - 9,381419.10-5 3382 + + 8,834924.10-8 3383 - 0,041 = 0,615 W/m.độ,

với A() = 0,4923607 0,365 - 0,422476.10-2 338 0,365 + 5,658527.10-6 3382 0,365 - 0,1522615 0,3652- 1,730562.104 338 0,3652 + 1,895136 0,3653 = - 0,041

- Cpl: Nhiệt dung riêng của dung dịch loãng ở nhiệt độ trung bình tl = 65oC , theo công thức (1.3) ta có:Cp= 3,6371 - 0,029 0,365 + 1,4285714.10-5 (65 65 + 30 0,365 - - 0,365 65) = 3,686 kj/kg.độ- l: Độ nhớt động học của dung dịch loãng ở nhiệt độ trung bình tl = 65oC , theo công thức ( ) ta có: l = 0,00309/998,59 = 3,09.10-6 m2/s- Prl: Tiêu chuẩn Prăng của dung dịch loãng ở nhiệt độ trung bình t l= 65oC , theo công thức (Pr = (Cp)/) ta có:Pr l= 0,00309 3,686.103/ 0,615 = 18,52

+ d1n,d2t: Đường kính ngoài của ống trong , đường kính trong của ống ngoài của thiết bị hồi nhiệt, [m]. d1n= 0,022 m, d2t= 0,024 m

+ nhn: Số ống lồng ống trong lối đi của dung dịch. nhn= 1 ốngsuy ra:

l = = 0,.33 m/s

Rel = = 2349,5

l = = 3452,8 W/m2.độ

* đ: Hệ số tỏa nhiệt của dung dịch đậm đặc chảy trong ống trong, theo [TL4-tr16],ta có công thức:

+ Khi Ređ 2300: Nuđ = 0,023.Re .Pr

+ Khi Ređ < 2300: đ = 1,55 ,(*)

Tiêu chuẩn Nuđ và Ređ đươc xác định như sau:

+ Nuđ = , Re =

trong đó:

- đ =

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 5555

Page 56: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

- Gđ: Lưu lượng khối lượng của dung dịch đậm đặc,Gđ= 0,027 kg/s- đ: Khối lượng riêng của dung dịch đậm đặc ở nhiệt độ trung bình,

tđ= = = 55oC, theo công thức (1.5)

đ = 1049 + 53,54 0,0497 - 0,718 0,04972 - 55 (0,584 - 0,0146 0,0497

)- - = 1003,44 kg/m3 , với: m =11,514

= 0,0497-đ: Độ nhớt động lực học của dung dịch đậm đặc ở nhiệt độ trung bình

tl = 55oC , theo công thức (1.8) ta cóđ = (1,87930 - 0,025765 0,43 + 0.035 55 + 0,0004 0,43 55 +

+ ) 10-3 = 0,002449 N.s/m2

- đ: Hệ số dẫn nhiệt của dung dịch đậm đặc ở nhiệt độ trung bình tl = 55oC , theo công thức (1.6) ta có:

đ =- 3,5552933 + 3,407759.10-2 328 - 9,381419.10-5 3282 + 8,834924.10-8

3283- 0,01037 = 0,636 W/m.độ, với A() = 0,4923607 0,43- 0,422476.10-

2 328 0,43 + 5,658527.10-6 3282 0,43 - 0,1522615 0,43 2-1,730562.104 328 0,43 2 + 1,895136 0,43 3 = -0,01037

- Cpđ: Nhiệt dung riêng của dung dịch đậm đặc ở nhiệt độ trung bình tl = 55oC , theo công thức (1.3) ta có:Cpđ= 3,6371- 0,029 0,43 + 1,4285714.10-5 (65 65 + 30 0,43 - - 0,43 55) = 3,675 kj/kg.độ

- đ: Độ nhớt động học của dung dịch đậm đặc ở nhiệt độ trung bình tl = 55oC , theo công thức ( ) ta có: đ = 0,002449 / 1003,44 = 2,44.10-6 m2/s

- Prđ: Tiêu chuẩn Prăng của dung dịch đậm đặc ở nhiệt độ trung bình tl=55oC , theo công thức (Pr = (Cp) /) ta có:Prđ= 0,002449 3,675.103 / 0,636 = 14,15

- d1t: Đường kính trong của ống trong thiết bị hồi nhiệt, d1t= 0,018 m- Lhn: Chiều dài đoạn ống lồng ống Lhn= 1 m

suy ra:

đ= = 0,105 m/s

Ređ= = 774,6 < 2300 . Vậy ta chọn công thức (*)

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 5656

Page 57: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

đ= 1,55 = 313,2 W/m2.độ

Suy ra hệ số truyền nhiệt của thiết bị hồi nhiệt là:

Khn= = 246,88 W/m2.độ

Vậy suy ra diện tích trao đổi nhiệt của thiết bị hồi nhiệt là:

Fhn= =1,35 m2

Chiều dài của ống trong:

L1hn= = = 19,4 m.

Chương5: GIỚI HẠN VÙNG LÀM VIỆC CỦA MÁY LẠNH

HẤP THỤ H2O/LiBr MỘT CẤPViệc khẳng định nhiệt độ nào của nguồn nhiệt thứ cấp có thể dùng cho máy

lạnh hấp thụ, hiện nay vẫn chưa có xác định rõ ràng. Chương này, nhằm mục đích xác định chính xác dải nhiệt độ làm việc của nguồn gia nhiệt, dải làm việc của nhiệt độ bay hơi và nhiệt độ ngưng tụ cho máy lạnh hấp thu.û

5.1. Giới hạn vùng làm việc của máy lạnh hấp thụ một cấp .Đối với máy lạnh hấp thụ, điều kiện vùng khử khí = r - a > 0 là điều

kiện nhiệt động để duy trì chu trình máy lạnh hấp thụ hoạt động. Từ điều kiện này, đối với máy lạnh hấp thụ một cấp, dẫn đến các giá trị giới hạn mà các thông số nhiệt độ bay hơi t0, nhiệt độ ngưng tụ tk và nhiệt độ dung dịch trong bình sinh hơi th không vượt qua được. Ta có thể thấy rõ giá trị giới hạn đó trên đồ thị P - T (hình 4.1) :

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 5757

Page 58: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Hình 5.1. Giá trị giới hạn của máy lạnh hấp thụ một cấp trên đồ thị P - TChu trình máy lạnh một cấp bình thường bao gồm quá trình sinh hơi 1-2-5 và

1- 2 - 3, quá trình hấp thụ 3 - 4 - 1 và điểm 5 là ngưng tụ, 6 là bay hơi.Nếu giữ nguyên nhiệt độ dung dịch trong bình sinh hơi th , nhiệt độ bay hơi

to , khi áp suất ngưng tụ PK lớn lên thì nồng độ dung dịch loãng a lớn lên, dịch dần về phía trái trong khi nồng độ dung dịch đậm đặc r nhỏ đi và dịch dần về phía phải. Khi áp suất ngưng tụ PK tiến tới điểm PK’ thì điểm 2’ và 3’ trùng lên nhau : nồng độ dung dịch đặc và loãng trùng nhau, vùng khử khí bằng không, như vậy P’K và ứng với nó là tK’ là giới hạn cực đại của áp suất và nhiệt độ ngưng tụ.

Tương tự, khi giữ nguyên th và tK, hạ t0 xuống t0” thì nồng độ dung dịch đậm đặc sẽ giảm tới nồng độ dung dịch loãng, vùng khử khí bằng không : t0” là giới hạn cực tiểu của nhiệt độ bay hơi.

Tương tự như vậy, khi giữ nguyên to và tK, hạ th xuống th’” thì nồng độ dung dịch loãng sẽ tiến tới nồng độ dung dịch đậm đặc, vùng khử khí bằng không : th’” là giới hạn cực tiểu của nhiệt độ dung dịch trong bình sinh hơi.

Tuy nhiên, lưu ý rằng, các giới hạn cực đại (đối với tK), cực tiểu (đối với to và th) được xác định với giả thiết vùng khử khí = 0, các quá trình hấp thụ, sinh

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 5858

=1

P

T0’’ T0 Tk = TA Th’’’ Th T

P0’’6’’ 1’’

P06

PK5

5’ PK’

1 1’4’ 4

32

2’3’

Page 59: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

hơi, chưng luyện là hoàn hảo và các quá trình trao đổi nhiệt là thuận nghịch. Vì vậy, đối với các chu trình thực, các giá trị giới hạn phải được điều chỉnh thêm + 10 đến + 20 0C .

Ngoài ra, còn từ các điều kiện cụ thể khác như để tránh hiện tượng đóng băng, phân hủy môi chất, điều kiện kết tinh, ăn mòn kim loại... thì các nhiệt độ trên còn có các giá trị giới hạn khác. Cụ thể là, nhiệt độ phân huỷ của dung dịch NH3/H2O thấp nên nhiệt độ của dung dịch dung dịch không nên quá 160 0C và để tránh lượng nước cuốn theo hơi amôniăc nhiều thì nhiệt độ dung dịch không nên quá 120 0C . Còn đối với dung dịch H2O/LiBr, để tránh xảy ra sự kết tinh thì nồng độ LiBr không trên 70 % .

5.2. Giới hạn của nhiệt độ nguồn gia nhiệt trong máy lạnh hấp thụ H2O/ LiBr một cấp :

5.2.1. Phạm vi khảo sát :+ Nhiệt độ ngưng tụ tK : nếu tK càng cao tương ứng PK càng cao so với P0thì

tổn thất lạnh do quá trình tiết lưu càng tăng và công tiêu tốn cho bơm dung dịch từ áp suất P0 lên PKcàng tăng dẫn đến hệ số nhiệt của máy lạnh hấp thụ giảm đáng kể vì vậy tK càng nhỏ càng tốt. Nhiệt độ ngưng tụ tK phụ thuộc chủ yếu vào tính chất , nhiệt độ của môi trường giải nhiệt và diện tích bề mặt truyền nhiệt.Ở khí hậu Việt nam, nhiệt độ ngưng tụ tK chỉ dao động trong khoảng (26 45) 0C .

+ Nhiệt độ bay hơi t0 : Do nước đóng băng ở 0 0C và dùng trong lĩnh vực điều hoà không khí dùng nước làm chất tải lạnh, nên nhiệt độ bay hơi t0 chỉ dao động trong khoảng (3 7) 0C .

5.2.2. Xác định giá trị nhiệt độ cực tiểu của nguồn gia nhiệt : tHmin

Từ phân tích ở trên, ta biết rằng ứng với một giá trị nhiệt độ bay hơi to và nhiệt độ ngưng tụ tK thì có một giá trị giới hạn cực tiểu của nhiệt độ dung dịch trong bình sinh hơi th

min. Giá trị này được xác định khi 0 hay nồng độ dung dịch đậm đặc tiến đến bằng nồng độ dung dịch loãng.

Cách tính như sau :+ Xác định áp suất bay hơi P0 và áp suất ngưng tụ PK theo công thức (1.11)+ Xác định nồng độ dung dịch đậm đặc r ra khỏi bình hấp thụ (P0 và tA = tK )

suy từ công thức (1.1) và (1.11) theo phương pháp lặp (cho đến khi sai số < 0,01 % là thỏa mãn).

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 5959

Page 60: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

+ Ở điều kiện tối thiểu, trạng thái dung dịch ra khỏi bình sinh hơi (PK, th min và

r = a ) , theo công thức (1.1) suy ra nhiệt độ cực tiểu của dung dịch ra khỏi bình sinh hơi th

min .+ Nhiệt độ cực tiểu thực của dung dịch ra khỏi bình sinh hơi :

thminT = th

min + 10 0C (5.1)+ Nhiệt độ cực tiểu của nguồn gia nhiệt : tH

min = thminT + 5 0C (5.2)

Kết quả tính thmin được lập thành bảng sau :

t0 ( 0C)tK ( 0C) 3 4 5 6 7

26 64,7 62,0 59,4 57,0 54,728 71,4 68,5 65,8 63,2 60,830 78,4 75,4 72,4 69,7 67,132 85,9 82,5 79,3 76,3 73,534 93,6 89,9 86,4 83,2 80,336 101,6 97,6 93,9 90,4 87,238 110,1 105,6 101,6 97,9 94,440 118,9 114,1 109,6 105,6 101,842 128,2 122,9 118,1 113,6 119,645 143,1 136,9 131,4 126,4 121,8

5.2.3. Xác định giá trị nhiệt độ cực đại của dung dịch : thmax

Nhiệt độ của dung dịch trong bình sinh hơi có giới hạn cực đại thmax được xác

định từ điều kiện kết tinh (r 0,7) : được xác định theo công thức (1.1) suy từ (PK , r = 0,7) .

Kết quả tính thmax được lập thành bảng sau :

tK= 26oC PK = 0,0333 Bar Suy ra tHmax

= 129,110CtK= 28oC PK = 0,0374 Bar Suy ra tH

max = 135,240C

tK= 30oC PK = 0,0420 Bar Suy ra tHmax

= 141,370CtK= 32oC PK = 0,0471 Bar Suy ra tH

max = 147,510C

tK= 34oC PK = 0,0527 Bar Suy ra tHmax

= 153,640CtK= 36oC PK = 0,0588 Bar Suy ra tH

max = 159,780C

tK= 38oC PK = 0,0656 Bar Suy ra tHmax

= 165,910C

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 6060

Page 61: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

tK= 40oC PK = 0,0731 Bar Suy ra tHmax

= 172,040CtK= 42oC PK = 0,0812 Bar Suy ra tH

max = 178,180C

tK= 44oC PK = 0,0902 Bar Suy ra tHmax

= 184,400C

Ta xây dựng được đồ thị như hình 5.2 .

tH°C

tHmax

tHmin

tk°C

2826 3230 3634 444038 42

150

70

50

130

110

90

190

170

t0=3°C

t0=4°C

t0=5°C

t0=6°C

t0=7°C

Hình 5.2Kết luận: Máy lạnh hấp thụ H2O/LiBr một cấp thì nhiệt độ dung dịch trong bình sinh

hơi không được thấp dưới 54,7oC khi nhiệt độ ngưng tụ 26oC và không được vực quá nhiệt độ 129,11oC. Chính vì vậy máy lạnh hấp thụ H2O/LiBr một cấp chỉ sử

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 6161

Page 62: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

dụng nguồn gia nhiệt có nhiệt độ thấp, không nên nhận nhiệt trực tiếp từ sản phẩm cháy khi đốt dầu, gas, khí đốt hoặc các loại nhiên liệu khác.

Chương6:TÍNH SỨC BỀN CÁC THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT TRONG

HỆ THỐNG MÁY LẠNH HẤP THỤ H2O/LiBr MỘT CẤPMục đích của chương này là tính độ dày các chi tiết của thiết bị trao đổinhiệt, để đảm bảo an toàn cho các thiết bị ở áp suất và nhiệt độ làm việc trong hệ thống máy lạnh hấp thụ H2O/LiBr một cấp.6.1.Tính chiều dày các thân bình hình trụ:

6.1.1.Tính chiều dày của bình chứa thiết bị bay hơi và hấp thụ:Bình chứa thiết bị bay hơi và hấp thụ đươc chế tạo bằng inox có đường kính

trong Dt = 0,22 m có áp suất trong bình là (áp suất tuyệt đối) P0= 0,782.10-3MPa. Vậy áp suất tính toán (áp suất chân không) là P = Pk- P0 = 98100 - 782 = 97318 Pa = 97,318.10-3 MPa.

Hình 6.1. Bình chứa thiết bị bay hơi và hấp thụ:Chiều dày nhỏ nhất của bình chịu áp suất ngoài, theo [TL12-tr391] được

xác định theo công thức sau:

= 0,47 ,[m]

trong đó: + Dt: đường kính trong của bình, Dt = 0,22 m+ P: áp suất tính toán,[MPa]; P = 97,318.10-3 MPa+ l: chiều dài của bình,[m]; l = 1,2 m+ Et: môđun đàn hồi của vật liệu, [MPa], tra theo đồ thị [TL12-tr391]với vật

liệu inox ta có Et=1,95.10-6 at = 191295 MPa+ C: trị số bổ sung chiều dày dự phòng ăn mòn ,[m] theo [TL1-tr136]

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 6262

P

Dt

cp

Page 63: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

ta có C = 0,001 msuy ra chiều dày nhỏ nhất của bình là:

= 0,47 = 2,55.10-3 m

vậy ta chọn: = 3 mm6.1.2.Tính chiều dày của bình chứa thiết bị ngưng tụ và sinh hơi:

Bình chứa thiết bị ngưng tụ và sinh hơi đươc chế tạo bằng inox có đường kính trong Dt = 0,257 m có áp suất trong bình (áp suất tuyệt đối) là PK= 5,62.10-3 MPa. Vậy áp suất tính toán (áp suất chân không) là P = Pk- PK = 98100 - 5620 = 92480 Pa = 92,48.10-3 MPa.

Hình 6.2. Bình chứa thiết bị ngưng tụ và sinh hơi:Chiều dày nhỏ nhất của bình chịu áp suất ngoài, theo [TL12-tr391] được

xác định theo công thức sau:

= 0,47 ,[m]

trong đó: + Dt: đường kính trong của bình, Dt = 0,257 m+ P: áp suất tính toán,[MPa]; P = 92,48.10-3 MPa+ l: chiều dài của bình,[m]; l = 1,2 m+ Et: môđun đàn hồi của vật liệu, [MPa], tra theo đồ thị [TL12-tr391]với vật

liệu inox ta có Et=1,95.10-6 at = 191295 MPa+ C: trị số bổ sung chiều dày dự phòng ăn mòn ,[m] theo [TL1-tr136] ta có C = 0,001 msuy ra chiều dày nhỏ nhất của bình là:

= 0,47 = 2,673.10-3 m

vậy ta chọn: = 3 mm

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 6363

PDt

cp

Page 64: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

6.1.3.Tính kiểm tra chiều dày ống trao đổi nhiệt của các thiết bị trao đổi nhiệt:

Chiều dày nhỏ nhất của ống trao đổi nhiệt chịu áp lực trong theo [TL1-tr135] được xác định theo công thức sau:

tt = + C ,[m]

Hình 6.3. Ống trao đổi nhiệt của các thiết bị trao đổi nhiệt: trong đó:

+ P: áp suất tính toán, [MPa].+ Dt: đường kính trong của ống trao đổi nhiệt, [m]+ cp: ứng suất bền cho phép của kim loại chế tạo. Theo [TL1-tr133] cp =

với:- : ứng suất cho phép định mức của kim lọai chế tạo, ở đây ống trao đổi

nhiệt được làm băng inox theo [TL1-tr134] ta có = 88,2 MPa- : hệ số hiệu chỉnh ứng suất phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc và điều kiện

làm việc của thiết bị áp lực. Ơí đây ống trao đổi nhiệt được chế tạo liền là thiết bị không gia nhiệt theo [TL1-tr133] ta có = 0,95.

Suy ra cp = 88,2 0,95 = 83,79 MPa+ : hệ số bền của mối hàn, vì ống trao đổi nhiệt được chế tao liền nên

= 1 + C: trị số bổ sung chiều dày dự phòng ăn mòn ,[m] theo [TL1-tr136] ta có C = 0,001 m

6.1.3.1.Tính kiểm tra chiều dày ống trao đổi nhiệt của thiết bị bay hơi:Ống trao đổi nhiệt của thiết bị bay được chế tạo bằng inox có đường kính

trong dt = 0,009 m, đường kính ngoài dn= 0,011 m và = 0,002 m. Nước tải lạnh đi trong ống xem nước tải lạnh có áp suất khí quyển Pk= 98100 Pa . Aïp suất

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 6464

P

cp

Dt

Page 65: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

mặt ngoài của ống là áp suất bay hơi P0 = 782 Pa Vậy áp suất tính toán (áp suất chân không) là P = Pk- P0 = 98100 - 782 = 97318 Pa = 97,318.10-3 MPa.

+ P: áp suất tính toán, P = 97,318.10-3 MPa.+ Dt: đường kính trong của ống trao đổi nhiệt, Dt = 0,009 m

Suy ra chiều dày nhỏ nhất ống trao đổi nhiệt của thiết bị bay hơi là:

tt = + 0,001 = 1,005.10-3 m

= 0,002 m > tt = 0,001 m Vậy thỏa mãn điều kiện bền6.1.3.2.Tính kiểm tra chiều dày ống trao đổi nhiệt của thiết bị hấp thụ:

Ống trao đổi nhiệt của thiết hấp thụ được chế tạo bằng inox có đường kính trong dt = 0,015 m, đường kính ngoài dn= 0,017 m và = 0,002 m. Nước làm mát đi trong ống xem nước làm mát có áp suất khí quyển Pk= 98100 Pa . Aïp suất mặt ngoài của ống là áp suất bay hơi P0 = 782 Pa Vậy áp suất tính toán (áp suất chân không) là P = Pk- P0 = 98100 - 782 = 97318 Pa = 97,318.10-3 MPa.

+ P: áp suất tính toán, P = 97,318.10-3 MPa.+ Dt: đường kính trong của ống trao đổi nhiệt, Dt = 0,015 m

Suy ra chiều dày nhỏ nhất ống trao đổi nhiệt của thiết bị bay hơi là:

tt = + 0,001 = 1,0087.10-3 m

= 0,002 m > tt = 0,0010087 m Vậy thỏa mãn điều kiện bền6.1.3.3.Tính kiểm tra chiều dày ống trao đổi nhiệt của thiết bị ngưng tụ:

Ống trao đổi nhiệt của thiết ngưng tụ được chế tạo bằng inox có đường kính trong dt = 0,015 m, đường kính ngoài dn= 0,017 m và = 0,002 m. Nước làm mát đi trong ống xem nước làm mát có áp suất khí quyển Pk= 98100 Pa . Aïp suất mặt ngoài của ống là áp suất ngưng tụ PK = 5,62.10-3 MPa Vậy áp suất tính toán là P = Pk- PK = 98100 - 5620 = 92480 Pa = 92,48.10-3 MPa.

+ P: áp suất tính toán, P = 92,48.10-3 MPa.+ Dt: đường kính trong của ống trao đổi nhiệt, Dt = 0,015 m

Suy ra chiều dày nhỏ nhất ống trao đổi nhiệt của thiết bị bay hơi là:

tt = + 0,001 = 1,0083.10-3 m

= 0,002 m > tt = 0,0010083 m Vậy thỏa mãn điều kiện bền6.1.3.4.Tính kiểm tra chiều dày ống trao đổi nhiệt của thiết bị sinh hơi:

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 6565

Page 66: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Ống trao đổi nhiệt của thiết sinh hơi được chế tạo bằng inox có đường kính trong dt = 0,02 m, đường kính ngoài dn= 0,022 m và = 0,002 m. Nước gia nhiệt đi trong ống xem nước làm mát có áp suất khí quyển Pk= 98100 Pa . Aïp suất mặt ngoài của ống là áp suất ngưng tụ PK = 5,62.10-3 MPa Vậy áp suất tính toán là P = Pk- PK = 98100 - 5620 = 92480 Pa = 92,48.10-3 MPa.

+ P: áp suất tính toán, P = 92,48.10-3 MPa.+ Dt: đường kính trong của ống trao đổi nhiệt, Dt = 0,02 m

Suy ra chiều dày nhỏ nhất ống trao đổi nhiệt của thiết bị bay hơi là:

tt = + 0,001 = 1,011.10-3 m

= 0,002 m > tt = 0,001011 m Vậy thỏa mãn điều kiện bền

6.2.Tính chiều dày các mặt sàng:6.2.1.Tính chiều dày của mặt sàng chứa thiết bị bay hơi và hấp thụ:

Mặt sàng được làm bằng inox có đường kính D = 0,22 m có áp suất mặt trong là (áp suất tuyệt đối) P0= 0,782.10-3 MPa ,. Mặt ngoài của sàng tiếp xúc với nước làm mát và nước tải lạnh xem nước có áp suất khí quyển. Vậy áp suất tính toán (áp suất chân không) là P = Pk- P0 = 98100 - 782 = 97318 Pa = 97,318.10-3 MPa.

P = 97,318.10-3 MPa. 6.2.1.1.Chiều dày nhỏ nhất của mặt sàng:Chiều dày nhỏ nhất của mặt sàng theo [TL1-tr137] ta có công thức sau:

= 0,5.de. + C ,[m]

trong đó :+ de: đường kính của đường kính của đường tròn lớn nhất có thể vẽ được ở các

khoảng cách mặt sàng không chứa ống,[m]; de= 0,033 m+ P: áp suất tính toán,[MPa]; P= 97,318.10-3 MPa+ cp: ứng suất bền cho phép của vật liệu chế tạo mặt sàng,[MPa]. Mặt sàng

làm bằng inox có = 88,2 MPa theo [TL1-tr134]. Do mặt sàng có lỗ không được gia cường theo [TL1-tr147]ta có hệ số hiệu chỉnh ứng suất = 0,85. Suy ra

cp= . = 0,85 88,2 = 74,97 MPa+ C: trị số bổ sung chiều dày dự phòng ăn mòn, theo[TL1-tr137] ta có C = 0,002Suy ra chiều dày nhỏ nhất của mặt sàng là:

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 6666

Page 67: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

= 0,5 0,033 + 0,002 = 2,594.10-3 m

Vậy ta chọn chiều dày của mặt sàng = 3 mm 6.2.1.2.Kiểm tra ứng suất chịu uốn của mặt sàng:Kiểm tra ứng suất chịu uốn của mặt sàng theo [TL1-tr138] ta có công thức:

u cp= 74,97 MPaỨng suất uốn u theo [TL1-tr138] được xác định theo công thức sau:

u = ,[ MPa ]

trong đó:+ P: áp suất tính toán , P = 97,318.10-3 MPa+ : chiều của dày mặt sàng, = 3.10-3 m + dn: đường kính ngoài của ống trao trao đổi nhiệt,[m]

+ l: chiều dài tính toán theo [TL1-tr138] được xác định như sau:l = , [m]

với: a,b - là các khoảng được xác định theo hình 6.4.

a = S sin 60o = S ,[m]

b = S + n = S + = ,[m]

Hình 6.4.Vị trí ống trao đổi nhiệt được hàn vào mặt sàng :

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 6767

nb

a

dn

S

Page 68: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Mặt sàng của bình chứa thiết bị bay hơi và hấp thụ vừa được bố trí ống trao đổi nhiệt của thiết bị bay hơi có đường kính ngoài dn0= 0,011 m và có bước ống S0 = 0,0143 m, vừa được bố trí ống trao đổi nhiệt của thiết bị hấp thụ có đường kính ngoài dna= 0,017 m và có bước ống Sa = 0,022 m. Nên ta tính ứng suất uốn cả hai trường hợp ứng với dn0= 0,011 m, S0 = 0,0143 m và dna= 0,017 m, Sa = 0,022 m. Sau đó ta chọn ứng suất uốn lớn nhất để kiểm tra với ứng suất cho phép (cp).

a. Trường hợp 1: dn0= 0,011 m, S0 = 0,0143 m.Ta có :

a = 0,0124 mb = 0,0213 ml = 0,0169 m

u = = 0,01577 MPa

b. Trường hợp 2 : dn0= 0,017 m, S0 = 0,022 m.Ta có :

a = 0,0191 mb = 0,033 ml = 0,026 m

u = = 0,0375 MPa

Vậy cả hai trường hợp u < cp nên thỏa mãn điều kiệu bền6.2.2.Tính chiều dày của mặt sàng chứa thiết bị ngưng tụ và sinh hơi:

Mặt sàng được làm bằng inox có đường kính D = 0,257 m có áp suất mặt trong là (áp suất tuyệt đối) PK= 5,6210-3 MPa ,. Mặt ngoài của sàng tiếp xúc với nước làm mát và nước gia nhiệt xem nước có áp suất khí quyển. Vậy áp suất tính toán (áp suất chân không) là P = Pk- PK = 98100 - 5620 = 92480 Pa = 92,48.10-3 MPa.

P = 92,48.10-3 MPa6.2.2.1.Chiều dày nhỏ nhất của mặt sàng:

Chiều dày nhỏ nhất của mặt sàng theo [TL1-tr137] ta có công thức sau:

= 0,5.de. + C ,[m]

trong đó :

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 6868

Page 69: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

+ de: đường kính của đường kính của đường tròn lớn nhất có thể vẽ được ở các khoảng cách mặt sàng không chứa ống,[m]; de= 0,035 m

+ P: áp suất tính toán,[MPa]; P = 92,48.10-3 MPa+ cp: ứng suất bền cho phép của vật liệu chế tạo mặt sàng,[MPa]. Mặt sàng

làm bằng inox có = 88,2 MPa theo [TL1-tr134]. Do mặt sàng có lỗ không được gia cường theo [TL1-tr147]ta có hệ số hiệu chỉnh ứng suất = 0,85. Suy ra

cp= . = 0,85 88,2 = 74,97 MPa+ C: trị số bổ sung chiều dày dự phòng ăn mòn, theo[TL1-tr137] ta có C = 0,002Suy ra chiều dày nhỏ nhất của mặt sàng là:

= 0,5 0,035 + 0,002 = 2,61.10-3 m

Vậy ta chọn chiều dày của mặt sàng = 3 mm6.2.2.2.Kiểm tra ứng suất chịu uốn của mặt sàng:Kiểm tra ứng suất chịu uốn của mặt sàng theo [TL1-tr138] ta có công thức:

u cp= 74,97 MPaỨng suất uốn u theo [TL1-tr138] được xác định theo công thức sau:

u = ,[ MPa ]

trong đó:+ P: áp suất tính toán , P = 92,48.10-3 MPa+ : chiều của dày mặt sàng, = 3.10-3 m + dn: đường kính ngoài của ống trao trao đổi nhiệt,[m]+ l: chiều dài tính toán theo [TL1-tr138] được xác định như sau:

l = , [m]với: a,b - là các khoảng được xác định theo hình 6.4.

a = S sin 60o = S ,[m]

b = S + n = S + = ,[m]Mặt sàng của bình chứa thiết bị ngưng tụ và sinh hơi vừa được bố trí ống trao

đổi nhiệt của thiết bị ngưng tụ có đường kính ngoài dnK= 0,017 m và có bước ống SK = 0,022 m, vừa được bố trí ống trao đổi nhiệt của thiết bị sinh hơi có đường kính ngoài dna= 0,022 m và có bước ống Sa = 0,0286 m. Nên ta tính ứng suất uốn cả hai trường hợp ứng với dn0= 0,017 m, S0 = 0,022 m và dna= 0,022 m,

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 6969

Page 70: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

Sa= 0,0268 m. Sau đó ta chọn ứng suất uốn lớn nhất để kiểm tra với ứng suất cho phép (cp).

c. Trường hợp 1: dn0= 0,017 m, S0 = 0,022 m.Ta có :

a = 0,0191 mb = 0,033 ml = 0,026 m

u = = 0,0356 MPa

d. Trường hợp 2 : dn0= 0,022 m, S0 = 0,02286 m.Ta có :

a = 0,0248 mb = 0,0429 ml = 0,0338 m

u = = 0,0599 MPa

Vậy cả hai trường hợp u < cp nên thỏa mãn điều kiệu bền

Chương7:ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA HỆ THỐNG

LẠNH HẤP THỤ

7.1.Mục đích tự động hóa hệ thống lạnh:Trong quá trình vận hành hệ thống lạnh, nhiệt độ của đối tượng cần làm lạnh

thường bị biến động do tác động của những dòng nhiệt khác nhau từ bên ngoài hoặc bên trong phòng lạnh. Để giữ cho nhiệt độ này không đổi hoặc thay đổi trong một giới hạn cho phép là một nhiệm vụ của việc điều chỉnh máy lạnh. Đôi khi việc điều khiển những quá trình công nghệ lạnh khác nhau lại yêu cầu phải

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 7070

Page 71: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

làm thay đổi theo một quy luật nhất định trị số của nhiệt độ , độ ẩm trong phòng lạnh và các đại lượng vật lý khác.

Hệ thống tự động hóa hệ thống lạnh có chức năng điều khiển toàn bộ sự làm việc của máy lạnh, duy trì được chế độ vân hành tối ưu.

Bên cạnh duy trì các thông số trong nhưng giới hạn đã cho, cũng cần bảo vệ hệ thống thiết bị tránh chế độ làm việc nguy hiểm. Yêu cầu này được bảo vệ tự động.

Tự động hóa sự làm việc của máy lạnh có ưu điểm so với điều chỉnh bằng tay là giữ ổn định liên tục chế độ làm việc hợp lý. Điều này kéo theo một loạt ưu điểm về tăng thời gian bảo quản, chất lượng sản phẩm, giảm tiêu hao điện năng , nước giải nhiệt ...việc bảo vệ tự động cũng được thực hiện thường nhanh nhạy, đảm bảo hơn con người.

Tuy vậy, việc trang bị hệ thống tự động hóa chỉ hợp lý khi hoạch toán kinh tế là có lợi và những quá trình không thể điều chỉnh bằng tay do tính chính xác của quá trình công nghệ đòi hỏi hay do phải thực hiện trong những môi trường độc hại hoặc dễ nổ.7.2.Đặc tính hoạt động của máy lạnh hấp thụ:

7.2.1.Aính hưởng của nhiệt độ vào của nước giải nhiệt tw1: Nhiệt độ nước giải nhiệt vào máy lạnh hấp thụ tw1, có những ảnh hưởng tới

đặc tính của máy lạnh hấp thụ như sau:- tw1 thấp hơn dẫn tới năng suất làm mát cao hơn.- tw1 thấp hơn dẫn tới tK thấp hơn.- tw1 thấp hơn làm cho hiệu suất hấp thụ trong bình hấp thụ tăng lên dẫn tới

dòng nhiệt vào thiết bị sinh hơi thấp hơn.Do đó hiệu suất của máy lạnh hấp thụ cao hơn.

7.2.2.Aính hưởng của nhiệt độ nguồn gia nhiệt tq:Khi nhiệt độ gia nhiệt tq tại bình sinh hơi giảm thì lượng hơi nước bay hơi

giảm và nồng độ của dung dịch còn lại trong bình sinh hơi càng đậm đặc nên khi quay về bình hấp thụ, khả năng hấp thụ hơi môi chất lạnh giảm xuống nên lượng hơi nước về bình hấp thụ giảm làm giảm khả năng làm giảm khả năng bốc hơi của môi chất lạnh tại thiết bị bay hơi. Cho nên, năng lực làm lạnh của máy lạnh hấp thụ giảm xuống.Ngược lại, khi tăng nhiệt độ của nguồn gia nhiệt tq thì năng lực làm lạnh của máy lạnh hấp thụ tăng lên nhưng lưu ý nhệt độ tq bị giới hạn bởi điều kiện ăn mòn kim loại và điều kiện kết tinh của dung dịch H2O/LiBr.7.3.Điều chỉnh năng suất máy lạnh hấp thụ:

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 7171

Page 72: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

7.3.1.Điều chỉnh bằng phương pháp điều tiết nguồn gia nhiệt:Điều chỉnh năng suất máy lạnh hấp thụ theo phụ tải bằng cách thay đổi nhiệt

cấp vào thiết bị sinh hơi thông qua bộ đốt trực tiếp hoặc các nguồn gia nhiệt khácû như sau:

- Bộ cảm biến đặt ở miệng ra của thiết bị bay hơi để điều khiển nhiệt độ ra khỏi thiết bị bay hơi của nước tải lạnh tm2. khi phụ tải lạnh của hệ thống giảm tm2 giảm theo. Khi tm2 giảm dưới mức định trước thì các thiết bị điều khiển sẽ giảm lượng khí đốt hoặc các nguồn năng lượng khác. Vì thế , nồng độ dung dịch loãng về thiết bị hấp thụ tăng lên, lượng hơi nước vào thiết bị ngưng tụ giảm xuống, vì vậy tốc độ bay hơi và hiệu quả làm lạnh ở thiết bị bay hơi đều giảm cho tới khi chúng cân bằng với sự giảm phụ tải lạnh để tm2 được duy trì trong giới hạn chấp nhận được. Trong khi đó, do lượng hơi nước từ thiết bị bay hơi đưa tới thiết bị hấp thụ giảm, nên áp suất bay hơi P0 và nhiệt độ bay hơi t0 tăng.

- Cho dù lượng hơi nước bay hơi ở thiết bị sinh hơi giảm, nhưng tốc độ truyền nhiệt ở bề mặt thiết bị ngưng tụ và lượng hơi nước ngưng tụ thành nước ở thiết bị ngưng tụ vẫn ổn định nên áp suất ngưng tụ PKvà nhiệt độ ngưng tụ tK giảm đến khi sự cân bằng mới được thiết lập.

Ngược lại nếu tm2 cao hơn định mức, thì nhiệt cung cấp vào thiết bị sinh hơi tăng, nồng độ dung dịch loãng về thiết bị hấp thụ giảm xuống và sản lượng lạnh tăng thì tm2 lại giảm trong giới hạn định trước. Dĩ nhiên, sự giảm nồng độ loãng không vược quá giới hạn kết tinh.

Ưu điểm của phương pháp điều tiết này thực thi cụ thể tương đối đơn giản, an toàn vì không liên quan đến độ chân không, không tiếp xúc với dung dịch H2O/LiBr và không cần chú ý đến vấn đề ăn mòn. Ngoài ra, lúc máy hoạt động ở phụ tải thấp, vì lượng hơi gia nhiệt giảm nồng độ dung dịch loãng trong bình sinh hơi tăng lên, điều này rất có lợi trong việc đề phòng LiBr kết tinh.

Nhược điểm của phương pháp điều tiết này là lúc phụ tải thấp hơn 50%.vì lượng tuần hoàn dung dịch đậm đặc đến thiết bị sinh hơi không thay đổi và lượng nhiệt để gia nhiệt cho dung dịch đến khi sôi giảm không đáng kể nên đơn vị tiêu hao nhiệt lượng tăng lên đáng kể,vì vậy phạm vi điều tiết của phương pháp này là 60 100% phụ tải.

7.3.2.Điều chỉnh bằng phương pháp điều tiết lượng tuần hoàn dung dịch đậm đặc:

phương pháp này cũng dựa vào bộ cảm biến đặt ở miệng ra của thiết bị bay hơi để điều khiển nhiệt độ ra khỏi thiết bị bay hơi của nước tải lạnh. Ngoài ra, trên đoạn ống dẫn dung dịch đậm đặc từ bình hấp thụ đến bình sinh hơi có đặt

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 7272

Page 73: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

một van điều tiết ba ngả nối ống đến đường về của dung dịch loãng đến bình hấp thụ.

Khi phụ tải lạnh của hệ thống giảm nhiệt độ ra khỏi thiết bị bay hơi của nước tải lạnh tm2 giảm theo, khi tm2 giảm dưới mức định trước, hệ thống điều khiển sẽ xoay van ba ngả và trích một phần lượng dung dịch đậm đặc về bình hấp thụ, hòa trộn với dung dịch loãng về làm tăng nồng độ dung dịch vào bình hấp thu. Do lượng dung dịch đậm đặc đến thiết bị sinh hơi giảm nên lượng hơi nước bốc hơi giảm, lượng hơi nước vào thiết bị hấp thụ giảm, vì vậy tốc độ bay hơi và hiệu quả làm lạnh ở thiết bị bay hơi đều giảm tới khi chúng cân bằng với sự giảm phụ tải lạnh để tm2 được duy trì trong giới hạn chấp nhận được.

Ưu điểm của phương pháp điều tiết này là thao tác tương đối đơn giản nhưng vì lượng dung dịch đậm đặc về bình sinh hơi giảm mà lượng nhiệt gia nhiệt không giảm nên nồng độ của dung dịch loãng chảy về bình hấp thụ giảm thấp có khả năng gây ra kết tinh.

7.3.3.Điều chỉnh bằng cả hai phương pháp trên:Hai phương pháp này được sử dụng rộng rãi trong thực tế. Khi phụ tải thay

đổi trong phạm vi 60 100% thì chỉ cần điều tiết nguồn gia nhiệt còn khi phụ tải giảm dưới 60% thì sủ dụng cả điều tiết nguồn gia nhiệt và điều tiết lượng tuần hoàn dung dịch đậm đặc.

7.3.4.Điều chỉnh bằng cách kết hợp máy nén hơi:Một số hệ thống điều hòa lớn hiện nay thường dùng kết hợp máy lạnh hấp thụ

và máy lạnh nén hơi. Do máy lạnh hấp thụ khởi động chậm, quá trình điều chỉnh giảm phụ tải tăng suất tiêu hao nhiệt nên máy lạnh hấp thụ đáp ứng phụ tải nên. Còn máy lạnh nén hơi hoạt động ở tải đỉnh nhọn.7.4.Sự kết tinh, các nguyên nhân, biên pháp khắc phục và đề phòng:

7.4.1.Sự kết tinh:Máy lạnh hấp thụ sử dụng H2O/LiBr, thì nhiệt độ của dung dịch quá thấp

hoặc nồng độ của dung dịch quá loãng đều dễ dàng xảy ra sự kết tinh. Quá trình kết tinh sẽ không làm hại đến máy lạnh hấp thụ, nhưng sẽ dẫn đến kết quả là tăng nồng độ dung dịch còn lại. Đó là triệu chứng rối loạn các hoạt động, và nguyên nhân gây ra sự kết tinh phải được xác định trước khi các hoạt động bình thường được tiếp tục.

Ngày nay, máy lạnh hấp thụ được thiết kế hoạt động trong vùng cách xa đường kết tinh và có những thiết bị ngăn chặn sự kết tinh và hòa tan những tinh thể nếu quá trình kết tinh xảy ra. Kết tinh không còn là vấn đề nghiêm trọng đối với các máy lạnh hấp thụ hiện nay.

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 7373

Page 74: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

7.4.2.những nguyên nhân gây ra kết tinh:+ không khí lọt vào hệ thống làm tăng nhiệt độ bay hơi và tăng nhệt độ nước

tải lạnh tm2 ra khỏi hệ thống. Nhiệt độ tm2 cao hơn sẽ làm tăng lượng nhiệt đưa vào thiết bị sịnh hơi và giảm nồng độ dung dịch tới điểm kết tinh.

+ khi hệ thống hoạt động đầy tải, nếu nhiệt độ nước giải nhiệt quá thấp thì nhiệt độ dung dịch đậm đặc có thể giảm thấp đủ để giảm nhiệt độ của dung dịch loãng ở thiết bị hồi nhiệt tới điểm kết tinh.

+ nếu cúp điện, hệ thống ngừng hoạt động, nhiệt độ dung dịch loãng ở thiết bị hồi nhiệt xuống và có thể sẽ thấp hơn đường kết tinh.

7.4.3.Các biện pháp khắc phục:Các nhà chế tạo sản xuất ra những thiết bị để giảm thiểu khả năng kết tinh.

Một trong những thiết bị đó là dùng van by-pass cho phép môi chất lạnh chảy trực tiếp vào dòng dung dịch loãng, khi những điều kiện có thể gây ra kết tinh được bộ cảm biến phát hiện. Một phát minh mới là bộ vi xử lý dựa trên DDC panel sử dụng nhiệt độ và áp suất đo được tại điểm nút để tính toán nồng độ dung dịch và ngăn chặn kết tinh.

Một thết bị khác là ống tràn thường được sử dụng để chuyển dung dịch loãng từ thiết bị sinh hơi đến thiết bị hấp thụ trong trường hợp xảy ra kết tinh hoặc các trường hợp hư hỏng khác (xem hình 2.2). hiện tượng kết tinh thường xảy ra đầu tiên ở đoạn đầu của dung dịch loãng chảy ra từ thiết bị hồi nhiệt vì dung dịch ở đó có nồng độ thấp, nhiệt độ tương đối thấp và đường đi nhỏ hẹp sau khi xảy ra kết tinh, đường đi của dung dịch loãng bị tắt nghẽn làm cho mức loãng của dung dịch trong bình hấp thụ hạ xuống, mức lỏng của dung dịch trong bình sinh hơi tăng lên cho đến khi mát lạnh hấp thụ không thể hoạt động. Để khắc phục hiện tượng trên, người ta dùng ống xả tràn loại ống mao hình chữ U đặc ở mức lỏng trên của bình sinh hơi về bình hấp thụ. Khi xảy ra kết tinh, mức lỏng trong bình sinh hơi tăng dần lên đến mức cao hơn mặt trên của ống chữ U, dung dịch loãng có nhiệt độ cao trực tiếp chảy vào bình hấp thụ qua ống chữ U làm cho nhiệt độ của dung dịch đậm đặc trong bình hấp thụ tăng lên. Vì nhiệt độ dung dịch đậm đặc đi vào thiết bị hồi nhiệt tăng làm tăng nhiệt độ dung dịch loãng trong thiết bị hồi nhiệt nên dung dịch loãng dần dần hòa tan tan thể LiBr kết tinh, như vậy máy lạnh có thể tự hồi phục và vận hành bình thường.

7.4.4.Các biện pháp đề phòng:Trong máy lạnh hấp thụ, thường sử dụng những biện pháp đề phòng sự kết

tinh như sau:

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 7474

Page 75: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

+ Trên ống dẫn dung dịch loãng đi ra từ bình sinh hơi đặt một bầu cảm biến khống chế nhiệt độ của dung dịch, bằng cánh khống chế lượng nhiệt gia nhiệt trong bình sinh hơi phòng dung dịch có nồng độ quá thấp .

+ Lắp đặt rơle thơi gian để kéo dài thời gian cấp điện cho bơm môi chất lạnh và bơm dung dịch khoảng 10 phút sau khi ngưng cấp nguồn gia nhiệt để lượng môi chất môi chất lạnh trong thiết bị bay hơi tiếp tục bay hơi và dung dịch loãng hấp thụ, dung dịch đậm đặc trong bình hấp thụ và dung dịch loãng trong bình sinh hơi kết hợp mạnh mẽ. Sau khi dung dịch được đậm đặc có thể phòng khi máy lạnh ngưng hoạt động, nhiệt độ dung dịch hạ thấp mà không kết tinh.

+ Trong khoan chứa mức lỏng của môi chất lạnh của thiết bị bay hơi, có đặc một thiết bị khống chế mức lỏng, khi mức lỏng của môi chất lạnh lên cao quá mức quy định thì được chảy tắt sang thiết hấp thụ để đề phòng dung dịch có nồng độ quá thấp kết tinh.7.5.Bảo vệ tự động máy lạnh hấp thụ:

7.5.1.Khóa điều khiển:Máy lạnh hấp thụ chỉ khởi động khi bơm nước tải lạnh, bơm nước giải nhiệt,

quạt tháp giải nhiệt ... hoạt động bình thường. Khi máy lạnh ngưng hoạt động thì bơm môi chất lạnh và bơm dung dịch vẫn tiếp tục hoạt động thêm từ 410 phút.

7.5.2.Bảo vệ nhiệt độ nước tải lạnh ra khỏi máy lạnh:Khi phụ tải lạnh của máy lạnh thay đổi, nhiệt độ nước tải lạnh ra sẽ thay đổi

trên một phạm vi hẹp. Người ta đặt một bầu cảm biến nhiệt trên đường nước tải lạnh ra. Khi phụ tải lạnh giảm, hệ thống điều khiển sẽ tác động làm giảm lượng nhiệt cấp vào máy. Nếu phụ tải lạnh tiếp tục giảm quá giá trị tối thiểu mà máy có thể hoạt động liên tục được thì mạch điều khiển sẽ tác động dừng bơm nước giải nhiệt dẫn đến ngừng máy. Sau đó, nếu nhiệt độ nước lạnh tăng lên tới giá tri tối thiều quy định trước, máy lạnh sẽ tự đông khởi động trở lại.

7.5.3.Bảo vệ lưu lượng nước tải lạnh:Máy lạnh được gắn một công tắc dòng trên đường ống nước tải lạnh. Công

tắc này có tác dụng dừng sự vận hành của tháp giải nhiệt và bơm nước giải nhiệt nếu lưu lượng nước tải lạnh giảm xuống thấp quá giá trị tối thiểu định trước. Điều này được thực hiên để ngăn chặn khả năng máy bị đóng băng.

7.5.4.Bảo vệ lưu lượng nước giải nhiệt:Máy lạnh cũng được gắn một công tắc dòng trên đường ống nước giải nhiệt

để ngừng máy khi lưu lượng nước giải nhiệt giảm quá định mức.Dĩ nhiên, cũng như máy lạnh nén hơi, công tắc dòng để bảo vệ nước tải lạnh

và nước giải nhiệt được đấu với một rơle thời gian để chỉ tác dụng ngừng máy

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 7575

Page 76: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

sau 10 15 giây khi giảm lưu lượng nước, để đề phòng trường hợp mất lưu lượng nước giả tạo do bơm bị hút air hoặc đầu hút của bơm bị nghẹt nhưng khôi phục lại được ngay.

7.5.5.Bảo vệ nhiệt độ bay hơi:Khi nhiệt độ ở thiết bị bay hơi trở nên thấp một cách nguy hiểm thì rơle nhiệt

độ thấp sẽ cắt điện các bơm và nguồn nhiệt cấp, ngừng mọi hoạt động lạnh. Khi nhiệt độ bay hơi tăng trên mức định trước thì máy lạnh sẽ tự động vận hành trở lại.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Đức Lợi- Phạm Văn Tùy, Bài tập kỹ thuật lạnh,NXB Giáo dục (1998)2. Nguyễn Đức Lợi, Hướng dẫn thiết kễ hệ thống lạnh,NXB khoa học và kỹ thuật (1999).3. Võ Chí Chính,Tài liệu hướng dẫn thiết kế đồ án lạnh.4. Nguyễn Thành Văn,Tính toán máy lạnh hấp thụ sử dụng năng lượng mặt trời dùng điều hòa không khí (chuyên đề nghiên cứu sinh),(2001)5. Bùi Hải- Trần Thế Sơn, Bài tập nhiệt động, truyền nhiệt và kỹ thuật lạnh,NXB khoa học và kỹ thuật (1997).

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 7676

Page 77: CHÆÅNG 2 - Tỉnh giấc · Web viewĐể tính toán phụ tải hệ thống điều hòa không khí cần tính cân bằng nhiệt trong phòng điều hòa, cụ thể là

Thiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việcThiết kế máy lạnh hấp thụ để điều hòa không khí văn phòng làm việc - - ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỐT NGHIỆP

6. Bùi Hải- Hà Mạnh Thư - Vũ Xuân Hùng, Hệ thống điều hòa không khí và thông gió, NXB Văn hóa và dân tộc,(2001).7. Hà Đăng Trung - Nguyễn Quân, Cơ sở kỹ thuật điều tiết không khí NXB khoa học và kỹ thuật,(1997).8. Nguyễn Thành Văn , Nghiên cứu sử dụng máy lạnh hấp thụ trong lĩnh vực điều hòa không khí tại Việt Nam. Luận án thạc sĩ khoa học (1998).9. Nguyễn Đức Lợi - Phạm Văn Tùy, Kỹ thuật lạnh cơ sở, NXB Giáo dục(1996).10. Nguyễn Đức Lợi- Phạm Văn Tùy Môi chất lạnh, NXB Giáo dục, (1996).11. Lê Quế Kỳ - Hoàng Đình Tín, Nhiệt Kỹ Thuật,(1980).12. Bùi Hải - Dương Đức Hồng - Hà Mạnh Thư, Thiết bị trao đổi nhiệt. NXB khoa học và kỹ thuật (1999).

Chú thích: [TL1-tr10] là: tài liệu số một, trang số 10.

Ngô Sĩ Dũng TrangTrang 7777