16
  Hướng dẫn sử dụng Guépard Networks – www.thienan.co          CEILING WIRELESS ACCESS POINT Hướng Dn SDng Guépard GC300indoor2-0416-05             Version V1.0   

CEILING WIRELESS ACCESS POINT Hướng Dẫn Sử Dụng · Thiết lập cấu hình thiết bị (AP) nhanh trong phần Quick Setup thông qua dao diện web. Chúng ta sẽ Chúng

  • Upload
    others

  • View
    7

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CEILING WIRELESS ACCESS POINT Hướng Dẫn Sử Dụng · Thiết lập cấu hình thiết bị (AP) nhanh trong phần Quick Setup thông qua dao diện web. Chúng ta sẽ Chúng

  

Hướng dẫn sử dụng Guépard Networks – www.thienan.co  

        

CEILING WIRELESS ACCESS POINT

Hướng Dẫn Sử Dụng Guépard GC300indoor2-0416-05

 

           

Version V1.0   

Page 2: CEILING WIRELESS ACCESS POINT Hướng Dẫn Sử Dụng · Thiết lập cấu hình thiết bị (AP) nhanh trong phần Quick Setup thông qua dao diện web. Chúng ta sẽ Chúng

  

Hướng dẫn sử dụng Guépard Networks – www.thienan.co  

  

Thông số kỹ thuật

Item Description

Chuẩn vận hành 802.11b/g/n,MIMO2X2

Băng tần 2.4000~2.4835 GHz

Antenna Build in 5dBi Omni antenna, Air gain brand

Điện năng tiêu thụ <8 W

Power Adapter DC 24V----1A (POE Adapter)-------*1*

Kích cỡ 168 mm*168mm*45 mm

Trọng lượng 197g

 Đèn tín hiệu LED Light

Đèn nguồn  

Đèn báo tín hiệu wifi  

: Đèn báo tình trạng hệ thống

LAN: Đèn báo cổng LAN đang hoạt động

WAN: Đèn báo cổng WAN đang hoạt động

For Guépard GC300indoor2-0416-05, comply with Passive PoE, then the WAN/LAN Ports are PoE ports.   

Bộ sản phẩm gồm:  

STT Mô tả ĐVT Số lượng

1 Thiết bị Ceiling AP GC300indoor2-0416-05 Cái 1

2 Nguồn PoE (24V/1A) Cái 1

3 Phụ kiện lắp đặt (ốc vít, đồ bắt nhựa) Bộ 1

4 HƯớng dẫn sử dụng Cuốn 1

5 Cáp Ethernet (RJ45) Sợi 1

 

  

  

Lưu ý

Guépard GC300indoor2-0416-05 sử dụng nguồn PoE 24V hoặc PoE Switch 24V;

Trong quá trình cầu hình thiết bị (AP) có thể xem hướng dẫn trực tiếp bằng tiếng Anh khi

bấm vào biểu tượng trong giao diện quản trị.

Page 3: CEILING WIRELESS ACCESS POINT Hướng Dẫn Sử Dụng · Thiết lập cấu hình thiết bị (AP) nhanh trong phần Quick Setup thông qua dao diện web. Chúng ta sẽ Chúng

2

 

Hướng dẫn sử dụng Guépard Networks – www.thienan.co  

1ST Hướng dẫn lắp thiết bị và các kiểu vận hành  

A. Mô tả thiết bị  

WAN: Cổng WAN cổng nhận Power + Data (kết nối Internet) của thiết bị từ cổng PoE (PoE adaptor) hoặc chỉ Data trực tiếp từ Modem/Router.

WAN indicator: đèn chỉ báo WAN.

LAN: Cổng LAN chia sẽ thêm kết nối Data qua cáp (RJ45).

LAN indicator: đèn chỉ báo LAN.

Reset: nút reset lại thiết bị về mặc định của nhà sản xuất.

Ceiling mout kit: Phụ kiện ốp trần.

DC Injector: Lỗ cấp nguồn (Power) trực tiếp   

B. Lắp đặt cáp Internet và cấp nguồn cho thiết bị bằng PoE Adapter  

Sơ đồ hướng dẫn lắp đặt như hình dưới đây: Cáp Internet kết nối trực tiếp vào cổng LAN của PoE Adaptor, cổng WAN cuả thiết bị (AP) kết nối trực tiếp vào cổng PoE của PoE Adaptor. Khi đó máy tính có thể truy cập internet qua sóng WIFI của thiết bị (AP) hoặc kết nối cáp với cổng LAN thiết bị.

P1 Kết nối Internet và cấp nguồn cho thiết bị bằng PoE Adapter

C. Cấp Internet và nguồn bằng PoE Switch

Sơ đồ hướng dẫn lắp đặt như hình dưới đây: Cáp Internet kết nối trực tiếp từ PoE Switch vào cổng WAN của thiết bị (AP). Khi đó máy tính có thể truy cập internet qua sóng WIFI của thiết bị (AP)

Page 4: CEILING WIRELESS ACCESS POINT Hướng Dẫn Sử Dụng · Thiết lập cấu hình thiết bị (AP) nhanh trong phần Quick Setup thông qua dao diện web. Chúng ta sẽ Chúng

3

 

Hướng dẫn sử dụng Guépard Networks – www.thienan.co  

hoặc kết nối cáp với cổng LAN của thiết bị (AP).

Cần chú ý, thiết bị (AP) chỉ tương thích với PoE switch 24V (Passive PoE).

P2 Cấp nguồn bằng PoE Switch

 Các kiểu vận hành và lắp đặt:

Thiết bị (AP) có khả năng vận hành như: Gateway, Wireless AP và WI-FI Repeater

Gateway: Kết nối trực tiếp internet qua giao thức PPPoE, IP tĩnh/động hoặc thông qua Modem/router của ISP. Mô hình kết nối được minh họa dưới đây: Thiết bị (AP) kết nối cáp Internet (từ cổng LAN của Modem/Router) qua cổng WAN. PC/Laptop/smartphone (gọi tắt là người dùng/user) có thể truy cập Internet thông qua sóng WIFI hoặc cáp từ thiết bị (AP).

 

 

P3 Kiểu vận hành Gateway

 Wi-Fi Repeater (Bộ lặp Wi-Fi): thiết bị (AP) đóng vai trò bộ lặp tín hiệu Wi-Fi giúp mở rộng vùng phủ tín hiệu ở những khu vực thiết bị Wi-Fi chính không phát sóng tới. Mô hình lắp đặt và kết nối như hình minh họa dưới đây: thiết bị (AP) có khả năng tìm kiếm tất cả các tín hiệu Wi-Fi hiện có trong khu vực và kết nối với chúng. Kế tiếp thiết bị (AP) sẽ phủ sóng Wi-Fi và kết nối cáp (LAN) cho người dùng (user) trong khu vực phủ của mình.

P4 Wi-Fi Repeater (Bộ lặp Wi-Fi)

 Wireless AP Mode: ở kiểu vận hành này người dùng chỉ việc lắp thiết bị (AP) và đưa vào sử dụng. Kiểu vận hành này phù hợp với khach sạn, trường học, siêu thị… Lắp đặt thiết bị: cáp Ethernet kết nối trực tiếp từ Router/Switch vào thiết bị (AP). Xem hình minh họa:

      

 P5 Wireless AP Mode

Page 5: CEILING WIRELESS ACCESS POINT Hướng Dẫn Sử Dụng · Thiết lập cấu hình thiết bị (AP) nhanh trong phần Quick Setup thông qua dao diện web. Chúng ta sẽ Chúng

4

 

Hướng dẫn sử dụng Guépard Networks – www.thienan.co  

2nd:Bật thiết bị và truy cập cấu hình

1)Cấp nguồn cho thiết bị AP (PoE Adaptor hoặc DC Adaptor)

2)Thiết lập IP tĩnh cho PC (hoặc smartphone)

Làm theo các bước hướng dẫn dưới đây để thiết lập IP tĩnh cho PC.

Vào Properties card mạng (Network cable adapter hoặc Wi-Fi adapter) sẽ kết nối với thiết bị (AP).

P 6 Vào Properties Local Area Connection (Network cable adapter)

Vào phần giao thức Internet – Internet Protocol (TCP/IP)

Chọn Use the following IP address

Nhập thông số IP tĩnh cho PC: 192.168.188.100

Thông số Subnet mask (mặc định): 255.255.255.0

Bấm OK đểhoàn tất việc thiết lập IP tĩnh cho PC (xem hình minh họa)

P7 Cấu hình IP tĩnh cho PC

3) Sau đó kết nối PC vào thiết bị (AP) bằng cáp (kết nối trực tiếp với cổng LAN của thiết bị, không cần mật khẩu) hoặc Wi-Fi.

SSID/Password mặc định của thiết bị (AP) là:

- SSID: WirelessAP

- Password: 66666666 (tám số 6)

Page 6: CEILING WIRELESS ACCESS POINT Hướng Dẫn Sử Dụng · Thiết lập cấu hình thiết bị (AP) nhanh trong phần Quick Setup thông qua dao diện web. Chúng ta sẽ Chúng

5

 

Hướng dẫn sử dụng Guépard Networks – www.thienan.co  

P 8 Xem mạng Wi-Fi sẵn có.

 

 

P 9 Danh sách Wireless Network  

4) Đăng nhập thiết bị (AP): mở trình duyệt web (Chrome/Internet Explorer): nhập địa chỉ IP của thiết bị vào ô duyệt web.

Địa chỉ IP mặc định của thiết bị (AP): 192.168.188.253

Tiếp tục nhập admin/admin vào pop-up user name/password và bấm OK.

P 10 Đăng nhập thiết bị (AP)

Page 7: CEILING WIRELESS ACCESS POINT Hướng Dẫn Sử Dụng · Thiết lập cấu hình thiết bị (AP) nhanh trong phần Quick Setup thông qua dao diện web. Chúng ta sẽ Chúng

6

 

Hướng dẫn sử dụng Guépard Networks – www.thienan.co  

3rd: Các kiểu vận hành

Thiết lập cấu hình thiết bị (AP) nhanh trong phần Quick Setup thông qua dao diện web. Chúng ta sẽ thấy các thông tin cơ bản trong phần cấu hình của thiết bị (AP) như: SSID, Channel (kênh phát sóng), Operation Mode (kiểu vận hành), Software Version (Phiên bản phần mềm), Hardware Version (Phiên bản phần cứng), System Tools (Công cụ hệ thống)...

Kiểu vận hành (Operation Mode) mặc định (default) của thiết bị (AP) là Wireless AP (AP Mode).

 

P 11 Giao diện thiết lập nhanh (Quick Setup)

Để lựa chọn kiểu vận hành (Operation Mode) phù hợp với nhu cầu sử dụng, thao tác:

Vào menu theo tuần tự: Advanced Settings > Operation Mode

P 12 Lựa chọn kiểu vận hành trong Operation Mode

Sau khi lựa chọn kiểu vận hành phù hợp bấm nút “Apply” bên dưới để hoàn tất lựa chọn và cho thiết bị (AP) khởi động lại để hoàn tất lựa chọn.

Gateway mode: Với kiểu vận hành này phải vào Quick Setup > Internet Settings để thiết lập cấu hình tương ứng.

“WAN Setting” thiết lập kết nối thiết bị (AP) với nguồn Internet bên ngoài, có 2 lựa chọn:

Page 8: CEILING WIRELESS ACCESS POINT Hướng Dẫn Sử Dụng · Thiết lập cấu hình thiết bị (AP) nhanh trong phần Quick Setup thông qua dao diện web. Chúng ta sẽ Chúng

7

 

Hướng dẫn sử dụng Guépard Networks – www.thienan.co  

- PPPOE (ADSL): chọn lựa chọn này nếu dùng thiết bị kết nối trực tiếp với ISP cung cấp đường truyền Internet (Liên hệ ISP để được hỗ trợ thêm).

- Dynamic IP: đây là lựa chọn thông dụng. Chọn lựa chọn này nếu dùng thiết bị (AP) kết nối trực tiếp với Modem/Router/Switch cung cấp đường truyền Internet.

 

 

                            

P13 Kiểu vận hành Gateway Mode

“Wireless”: Nhập các thông số theo yêu cầu:

- SSID: Tên mạng Wi-Fi (Tên mạng mà bạn muốn người dùng thấy khi truy cập Wi-Fi)

- Regional: Chuẩn khu vực sử dụng thiết bị (AP). Để mặc định ETSI (Châu Âu).

- Channel: Kênh phát của thiết bị (AP). Lựa chọn kênh phát phù hợp với khu vực đặt thiết bị tránh bị can nhiễu bởi các thiết bị Wi-Fi khác. Để biết kênh phát nào còn trống hoặc ít thiết bị phát cùng kênh: bấm chọn nút Intelligent Analysis sẽ liệt kê các kênh phát (13 kênh) và số lượng thiết bị Wi-Fi phát cùng kênh. Bấm nút Select để hoàn tất việc lựa chọn kênh phát tốt nhất cho thiết bị (AP).

P14 Xem và lựa chọn kênh phát Wi-Fi cho thiết bị (AP) với tính năng Intelligent Analysis

Page 9: CEILING WIRELESS ACCESS POINT Hướng Dẫn Sử Dụng · Thiết lập cấu hình thiết bị (AP) nhanh trong phần Quick Setup thông qua dao diện web. Chúng ta sẽ Chúng

8

 

Hướng dẫn sử dụng Guépard Networks – www.thienan.co  

- Authentication: Lựa chọn Phương thức xác thực khi user truy cập Wi-Fi.

- Encryption: Phương thức mã hóa.

- Key: mật khẩu truy cập Wi-Fi

Sau khi nhập các thông số bấm chọn nút Apply để thực hiện (xem hình P13).

Repeater Mode: Với kiểu vận hành này phải vào Quick Setup > Wireless Repeater để thiết lập cấu hình tương ứng.

P15 Kiểu vận hành Gateway Mode

“Connection Setting”: nhập các thông số Hotspot mà thiết bị (AP) cần kết nối. Gồm:

- Connection Setting: kết nối Hotspot bằng cách bấm nút Scan AP. Danh sách các Hotspot nằmg trong tầm kết nối của thiết bị (AP) xuất hiện cùng các thông số liên quan (Kênh phát, độ mạnh tín hiệu, Phương thức mã hóa). Lựa chọn Hotspot kết nối bằng cách bấm chọn nút Select AP.

- Key: nhập mật khẩu truy cập Hotspot.

P16 Danh sách Hotspot nằm trong tầm thu phát của thiết bị (AP).

“Wireless”: nhập các thông số phát Wi-Fi cho thiết bị (AP): SSID, authentication, encryption, key…

Page 10: CEILING WIRELESS ACCESS POINT Hướng Dẫn Sử Dụng · Thiết lập cấu hình thiết bị (AP) nhanh trong phần Quick Setup thông qua dao diện web. Chúng ta sẽ Chúng

9

 

Hướng dẫn sử dụng Guépard Networks – www.thienan.co  

Sau khi nhập các thông số bấm chọn nút Apply để hoàn tất (xem hình P15).

AP Mode: Với kiểu vận hành này phải vào Quick Setup > Wireless Coverage để thiết lập cấu hình tương ứng.

P17 Kiểu vận hành AP Mode

“Wireless”: nhập các thông số phát Wi-Fi cho thiết bị (AP): SSID, authentication, encryption, key… Sau khi nhập các thông số bấm chọn nút Apply để hoàn tất (xem hình P17).

System Tools: công cụ hệ thống trong Quick Setup giúp kiểm tra IP/Domain qua phương thức Ping. Nhập IP hoặc Domain vào Host IP/Domain, bấm chọn nút Apply để thực hiện lệnh Ping.

P18 Công cụ hệ thống

Page 11: CEILING WIRELESS ACCESS POINT Hướng Dẫn Sử Dụng · Thiết lập cấu hình thiết bị (AP) nhanh trong phần Quick Setup thông qua dao diện web. Chúng ta sẽ Chúng

10

 

Hướng dẫn sử dụng Guépard Networks – www.thienan.co  

4th: Kiểm tra tình trạng và các thiết lập nâng cao

Vào Quick Setup > Device Status để xem thông tin hình trạng vận hành của thiết bị (AP).

P19 Thông tin tóm tắt tình trạng thiết bị (AP)

Vào Advanced Settings > Status để xem thông tin chi tiết hình trạng vận hành của thiết bị (AP) gồm: Basic Info (Thông tin cơ bản), WiFi Status (Tình trạng WiFi), LAN (kết nối LAN), WAN (kết nối WAN).

P20 Thông tin tình trạng kết nối (LAN) vào thiết bị (AP)

Tạo nhiều SSID: bằng cách vào vào menu theo tuần tự:

Advanced Settings > Wireless > Virtual AP bấm chọn Select trong Virtual AP List và Enable phần Status trong Virtual AP (xem hình P21). Nhập các thông số SSID, Key muốn tạo.

Chú ý: Thiết bị (AP) cho phép tạo tối đa 4 SSID

Page 12: CEILING WIRELESS ACCESS POINT Hướng Dẫn Sử Dụng · Thiết lập cấu hình thiết bị (AP) nhanh trong phần Quick Setup thông qua dao diện web. Chúng ta sẽ Chúng

11

 

Hướng dẫn sử dụng Guépard Networks – www.thienan.co  

P21 Tạo nhiều SSID trên thiết bị (AP) (tối đa 4 SSID)

Kiểm soát truy cập: lọc theo địa chỉ MAC của user. Bằng cách vào menu theo tuần tự:

Advanced Settings > Wireless > Access control trong phần Access control có 3 chế độ:

- Accept all: Cho phép tất cả user truy cập Internet.

- Allow Register MAC Address: Chỉ cho phép user có địa chỉ MAC trong danh sách Register Wireless MAC list truy cập Internet.

- Drop Register MAC Address: Không cho phép user có địa chỉ MAC trong danh sách Register Wireless MAC list truy cập Internet.

Để đưa địa chỉ MAC của user vào danh sách Register Wireless MAC list: nhập địa chỉ MAC vào phần Associated Wireless MAC List bên phải hoặc chọn địa chỉ MAC có sẵn và bấm nút Add.

Sau khi hoàn tất chính sách lọc MAC. Bấm chọn nút Apply để cập nhập chính sách lên thiết bị (AP). (Xem minh họa hình P22)

P22 Access control: Kiểm soát truy cập: lọc theo địa chỉ MAC của user

Kiểm soát khả năng thu phát/phủ sóng Wi-Fi của thiết bị (AP):

Bằng cách vào menu theo tuần tự:

Advanced Settings > Wireless > Advanced Settings trong phần Advanced Settings gồm các thông số sau:

- Beacon Interval: Được sử dụng để thiết lập khoảng thời gian đèn hiệu AP trong phạm vi 50ms ~ 1024ms, giá trị mặc định là 100ms (1/10 giây).

- Fragment Threshold: Được sử dụng để thiết lập chiều dài tối đa của các gói dữ liệu không dây.

- Band Width: thiết lập băng thông không dây truyền dữ liệu, chỉ có tác dụng cho chuẩn phát 11N.

- TX Burst: chức năng TX Burst cải thiện tốc độ truyền tải đến thiết bị có chuẩn 11G (từ AP đến người dùng).

- Short Slot: điều chỉnh OFDM (Điều chế đa sóng mang).

- Preamble Type: đồng bộ khung (frame synchronization).

Page 13: CEILING WIRELESS ACCESS POINT Hướng Dẫn Sử Dụng · Thiết lập cấu hình thiết bị (AP) nhanh trong phần Quick Setup thông qua dao diện web. Chúng ta sẽ Chúng

12

 

Hướng dẫn sử dụng Guépard Networks – www.thienan.co  

- BG Protection: thích ứng đa chuẩn không dây 11B (của người dùng). Mặc định là tự động (Auto).

- RF Output Power: điều chỉnh công suất phát Wi-Fi, tỷ lệ công suất phát càng lớn khả năng phát của thiết bị (AP) càng đi xa hơn.

- RTS Threshold: Khi kích thước gói tin vượt quá ngưỡng này, sử dụng các cơ chế CTS / RTS, làm giảm khả năng xung đột (chú ý không nên thay đổi các giá trị mặc định).

- Aggregation: Tính năng này có thể được bật để tăng băng thông mạng.

- Client Isolation: Chặn người dùng không dây giao tiếp với nhau.

- Coverage Threshold: độ nhạy thu của thiết bị khi giao tiếp với người dùng.

- Max Station: Số lượng người dùng tối đa cho phép truy cập thiết bị (giới hạn từ 1-32 người dùng; hoặc 0 không giới hạn số lượng).

P23 Advanced Settings: Kiểm soát khả năng thu phát/phủ sóng Wi-Fi của thiết bị (AP)

Thiết lập LAN/WAN trên thiết bị (AP):

Bằng cách vào menu theo tuần tự:

Advanced Settings > Network > LAN Settings

P24 Advanced Settings: Quản lý cấu hình LAN của thiết bị (AP).

Các thông số cấu hình:

- IP Address: Thiết lập địa chỉ IP tĩnh của thiết bị trong mạng LAN.

- Subnet Mask: Thiết lập subnet mask LAN.

- DHCP Server: Tính năng cho phép thiết bị (AP) cấp IP cho user.

Page 14: CEILING WIRELESS ACCESS POINT Hướng Dẫn Sử Dụng · Thiết lập cấu hình thiết bị (AP) nhanh trong phần Quick Setup thông qua dao diện web. Chúng ta sẽ Chúng

13

 

Hướng dẫn sử dụng Guépard Networks – www.thienan.co  

- DHCP Client IP: dãy IP mà thiết bị (AP) tự động phân phối và quản lý.

- DHCP Lease Time: thời gian ấn định giải phóng tất cả IP của thiết bị (AP).

- Static Bind IP-MAC List: Danh sách MAC-IP tĩnh đã được chỉ định.

- Local IP-MAC List: Danh sách địa chỉ IP/MAC của các thiết bị kết nối với AP

Advanced Settings > Network > WAN Settings

Các thông số cấu hình:

- Dynamic IP (IP động): giao diện WAN nhận IP và thông tin DNS qua phương thức DHCP.

- PPPoE (ADSL): giao diện WAN nhận IP và thông tin DNS qua phương thức PPPoE.

- Static IP (IP tĩnh) : giao diện WAN tự thiết lập thông tin IP và DNS.

- PPTP: giao diện WAN nhận IP và thông tin DNS qua phương thức PPTP.

- MAC Clone (bản sao MAC): tạo bản sao địa chỉ MAC trên giao diện WAN cho thiết bị (AP).

- Enable IGMP proxy: Mở proxy IGMP, chức năng này chuyển tiếp dữ liệu IGMP từ WAN đến LAN.

- Enable Ping Access on WAN: Khi chức năng này được kích hoạt, cho phép Ping vào hệ thống.

- Enable Web Server acess on WAN port: Tính năng cho phép quản trị thiết bị (AP) từ xa thông quan cổng (port) ấn định.

P25 Advanced Settings: Advanced Settings: Quản lý cấu hình LAN của thiết bị (AP).

Advanced Settings > Firewall

Các thông số cấu hình:

- IP/Port Filtering (Lọc IP/Port): Tính năng lọc người dùng theo địa chỉ IP và port.

- IP Range: Dải địa chỉ IP áp dụng quy tắc lọc.

- Protocol (Giao thức): Giao thức áp dụng quy tắc lọc

- Port Range: thức áp dụng quy tắc lọc cho các cổng (port).

- Mark: Mô tả qui tắc để nhà quản trị tham chiếu.

- MAC Filltering: Tính năng lọc người dùng theo địa chỉ MAC.

Page 15: CEILING WIRELESS ACCESS POINT Hướng Dẫn Sử Dụng · Thiết lập cấu hình thiết bị (AP) nhanh trong phần Quick Setup thông qua dao diện web. Chúng ta sẽ Chúng

14

 

Hướng dẫn sử dụng Guépard Networks – www.thienan.co  

- URL Filterring: Tính năng lọc Web.

- Port Forwarding: chuyển tiếp người dùng từ node mạng khác vào một IP trên LAN hệ thống.

- DMZ Settings: Thiết lập IP trung lập trong LAN hệ thống.

P26 Firewall: Quản lý tường lửa hệ thống.

5th: Management trong thiết lập nâng cao (Advanced Settings)

Bằng cách vào menu theo tuần tự:

Advanced Settings > Management trong phần Management gồm các phần sau:

P26 Management: quản trị thiết bị (AP).

- System: chức năng hệ thống cho phép lưu lại cầu hình hệ thống vào PC (Backup), phục hồi hệ thống theo cấu hình đã lưu từ PC (Restore), trả về cấu hình xuất xưởng (Reset Default), khởi động lại thiết bị AP (Reboot).

- Route: thiết lập định tuyến tĩnh bằng tay.

- DDNS: thiết lập chức năng DDNS cho thiết bị (AP).

- QoS: thính năng cân bằng tải người dùng (user).

- User: thiết lập tài khoản quản trị thiết bị (AP).

- Log: tắt mở tính năng lưu lại nhật ký hệ thống.

- Firmware upgrade: tính năng nâng cấp firmware thiết bị.

- System time: thiết lập giờ cho hệ thống làm căn cứ vận hành thiết bị.

Page 16: CEILING WIRELESS ACCESS POINT Hướng Dẫn Sử Dụng · Thiết lập cấu hình thiết bị (AP) nhanh trong phần Quick Setup thông qua dao diện web. Chúng ta sẽ Chúng

15

 

Hướng dẫn sử dụng Guépard Networks – www.thienan.co  

  

  

Chú ý

Có thể trả về cấu hình xuất xưởng cho thiết bị (AP) khi bấm và giữ 15 giây nút

Reset trên thiết bị. Khi đó đèn LED Wi-Fi tắt, thiết bị tự khởi động lại với cấu hình

xuất xưởng ban đầu.

  

Những vấn đề thường gặp trên thiết bị (AP)

Vấn đề Hướng xử lý Quên user name và password thiết bị Quay về cấu hình mặc định xuất xưởng bằng nút Reset

Không thể đăng nhập vào phần quản trị thiết bị (AP) 

1. Đảm bảo địa chỉ IP của PC và thiết bị (AP) cùng lớp mạng. Kiểm tra bằng cách vào Start>Run nhập “CMD” gõ lệnh Ping 192.168.188.253 (đây là IP mặc định của thiết bị AP). 2. Nếu Ping không nhận phản hồi. Bấm giữ 15 giây nút Reset của thiết bị (AP) rồi đăng nhập lại. 3. Đảm bảo không có thiết bị nào trong network lấy IP: 192.168.188.253 4. Kiểm tra cáp mạng LAN xem đã ghim vào thiết bị chưa hoặc cáp LAN đã bấm chuẩn chưa.

Quên SSID và mật khẩu thiết bị (AP) 1. Đăng nhập vào giao diện quản trị thiết bị (AP) thông qua cáp mạng Ethernet và đặt lại SSID/Password Wi-Fi. 2. Hoặc Reset lại thiết bị (AP).

 

Không thể truy cập vào địa chỉ IP của thiết bị (AP)

1. Kiểm tra DHCP thiết bị (AP) và đảm bảo thiết bị (AP) đang vận hành chế độ Gateway Mode. 2. Kiểm tra kết nối Internet giữa thiết bị (AP) và

modem/router/switch trong trường hợp thiết bị (AP) vận hành chế độ Repeater mode.

Không truy cập được Internet dù đã cấu hình thiết bị (AP) rồi 

1. Nếu user dùng IP động, đăng nhập vào thiết bị (AP), kiểm tra Internet Settings (thiết lập Internet) – WAN Settings – chọn Dynamic IP.

2. Nếu sử dụng tính năng ADSL cho thiết bị (AP), đăng nhập vào thiết bị (AP), kiểm tra Internet Settings (thiết lập Internet) – WAN Settings – chọn PPPOE và nhập thông tin user name/password (Thông tin này do ISP cung cấp).

3. Kiểm tra thiết bị đầu cuối (PC/smartphone) đã chuyển sang chế độ nhận IP tự động chưa (obtain IP address automatically).

Thay đổi địa chỉ IP của thiết bị (AP) trong LAN

Vào Advanced Setting > Network > LAN Settings LAN IP Setting nhập địa chỉ IP cho thiết bị (AP) vào IP Address bấm Apply để hoàn tất. A l