70
Technical and Manuals Programming NF1002 - NF1004 - NF2000 Conventional / Addressable Microprocessor-Based Fire Panels 090040786 NF1002 - Declaration of Performance 0051 - CPR - xxxx NF1004 - Declaration of Performance 0051 - CPR - xxxx NF2000 - Declaration of Performance 0051 - CPR - xxxx Reference regulations EN54-2 and EN54-4

als u n Ma - ::ANBAO::ĐẠI LÝ CHÍNH THỨC THIẾT ...anbao.vn/uploads/userfiles/file/TV-TMP_NF2000_NITTAN_JA_rev_002-14.pdf · Một dãy phím và đèn LED ở mặt trước

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Te

chn

ica

lan

dM

anu

als

Pro

gra

mm

ing

NF1002 - NF1004 - NF2000 Conventional / Addressable Microprocessor-Based Fire Panels

090040786

NF1002 - Declaration of Performance 0051 - CPR -

xxxx NF1004 - Declaration of Performance 0051 -

CPR - xxxx NF2000 - Declaration of Performance

0051 - CPR - xxxx Reference regulations EN54-2 and

EN54-4

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

2

DÀNH CHO NGƯỜI LẮP ĐẶT:

Lời mở đầu

Vui lòng xem kỹ thông số kỹ thuật liên quan đến điện và an toàn hệ thống theo những chỉ định nhà sản xuất đưa ra trong tài liệu này. Cung cấp cho người dùng những chỉ dẫn cần thiết về cách sử dụng và những thông số chính xác, giới hạn của hệ thống, những mức độ an toàn khác nhau tùy theo nhu cầu người sử dụng. Cho người sử dụng xem những chỉ dẫn trong tài liệu này. DÀNH CHO NGƯỜI SỬ DỤNG:

Định kỳ kiểm tra cẩn thận các chức năng của hệ thống, chắc chắn tất cả những vận hành cho phép/ vô hiệu hóa đều được thực hiện trực tiếp. Phải có những kỹ năng bảo trì hệ thống định kỳ. Liên hệ với người lắp đặt để nắm được cách vận hành hệ thống trong trường hợp thay đổi điều kiện sử dụng (như: thay đổi vùng bảo vệ, thay đổi chức năng xử lý…)

......................................................

Thiết bị này được lên kế hoạch thực hiện, lắp ráp và kiểm tra một cách cẩn thận tối đa, tuân thủ những điều khiển theo luật pháp hiện hành. Đáp ứng đầy đủ các đặt tính chức năng độc quyền khi sử dụng cho mục đích đã định trước, như sau:

Trung tâm 2 / 4 Zones Conventional

Trung tâm 12 Zones Conventional + 1 Loop địa chỉ

Các thành phần của trung tâm được chọn lọc và chúng vận hành theo những thông số kỹ thuật đã được chỉ định phù hợp với những điều kiện môi trường bên ngoài tuân theo lớp 3K5 của tiêu chuẩnEN60721-3-3.

Bất kỳ việc sử dụng cho mục đích khác, không theo những điều đã đề cập ở trên, nằm ngoài dự đoán nên đều không được bảo đảm độ chính xác các chức năng của thiết bị. Cũng vậy, khi sử dụng hướng dẫn kỹ thuật cho mục đích khác đều không phù hợp, như là dùng những minh họa tính năng kỹ thuật nổi bật và vận hành của thiết bị, đều bị cấm. Quá trình sản xuất được giám sát một cách chặt chẽ để tránh những sai sót. Tuy nhiên, cũng như những sản phẩm điện khí khác, các thành phần thiết bị không tránh khỏi nhưng sai sót, nhưng nó chỉ là phần trăm rất nhỏ Khi các thiết bị này được dùng để bảo vệ tài sản và con người, chúng tôi mời khách hàng phân định từ mức độ bảo vệ mà hệ thống đưa ra đến những thiệt hại thực tế ( cũng như tính đến khả năng hệ thống vận hành thiếu chính xác do lỗi hay những điều tương tự), để nhắc nhở và có những quy định chính xác cho việc thiết kế và lắp ráp hệ thống với mục đích của những ứng dụng này. Sự vận hành hệ thống phải được kiểm tra và bảo trì định kỳ, ít là theo luật lệ hiện hành, cũng như tiến hành kiểm tra các hoạt động chính xác của hệ thống nói trên một cách thường xuyên, như một cơ sở liên quan đến những rủi ro, cũng như kiểm tra các phần khác của thiết bị, bảng điều khiển, các cảm biến, loa, còi, điện thoại hay bất kỳ thiết bị nào được kết nối. Người sử dụng phải cho bên lắp đặt biết hệ thống vận hành tốt như thế nào, dựa trên kết quả kiểm tra định kỳ, không trễ nãi. Việc thiết kế, lắp đặt và các dịch vụ liện quan đến hệ thống phải được thực hiện bởi những nhân viên có kỹ năng với những kiến thức cần thiết cho sự vận hành an toàn để tránh tai nạn. Việc lắp đặt phải được thực hiện tuân theo pháp luật. Một vài phần thiết bị bên trong được kết nối với mạch điện chính và do đó có thể giật điện chết người nếu không tắt nguồn chính và nguồn dự phòng trước khi làm. Một số sản phẩm tích hợp pin sạc như một nguồn dự phòng. Đấu nối sai có thể phá hủy sản phẩm, tài sản và sự an toàn của việc vận hành (cháy và nổ).

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

3

1. TỔNG QUAN

Trung tâm NF1002, NF1004 và NF2000, thuộc về dòng sản phẩm vi xử lý đơn nhân, có thể quản lý (tương tự):

• NF1002 - 2 zones thường + MCP (đường dây nút nhấn khẩn)

• NF1004 - 4 zones thường + MCP (đường dây nút nhấn khẩn)

• NF2000 - 12 zones thường + MCP (đường dây nút nhấn khẩn) + 1 LOOP địa chỉ

Hình ảnh đồ họa hiển thị trạng thái vận hành của trung tâm bất cứ lúc nào, trong trường hợp có sự bất thường hay báo động, đèn nền thay đổi màu, dòng trạng thái sáng lên và hiển thị nổi bật lên.

Một dãy phím và đèn LED ở mặt trước trung tâm cho phép đọc dễ dàng và can thiệp nhanh khi kiểm soát tình trạng trung tâm hay chỉnh sửa thông số trở nên cần thiết.

Những điểm nổi bật của trung tâm NF2000s:

• 2 / 4 / 12 zones, mỗi zone gồm:

• 1 ngõ vào sensor với điện trở 4K7 ohm. • 1 line settable as: - open collector output

- input with pull-up for connection to a device with open - collector output - balanced input - 4 - 20mA input

• 1 MCP zone, dành cho nút khẩn với điện trở 4K7 ohm

• 1 Loop địa chỉ, NFEXP20, kết nối lên đến 254 địa chỉ (chỉ có ở model NF2000)

• 1 ngõ ra giám sát báo động (AL. REL.), được bào vệ bởi PTC

• 1 ngõ ra RELAY NO/C/NC dùng cho báo lỗi (FAULT)

• 1 ngõ ra RELAY NO/C/NC dùng cho pre alarm alert (PRE AL.)

• 2 ngõ ra RELAY NO/C/NC reset, (AUX1 và AUX2 )

• Âm thanh báo buzzer bên trong cho alarm, pre-alarm và fault

• 1 x ngõ ra DC 24V được bảo vệ bởi PTC (OUT +24V)

• 1 x ngõ ra DC 24V reset được bảo vệ bởi PTC (+24V RES.)

• Nguồn cấp hệ thống kiểm soát pin và lỗi sạc pin.

• Nguồn cấp AL2SW24 - 29VDC / 2A đặt bên trong

• Giao diện với màn hình hiển thị đồ họa nhiều màu, bàn phím và đèn LED.

• Preset for the connection of : •MDGSME GSM module (optional) •NFREL24 relay module (optional) •EXTING extinguishing module (optional)

• 1 đầu nối USB

• Clock cho quản lý sự kiện (lên tới 2000 sự kiện )

• Thiết bị kiểm soát nhiệt độ của 2 pin bên trong (NTC1 và NTC2)

Theo tiêu chuẩn (UNI) EN 54-2:2007, (UNI) EN 54-4:2007, (UNI) EN 54-21:2006 (trong trường hợp lắp đặt GSM dialler.) Trung tâm NF2000s có một giấy chứng nhận hiệu suất đặc biệt ghi trên trang bìa của sách hướng dẫn này.

CÁC PHẦN KÈM THEO OPTIONAL FUNCTIONS

- Nguồn cấp AL2SW24 - Khung và vít cố định nguồn - 2 x 47KOhm + 2 x 4K7 Ohm chỉ cho trung tâm NF1002 - 4 x 47KOhm + 6 x 4K7 Ohm cho NF1004 và NF2000 - Hướng dẫn kỹ thuật và hướng dẫn lập trình - Hướng dẫn sử dụng - CD-Rom tài liệu và phần mềm lập trình

- Output for fire devices (GSM, Sounders) - Outputs delay (DAY / NIGHT mode) - Fault signal from points (NF2000 only) - Correlation of alarm signals (Type A and B detection check) - Unavailability of addressable points (Disablements - devices, output modules, acoustic devices - NF2000 only) - TEST condition (Test zones, outputs, loop outputs, loop

sounders, display, LED, buzzer)

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

4

2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Models NF1002 NF1004 NF2000

Chuẩn bảo vệ IP 30

Nguồn cấp AC230V - +10% / -15%

Tần số 50 Hz

Chênh lệch điện áp 102 mV (0,37%)

Điện áp tối đa từ main 650 mA

Điện áp tối đa từ trung tâm (với optional boards) và tải ngoài

1,4 A

Điện áp hoạt động DC20V to DC30V

Nguồn tiêu thụ: trạng thái không tải 30mA 40mA 80mA

Nguồn cấp không tải DC29V

Nguồn cấp pin không tải DC26.6V

Điện áp sạc pin DC27.6V

Điện áp ngắt kết nối pin 18V

Dòng sạc pin 600mA

Điện trở tối đa của pin 2,2 Ohm (7Ah) 2,2 Ohm (7Ah) 1,5 Ohm (17Ah)

Mạch ngắt kết nối pin

Jumper P10 (điều khiển mạch ngắt kết nối pin) ở chế độ MỞ = ngắt kết nối ở 18,2V.

ĐÓNG = không kết nối và RE-ARM (không theo chuẩn EN54-4 )

Đầu kết nối ngõ ra AL. REL DC27.6V

Dòng tại ngõ AL. REL 650mA max

Dóng cho ngõ ra OUT+24V 650mA max

Dòng của nguồn cấp 2A max

NFEXP10 điện năng tiêu thụ tối đa --- 165 mA

NFEXP20 điện năng tiêu thụ tối đa --- 500 mA

EXTING điện năng tiêu thụ tối đa 75mA

MDGSME điện năng tiêu thụ tối đa 110 mA

NFREL24 điện năng tiêu thụ tối đa 40 mA

PRESETS

Cổng kết nối trên bo mạch chính 1 power supply unit, 2 RS-485, 1 GSM module, 2 EXPANSION boards, 1 USB, 1 MINI-DIN

Bo kết nối thiết bị trên bo mạch chính

2 AUX, 1 Fault, 1 Alarm, 1 Pre alarm, 2 x DC 24V, RS-485, 2 NTC, 2 ZONE

2 AUX, 1 Fault, 1 Alarm, 1 Pre alarm, 2 x DC 24V, 1 RS-485, 2 NTC, 4 ZONE

Bảng hiển thị LCD hiển thị đồ họa – đèn nền màu

Bảng chỉ thị Đèn LED

Phím chức năng CÓ

Zones 2 conventional 4 conventional 12 conventional + 32 An.In.

Thiết bị được hỗ trợ --- 254 over LOOP

Nhiệt độ vận hành -5°/+40° 93% r.h.

Pin khuyên dùng 12V - 7Ah 12V - 17Ah

Kích thước 320 X 304 X 83 mm 390 X 390 X 99 mm

Nặng 4 Kg 6 Kg

Mặt kiếng bảo vệ tủ IP 30

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

5

3. KÍCH THƯỚC VÀ LẮP ĐẶT

Kích thước trung tâm được thể hiện bằng milimét và vị trí những lỗ cố định trên đỉnh tủ để gắn lên tường. Chúng tôi nhắc người dùng sử dụng vít phải phù hợp với sức nặng của trung tâm để tránh tủ rơi ra khỏi tường hay bề mặt gắn tủ.

Sau khi khoan lỗ, tháo mặt trước bằng cách mở 1 con vít (xem hình). Chúng ta sẽ xử lý bảng điều khiển và bo mạch chính trung tâm; bây giờ, tháo 2 con vít ở trên và xoay trung tâm về phía trước, nơi gắn bàn phím và bo mạch. Bây giờ có thể thấy lỗ gắn cố định tủ và có thể gắn tủ cố định lên tường.

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

6

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

7

4. KẾT NỐI TRUNG TÂM VÀ ĐI DÂY

4.1 Bo mạch chính

Sau khi lật tấm gắn bo mạch xuống (tấm này vùa với mọi model bảng điều khiển của series này), thì có thể làm việc với mặt dưới của bo mạch chính. Trên bề mặt bo mạch, có thể thấy ngõ kết nối các thiết bị: đầu báo, bo mở rộng, cáp nguồn và tất cả thiết bị cần thiết cho việc vận hành chính xác.

BO MẠCH CHÍNH

P10

Picture 5

P10 = RE-ARM MỞ jumper = ngắt kết nối pin ở 18,2V

ĐÓNG jumper = không ngắt kết nối; yes RE-ARM

(không theo chuẩn EN54-4)

4.2 Kết nối bo mạch chính

Picture 6

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

8

Picture 7

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

9

Picture 8

Picture 9

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

10

LƯU Ý: Mô đun MDLAN is không theo chuẩn EN-54.

S2 S3

Cổng MINIDIN kết nối PC

Cổng kết nối USB

Picture 10

S2 JUMPER (ngay mũi tên màu đỏ) chỉ định âm thanh BZ1 BUZZER:

- S2 đóng = âm CAO

- S2 mở = âm THẤP

Để chắc chắn là theo đúng chuẩn EN 54-2, trong suốt quá trình trung tâm vận hành bình thường, JUMPER S2 ĐÓNG và trong trường hợp báo động thì BZ1 BUZZER sẽ phát với âm cao.

ĐỪNG CHẠM VÀO S3 JUMPER (xem hình 10). ĐỂ MẶC NÓ "LUÔN LUÔN ARMED".

Trung tâm được trang bị firmware v.2.0.x (hoặc cao hơn) cũng có thể kết nối vời PC bằng cáp CP8/SER2 vào cổng MINIDIN (xem sơ đồ ở trên). Cáp CP8/SER2 được mua riêng.

Phần mềm có sẵn trong đĩa CD kèm theo.

Tài liện hướng dẫn cài đặt phần phềm vui lòng xem trong dĩa (định dạng PDF).

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

11

4.3 Bo mở rộng NFEXP10 (chỉ dùng cho trung tâm NF2000)

Kết nối qua cổng RS-485, bo mở rộng NFEXP10 cho phép thêm nhóm 8 zones thường, để thêm vào 4 zones sẵn có ở trung tâm. Cấu hình như vậy chỉ cho phép gắn một bo mở rộng NFEXP10, để tạo thành 12 zones thường ( 4 zones trên main + 8 zones trên NFEXP10 = 12 ZONESTHƯỜNG.)

• Hình ảnh bo mở rộng NFEXP10:

Picture 12

Đường dây của đầu báo và nút nhấn nối trên bo mở rộng giống với 4 zones trên bo mạch chính. Do đó, đường dây điện đi giống như sơ đồ hình 14.

Khi kết nối bo mở rộng vào trung tâm qua cổng RS-485, hệ thông sẽ tự hiểu thêm 8 zones mới. Ví dụ: nếu gắn thêm một bo NFEXP10, chúng ta sẽ có 4 zones (Z001 đến Z004) trên bo mạch chính,và 8 zones mới lần lượt là Z005 đến Z012. Cáp RS-485 cho phép cấp nguồn cho bo mở rộng.

Điều quan trọng phải nhớ set địa chỉ là 0. Phải được set trước khi lắp đặt; tùy chỉnh trong BOARD ADDRESS SELECTOR (xem hình12).

• Ví dụ về vị trí và cách lắp đặt NFEXP10:

Picture 12a

Trên trung tâm sẽ có những lỗ cho núm nhựa cố định bo.

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

12

Để biết thêm thông tin cài đặt chi tiết, xem sách hướng dẫn kỹ thuật.

LƯU Ý QUAN TRỌNG

Để kết nối các thiết bị (đầu báo, nút khẩn…) chúng tôi đề nghị dùng cáp CS/AI5 (đã được kiểm nghiệm) và theo độ dài sau:

CS/A50.5 cable 2x0,5mmq dài tối đa 500m CS/AI51.5 cable 2x1,5mmq dài tối đa 1500m

CS/AI51 cable 2x1mmq dài tối đa 1000m CS/AI52.5 cable 2x2,5mmq dài tối đa 2000m

4.4 Đấu nối đầu báo và nút khẩn

Bo kết nối đầu báo được thiết lập sẵn cho việc kết nối đầu báo vào bo mạch chính (Từ Zone 001 đến zone 004 – nối từ LIN.1 đến LIN.4) hoặc bo mở rộng NFEXP10 (hình. 12); mỗi zone kết nối một đường dây riêng tùy theo nhu cầu, ngõ vào I/O inputs (ngõ vào cân bằng, 4-20 mA input, PULL-UP input, open collector output, xem hình 15). Kết nối đầu báo và nút khẩn bằng cách siết chặt dây nối vào ngõ kết nối đầu báo ở mặt sau của bo mạch chính (xem hình 3, 4, và 5) hoặc bo mở rộng NFEXP10 (xem hình 13).

Lưu ý rằng nếu không sử dụng zone nào thì phải gắn điện trở cuối tuyến 4700 Ohm cho zone đó.

4.4.1 Sơ đồ đi dây đầu báo

Bên dưới là sơ đồ kết nối đầu báo và loại đầu báo được kết nối; chúng tôi ví dụ chỉ kết nối một zone thường, nên nhớ rằng chúng ta có 4 zones trên bo mạch chính và 8 zones trên bo mở rộng cũng kết nối tương tự.

Xem thêm cách thiết lập và cách đi dây đầu báo và nút khẩn, vui lòng xem hướng dẫn kỹ thuật của sản phẩm.

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

13

Picture 14

Picture 14b

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

14

4.4.2 Sơ đồ đấu nối nút khẩn.

Bên dưới là sơ đồ kết nối nút nhấn khẩn; chúng tôi ví dụ chỉ kết nối một zone thường, nên nhớ rằng chúng ta có 4 zones trên bo mạch chính và 8 zones trên bo mở rộng cũng kết nối tương tự. Sơ đồ ví dụ hướng dẫn cách kết nối nút khẩn BRVEN2: không giống như ví dụ sau (hình15 và 16), không dùng điện trở 1000Ohm ALARM cho series này vì bên trong đã có điện trở 880 Ohm kết nối vào nhõ tiếp điểm NO. Điện trở cũng đảm bảo nguồn cấp chính xác cho đèn LED chỉ thị.

Nhớ rằng zone nào không dùng thì phải có điện trở cuối tuyến 4700 Ohm.

Xem thêm cách thiết lập và cách đi dây đầu báo và nút khẩn, vui lòng xem hướng dẫn kỹ thuật của sản phẩm.

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

15

Picture 14a

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

16

4.4.3 Sơ đồ kết nối ngõ I/O

Bên dưới là ví dụ sơ đồ kết nối ngõ I/O. Sơ đồ hướng dẫn kết nối 4 zone ở trung tâm và 8 zone ở bo mở rộng NFEXP10. Chế độ hoạt động xin tham khảo chương “CẤU HÌNH TRUNG TÂM CHỮA CHÁY” ở trang 41.

Nhớ rằng zone nào không dùng thì phải có điện trở cuối tuyến 4700 Ohm.

Xem thêm cách thiết lập và cách đi dây, vui lòng xem hướng dẫn kỹ thuật của sản phẩm.

Picture 15a

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

17

Selection: 4-20mA input

Picture 15b

Selection: Open collector output

Picture 15c

Selection: PULL-UP input

Picture 15d

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

18

4.4.4 Sơ đồ nối dây mở rộng.

Trên bo mạch chính có một đường dây cân bằng mở rộng ( Z000 ) để kết nối các nút nhấn khẩn.

Sơ đồ bên dưới chỉ những cách kết nối nút khẩn BRVEN2. Ngõ’R’ không dùng và không có điện trở giữa ngõ nút khẩn C và tiếp điểm NO. Thay vào đó, 1 điện trở 1000 ohm sẽ được dùng để kết nối một trong hai line để vận hành như điện trở ALARM và giới hạn nguồn cấp cho đèn LED nút khẩn.

Nhớ rằng zone nào không dùng thì phải có điện trở cuối tuyến 4700 Ohm.

Xem thêm cách thiết lập và cách đi dây, vui lòng xem hướng dẫn kỹ thuật của sản phẩm.

Picture 16

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

19

4.5 Sơ đồ đấu nối ngõ giám sát AL.REL. với PTC protection

Bo kết nối nổi bật với một ngõ ra giám sát báo động; giống như một ngõ ra hỗ trợ đấu nối thiết bị âm thanh hay thiết bị khác được kích khi có xảy ra báo động từ trung tâm.

Khi có một tín hiệu ở ngõ ra giám sát, kết nối điện trở cuối tuyến 4700 Ohm. Dòng tối đa là 650mA. Chíp bảo vệ PTC-protected: nó sẽ hoạt động trong trường hợp dòng điện quá lớn. Nó cũng cần kết nối diode 1N4007 vào đầu DƯƠNGCỦA relay alarm để tránh làm hư chuông.

Nhớ rằng zone nào không dùng thì phải có điện trở cuối tuyến 4700 Ohm.

Xem thêm cách thiết lập và cách đi, vui lòng xem hướng dẫn kỹ thuật của sản phẩm.

Picture 17

4.6 Sơ đồ đấu nối ngõ ra nguồn 24VDC với PTC protection

Đây là một PTC-protected dùng để bảo vệ ngõ ra 24VDC (dùng cấp nguồn cho thiết bị báo động bằng âm thanh, thiết bị đầu dò…) Ngõ ra được bảo vệ bằng PTC-protected: Nó sẽ hoạt động trong trường hợp dòng tiêu thụ quá lớn. Dòng tối đa cho phép là 650mA.

Xem thêm cách thiết lập và cách đi dây, vui lòng xem hướng dẫn kỹ thuật của sản phẩm..

Picture 18

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

20

• Kết nối còi SA100/24 vào ngõ ’OUT +24’: Sơ đồ đấu nối

Xem thêm cách thiết lập và cách đi dây, vui lòng xem hướng dẫn kỹ thuật của sản phẩm.

Picture 18a

4.7 Sơ đồ đấu nối ngõ reset 24VDC với PTC protection

Giống như ngõ ra được thấy ở đoạn trước, đây cũng là ngõ ra 24VDC với thiết bị chip bảo vệ PTC-protected. Những phần riêng kết nối ngõ này bị cắt nguồn khi trung tâm reset: ngõ ra sẽ vô tác dụng trong quá trình reset. Dùng để kết nối những thiết bị cần reset. Dòng tối đa cho phép là 650mA.

Xem thêm cách thiết lập và cách đi dây, vui lòng xem hướng dẫn kỹ thuật của sản phẩm.

Picture 19

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

21

• Sơ đồ kết nối ngõ ’+24RES.’

Ví dụ sơ đồ đấu dây ’+24 RES.’ và ngõ trung tâm zone đầu’LIN.1’ với 2 “standard smoke barriers” (thiết bị mà hoạt động giống đầu beam).

Xem thêm cách thiết lập và cách đi dây, vui lòng xem hướng dẫn kỹ thuật của sản phẩm.

AS2/100 INT8C UNIVERSAL INTERFACE wirings

+24V RES. terminal

FAULT relay

ALARM

relay

24V

GND

NO

C

NC

NO

C

NC

4700 Ohm

RESETTABLE power line

1000 Ohm

ZONE line

Zone 1 / 4 terminal

ES50 BOARD internal wirings

RNA

RA-

RA+

RE-

RE+

LOOP-

LOOP+

0V

0V

+24V

1000 Ohm

4700 Ohm

ZONE line

RESETTABLE power line

Zone 1 / 4 terminals

+24V RES. terminals

Picture 19a

4.8 Sơ đồ đấu dây ngõ ra Fault

Đây là ngõ ra relay NC-C-NO, cái mà sẽ thay đổi trạng thái khi có tín hiệu fault từ trung tâm. Tín hiệu Fault cũng sẽ được hiển thị trên mặt trước màn hình: đèn nền sẽ chuyển sang màu vàng và thông báo lỗi sẽ được hiển thị dưới dạng một dãy chữ.

Xem thêm cách thiết lập và cách đi dây, vui lòng xem hướng dẫn kỹ thuật của sản phẩm.

LƯU Ý: để theo chuẩn EN 54-2, ngõ ra ở trên sẽ không được dùng để điều khiển thiết bị báo động, thiết bị báo cháy và thiết bị truyền báo lỗi, hay hệ thống tự động, chúng không phải loại "C", "E", "J" hay "G" và do đó không được bảo vệ chống ngắt và nối tắt mạch.

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

22

4.9 Sơ đồ đấu nối ngõ ra lập trình AUX 1 and AUX 2

Đây là những ngõ ra NC-C-NO với những relay độc lập được lập trình; Nó sẽ thay đổi trạng thái khi một sự kiện mà nó kết nối (lỗi, cháy hay gì đó…)xảy ra.

Sơ đồ bên dưới chỉ cách đấu nối thiết bị âm thanh hay thiết bị nào khác vào tiếp điểm NO AUX2 và đấu nối của một cổng khóa từ (cái mà giữ cho cổng mở) vào tiếp điểm NC AUX1 khi trung tâm đang ở trạng thái bình thường (không có tín hiệu báo động) Dòng tải tối đa là 500mA trên mỗi tiếp điểm.

For further settings and wirings, please see the products’ technical manuals.

Picture 21

4.10 Pre-alarm output wiring diagram

This is a free-from-potential NC-C-NO relay output that changes its status when a pre-alarm event occurs. The output is to be used to signal and/or display the panel pre-alarm condition or to make preset devices carry out procedures in case of approaching alarm events. The maximum load that can be applied is 500mA.

Xem thêm cách thiết lập và cách đi dây, vui lòng xem hướng dẫn kỹ thuật của sản phẩm.

LƯU Ý: để theo chuẩn EN 54-2, ngõ ra ở trên sẽ không được dùng để điều khiển thiết bị báo động, thiết bị báo cháy và thiết bị truyền báo lỗi, hay hệ thống tự động, chúng không phải loại "C", "E", "J" hay "G" và do đó không được bảo vệ chống ngắt và nối tắt mạch.

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

23

4.11 Ngõ ra RS-485 dùng cho bàn phím (NFREPEATER v.4.0.0 hoặc hơn)

Có thể kết nối lên tới 2 bàn phím của bo mở rộng (NFREPEATER) qua ngõ RS-485 TAST. Bàn phím được lắp đặt bên ngoài.

Bàn phím sẽ có cùng chế độ điều khiển như ở trung tâm: khi ở LEVEL 2 (chọn bằng phím) tại một trong ba bàn phím, những bàn phím khác sẽ tự động bị khóa cho đến khi chọn lại LEVEL 1.

Dữ liệu sẽ được truyền qua dây RS-485 và bàn phím cũng được cấp nguồn trên cùng dây này.

Xem thêm cách thiết lập và cách đi dây, vui lòng xem hướng dẫn kỹ thuật của sản phẩm.

Picture 23

4.12 Ngõ vào pin NTC

Kết nối 2 NTC vào ngõ này: bóng đèn của chúng phải tiếp xúc với mặt lưng của 2 pin; chúng sẽ được kết nối với bo mạch chính trung tâm. Thiết bị NTC giúp cho trung tâm kiểm soát được nhiệt độ của pin, khi chúng kết nối với nguồn sạc có thể tự điều chỉnh và sạc đúng mức.

NTC BATTERIES terminals

Picture 24

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

24

4.13 Sơ đồ đấu dây nguồn cấp

Trên bo mạch chính trung tâm có một đầu kết nối nguồn cấp cho trung tâm. Chỉ một nguồn cấp cho trung tâm: EXT1 POW. Dòng tối đa là 2A.

Chúng tôi nhấn mạnh rằng phải nhớ xác định công suất tiêu thụ của trung tâm trước, sau đó mới tính toán số lượng các thiết bị được kết nối vào trung tâm.

Nếu muốn dòng lớn hơn hay cần cấp cho trung tâm tự hoạt động 72h, thì có thêm một ngõ kết nối nguồn phụ (kế bên ngõ ALIM.EXT1) với 2 dây ĐỎ/ĐEN được hàn trên bo: như vậy có thể kết nối thêm một hay nhiều nguồn 24VDC.

TO AC230V MAINS

Picture 25

4.14 Sơ đồ đấu nối nguồn pin dự phòng

Dòng chuẩn cho pin sạc được đặt trong tủ trung tâm để cung cấp điện cho trung tâm trong trường hợp nguồn chính lỗi hay mất điện. Sau khi tháo cửa trước trung tâm, (xem hình 3), đặt pin vào vùng phí dưới của tủ trung tâm. Hai pin sạc 12V được kết nối phải cùng Amperage (cường độ dòng điện), dùng hai cặp dây ĐỎ và ĐEN được hàn trực tiếp trên bo mạch chính và đến từ màn hình hiển thị (xem hình 4). Mỗi dây cáp phải nối vào một Pin; Pin sẽ được đặt phía dưới của trung tâm. Bo mạch chính sẽ quản lý trạng thái vận hành Pin thông qua quá trình sạc và nhiệt độ trên Pin (xem hình 24), và sẽ kích hoạt Pin trong trường hợp nguồn chính bị lỗi.

Những Pin này không kèm theo trung tâm và phải mua riêng tùy vào loại trung tâm.

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

25

con

ne

ctor

Picture 26

4.15 MDGSME GSM module (tùy chọn)

MDGSME là một module GSM kết nối với bo mạch chính và cho phép gởi tín nhắn SMS cài sẵn đến số điện thoại được nhớ ở trung tâm bằng cách thêm một SIM CARD. Mỗi lần kết nối với trung tâm, module sẽ tự nhận. Module GSM có kèm theo cáp để kết nối một antenna cố định (tùy chọn). Mã cáp là: GSMAC90.

Nếu trung tâm được lắp đặt ở những vùng mà sóng tín hiệu GSM yếu, có thể nối một cáp dài 15m (GSMEXA15) ra bên ngoài trung tâm; cáp cho phép kết nối antenna bên ngoài tòa nhà hoặc những nơi trung tâm được cài đặt.

Nếu trung tâm được lắp đặt ở những vùng mà sóng tín hiệu GSM chuẩn, có thể dùng cáp dài 2m(GSMEXA2) để lắp đặt antenna gần trung tâm hơn. Nếu muốn lắp đặt antenna trực tiếp lên tủ trung tâm, dùng bộ GSMACI kit. Bộ thiết bị bao gồm khung hình L và các phụ kiện dùng để cố định.

Xem thêm cách thiết lập và cách đi dây, vui lòng xem hướng dẫn kỹ thuật của sản phẩm.

Picture 28

MDGSME module

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

26

4.16 NFREL24 relay module (tùy chọn)

NFREL24 là bo relay có thể kết nối với trung tâm dùng cáp 10-way (10 sợi), vừa cấp nguồn vừa điều khiển.

Module này được trung tâm quản lý, khi cần, mở rộng thêm 4 relay output, chuyển đến đầu nối tiếp điểm tương ứng.

Kết nối module vào trung tâm mà không thiết lập (mặc định), tất cả 4 module relay sẽ được kích hoạt dựa trên sự kiện báo cháy.

Ngược lại, nếu thiết lập ở LEVEL 3 của cấu hình trung tâm, có thể tùy chỉnh mỗi ngõ ra relay kích hoạt dựa trên một sự kiện đặc biệt (xem đoạn hướng dẫn “đường dây ngõ ra” ở trang 55.)

Dòng tiêu thụ tối đa là 500 mA trên một tiếp điểm.

Xem thêm cách thiết lập và cách đi dây, vui lòng xem hướng dẫn kỹ thuật của sản phẩm.

Picture 29

Picture 29a

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

27

4.17 EXTING Extinguishing module (optional - only v. 3.0.0 and above)

Module EXTING, kết nối và cấu hình đúng, chắc chắn trung tâm có thể chữa cháy tự động, sử dụng bột hoặc foam.

Module có thể được lắp bên trong NF1002, NF1004, và 2 model của NF2000 (xem hình dưới); ở mặt trước, có những đèn LED chỉ thị và nút điều khiển của module.

Trung tâm NF2000s chỉ kết nối với 1 module chữa cháy như trên hình dưới.

Module được kết nối với bo mạch chính thông qua cáp 4 sợi, module vừa được cấp nguồn vừa nhận tín hiệu qua đường dây RS-485.

Do đó trung tâm sẽ điều khiển trực tiếp module chữa cháy, nhận và hiển thị thông tin, tín hiệu module chuyển tới trung tâm.

Giống như những module khác, module EXTING, mỗi lần kết nối với trung tâm, sẽ tự nhận và được cấu hình một cách tự động.

Module EXTING có thể được quản lý bởi trung tâm phiên bản version 3.0.0 hoặc hơn.

Xem thêm cách thiết lập và cách đi dây, vui lòng xem hướng dẫn kỹ thuật của sản phẩm.

EXTING Extinguishing Module ( OPTIONAL )

PANEL MAIN BOARD

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

28

4.18 NFEXP20 - 1 như module LOOP (chỉ dùng cho trung tâm NF2000 v.2.0.0 và cao hơn)

Module NFEXP20 cho phép thêm vào trung tâm một LOOP cho thiết bị địa chỉ. Nó cho phép kết nối và quản lý lên đến 254 địa chỉ. Tương đương số thiết bị được phân phối trên 32 zones mở rộng. Trung tâm NF2000 có thể quản lý 4 zone thường trên bo mạch chính + 8 zones thường trên bo mở rộng NFEXP10 + 32 zones địa chỉ trên bo NFEXP20.

Xem thêm cách thiết lập và cách đi dây, vui lòng xem hướng dẫn kỹ thuật của sản phẩm.

Picture 32

Các hoạt động sau đây phải được thực hiện chỉ bởi các kỹ thuật có trình độ và phải ngắt điện hệ thống và các thiết bị.

1 – Lắp đặt bo mở rộng vào trung tâm

Chèn 2 con vít M3 xuyên qua 2 lỗ trên 2 mặt hộp nhựa; sau đó cố định nó bằng washers and nuts.

2 – Nối module NFEXP20 vào bo mạch chính trung tâm NF2000

Cáp 6 sợi đi kèm với bộ NFEXP20 kit sẽ được sử dụng. Kết nối nó với đầu kết nối đực 6 sợi (male) của bo RS485 (ở vị trí A trên hình 32 hoặc 8) và đầu kết nối đực 6 sợi của module NFEXP20 (ở vị trí B trên hình 32.) Cáp kết nối tín hiệu RS485 giữa trung tâm với module; nó cũng cho phép cấp nguồn cho module.

3 – Kết nối bộ lọc FX-SNUBBER

Bộ lọc đi kèm với bộ kit và giải quyết sự chống nhiễu điện từ.

Module NFEXP20 nổi bật với con ốc lục giác đi kèm để cố định dây cáp vàng/xanh bằng một trong hai vít M3 đi kèm trong bộ kit ( A ) Đầu kia của dây cáp được gắn cố định trên thành trung tâm ( B ) bằng con vít thứ 2.

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

29

Khi hai đầu cáp lọc được cố định, đính chặt vỏ bộ lọc vào thành trung tâm bằng băng keo hai mặt và kẹp nhựa như hình minh họa sau:

Picture 32a

CẢNH BÁO Cho hoạt động của module,tất cả công

tắc dipswitch phải ở trạng thái OFF.

4.18.1 Sơ đồ nối đất module NFEXP20

Vùng đáy module (hình 32a, vị trí C ) nổi bật với ngõ FASTON đầu đực được hàn vào mạch in.

Cũng đầu nối như vậy kết nối với đầu cái ngõ FASTON được cách điện đi kèm với module NFEXP20.

Đầu kia của sợi cáp (hình 32a, vị trí D ) sẽ là một phần không cách điện để vặn ốc kết nối tiếp đất trung tâm.

• Đèn LED chỉ thị NFEXP20 LED : tên, màu và chức năng

Picture 32b

Tên LED

Màu sắc

Trạng thái OFF Trạng thái nhấp nháy

Trạng thái ON

POWER Xanh No Power --- Nguồn OK

POLLING DEVICE

Xanh

Không kết nối với thiết bị

Kết nối OK

---

POLLING

PANEL

Vàng

Không kết nối với trung tâm

Kết nối OK

---

-- L --

Vàng Đường ’L’ bị nối tắt

LOOP mở

OK

-- R --

Vàng

Đường ’R bị nối tắt

LOOP mở

OK

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

30

4.18.2 Sơ đồ LOOP chuẩn

Picture 32c

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

31

4.18.3 Kết nối thiết bị địa chỉ với loop trung tâm

• Sơ đồ đấu nối nút khẩn ST-NCP-EN2

Biết thêm cách thiết lập và cách đi dây, vui lòng xem hướng dẫn kỹ thuật của sản phẩm.

• Sơ đồ đấu nối đế UB-4

Kết nối 2 đế UB-4.

Picture 32d

Picture 32e

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

32

4.18.4 Bảng tương thích giữa module NFEXP20 và thiết bị địa chỉ AS

Mã sản phẩm Mô tả sản phẩm

ISOBASE

(SCI3)

Dòng module cô lập có thể được gắn trên đế đầu dò, để vô hiệu hóa phần loop ở trường hợp ngắn mạch trong khi những thiét bị còn lại vẫn hoạt động bình thường. Chúng tôi đề nghị lắp module cô lập cho mỗi 32 đầu dò địa chỉ. Lấy nguồn 24VDC từ loop. Nó sẽ thay thế SCI3.

ISOBOX

(SCI4)

Dòng module cô lập để vô hiệu hóa phần loop ở trường hợp ngắn mạch trong khi những thiét bị còn lại vẫn hoạt động bình thường. Chúng tôi đề nghị lắp module cô lập cho mỗi 32 đầu dò địa chỉ. Lấy nguồn 24VDC từ loop. Có kèm theo đế nhựa. Nó sẽ thay thế SCI4.

ISOSPLITAS Module cho phép kết nối 2 loop riêng thành một bo AS loop. Lấy nguồn 24VDC từ loop.

1IASBOX

Module địa chỉ có ngõ vào cân bằng/ không cân bằng tín hiệu báo cháy và báo lỗi (hở mạch/ ngắn mạch); nó cho phép kết nối một đầu dò (hoặc thiết bị conventional khác) với tiếp điểm ngõ ra NO. Set địa chỉ bằng công tắc witch xoay. Lấy nguồn 24VDC từ loop. Vỏ nhựa chống mòn. (Chứng nhận số: 0051-CPR- 0276, chuẩn EN54-18.)

4IASBOX

Module địa chỉ với 4 ngõ vào cân bằng/ không cân bằng tín hiệu báo cháy và tín hiệu báo lỗi (hở mạch/ ngắn mạch); nó cho phép kết nối4 đầu dò (hoặc thiết bị conventional khác) với tiếp điểm ngõ ra NO. set địa chỉ bằng công tắc switch xoay. Có ngõ kết nối NO input, đèn LED chỉ thị và ngõ kết nối loop. Được trang bị đường dây cô lập. Nguồn 24VDC được cấp từ loop. Vỏ nhựa chống mòn. (chứng nhận số: 0051-CPR-0274, chuẩn EN54-18 và EN54-17.)

1OASBOX

Module địa chỉ với ngõ ra NO, NC có công suất 2A/DC30V. Module dùng để điều khiển thiết bị âm thanh và những thiết bị khác với nguồn cấp bên ngoài. Set địa chỉ bằng công tắc switch xoay. Có ngõ kết nốic ho đèn LED chỉ thị, ngõ ra relay, và ngõ kết nối loop. Vỏ nhựa chống mòn (chứng nhận số: 0051-CPR-0276, chuẩn EN54-18.)

4OASBOX

Module địa chỉ với 4 ngõ ra NO, NC có công suất 2A/DC30V. Set địa chỉ bằng công tắc switch xoay. Có ngõ kết nối cho đèn LED chỉ thị, ngõ ra relay, và ngõ kết nối loop. Được trang bị đường dây cô lập. Nguồn 24VDC được cấp từ loop. Vỏ nhựa chống mòn (Chứng nhận số: 0051-CPR-0274, chuẩn EN54-18 và EN54-17.)

1I1OASBOX

Module địa chỉ với 1 ngõ ra và 1 ngõ vào; ngõ vào cân bằng/ không cân bằng tín hiệu báo cháy và tín hiệu báo lỗi (hở mạch / ngắn mạch) Module cho phép kết nối 1 đầu dò ( hoặt một thiết bị conventional) với ngõ ra NO. Được trang bị đường dây cô lập. Nguồn 24VDC được cấp từ loop. Ngõ kết nối cho ngõ vào NO, LED chỉ thị, ngõ ra relay, và ngõ kết nối loop.1 ngõ ra relay NO, NC công suất 2A/DC30V dùng để điều khiển thiết bị âm thanh và thiết bị khác với nguồn cấp bên ngoài. Vỏ nhựa chống mòn. (chứng nhận số: 0051-CPR-0276, chuẩn EN54-18.)

2I1OASBOX

Module địa chỉ với 2 ngõ vào và 1 ngõ ra; ngõ vào cân bằng/ không cân bằng tín hiệu cháy và tín hiệu lỗi (hở mạch/ ngắn mạch) Module cho phép kết nối 2 đầu dò (hoặc thiết bị conventional khác) với ngõ ra relay NO. Set địa chỉ bằng công tắc switch xoay. Nguồn 24VDC được cấp từ loop. Ngõ kết nối cho ngõ vào NO, LED chỉ thị, ngõ ra relay, và ngõ kết nối loop. 1 ngõ ra relay NO, NC công suất 2A/DC30V dùng để điều khiển thiết bị âm thanh và thiết bị khác với nguồn cấp bên ngoài.. Vỏ nhựa chống mòn. (chứng nhận số: 0051-CPR-0276, chuẩn EN54-18.)

4I4OASBOX

Module địa chỉ với 4 ngõ vào và 4 ngõ ra; ngõ vào cân bằng/ không cân bằng tín hiệu cháy và tín hiệu lỗi (hở mạch/ ngắn mạch) Module cho phép kết nối 4 đầu dò (hoặc thiết bị conventional khác) với ngõ ra relay NO. Set địa chỉ bằng công tắc switch xoay. Ngõ kết nối cho ngõ vào NO, LED chỉ thị, ngõ ra relay, và ngõ kết nối loop. 4 ngõ ra relay NO, NC công suất 2A/DC30V Được trang bị đường dây cô lập. Nguồn 24VDC được cấp từ loop. Vỏ nhựa chống mòn (Chứng nhận số: 0051-CPR-0274, chuẩn EN54-18 và EN54-17.)

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

33

Mã sản phẩm Mô tả sản phẩm

1D1IASBOX

Module địa chỉ dùng điều khiển 1 cánh cửa. Module nổi bật với 2 ngõ vào cân bằng và 1 ngõ ra, tất cả phối hợp với nhau để nhận tín hiệu từ thiết bị hoặc đầu dò để điều khiển một cánh cửa hoặc thanh chắn và để đóng nó với relay output. Module cũng nổi bật với ngõ vào cân bằng/ không cân bằng cho báo động và báo lỗi (hở mạch / ngắn mạch). Module cho phép kết nối 1 đầu dò (hoặc 1 thiết bị conventional khác ) với ngõ ra relay NO Set địa chỉ bằng công tắc switch xoay 3 ngõ relay NC,NO (2A at DC30V). Nguồn 24VDC được cấp từ loop. Vỏ nhựa chống mòn (Chứng nhận số:. 0051-CPR-0276, chuẩn EN54-18.)

1DASBOX

Module địa chỉ dùng điều khiển 1 cánh cửa. Module nổi bật với 2 ngõ vào cân bằng và 1 ngõ ra, tất cả phối hợp với nhau để nhận tín hiệu từ thiết bị hoặc đầu dò để điều khiển một cánh cửa hoặc thanh chắn và để đóng nó với relay output. Set địa chỉ bằng công tắc switch xoay. 1 ngõ relay NC,NO (2A at DC30V). Nguồn 24VDC được cấp từ loop. Nguồn điện từ được cấp từ nguồn phụ. Vỏ nhựa chống mòn (Chứng nhận số: 0051-CPR-0276, chuẩn EN54-18.)

2DASBOX

Module địa chỉ dùng điều khiển 2 cánh cửa. Module nổi bật với 4 ngõ vào cân bằng và 2 ngõ ra, tất cả phối hợp với nhau để nhận tín hiệu từ thiết bị hoặc đầu dò để điều khiển 2 cánh cửa hoặc 2 thanh chắn và để đóng nó với relay output. Set địa chỉ bằng công tắc switch xoay. ngõ relay NC,NO (2A at DC30V). Nguồn điện từ được cấp từ nguồn phụ. Được trang bị đường dây độc lập. Nguồn 24VDC được cấp từ loop. Vỏ nhựa chống mòn (Chứng nhận số:. 0051-CPR-0274, chuẩn EN54-18 và EN54-17.)

4DASBOX

Module địa chỉ dùng điều khiển 4 cánh cửa. Module nổi bật với 4 ngõ vào cân bằng và 4 ngõ ra, tất cả phối hợp với nhau để nhận tín hiệu từ thiết bị hoặc đầu dò để điều khiển 4 cánh cửa hoặc 4 thanh chắn và để đóng nó với relay output. Mỗi ngõ ra relay kết hợp với 1 tín hiệu vào để điều khiển đóng cửa. Set địa chỉ bằng công tắc switch xoay. 3 ngõ relay NC,NO (2A at DC30V). Được trang bị đường dây độc lập. Nguồn 24VDC được cấp từ loop. Vỏ nhựa chống mòn (Chứng nhận số:0051-CPR-0274, chuẩn EN54-18 và EN54-17.)

MCM-AS3B

Module điều khiển và quản lý kết nối với loop. Module dùng để giám 20 đầu báo thường ST-P hoặc 5 đầu báo lửa NFD/68P. Set địa chỉ bằng 8 dip-switches. Module nổi bật với 2 ngõ ra: 1 open-collector output (10mA at 24V DC), và 1ngõ ra relay C/NC/NO (2A at 30V DC.)có thể đựng trong hộp BOX1. Nguồn 24VDC được cấp từ loop. (chứng nhân NO IMQ-SISTEMI DI SICUREZZA.)

SCM-AS2B

Module dùng để điều khiển thiết bị báo động âm thanh. Nổi bật với nút ngắt âm, ngõ vào đồng bộ SYNC, và ngõ vào nguồn phụ trong trường hợp mất điện. nó cũng nổi bật với 1 ngõ ra giám sát thiết bị âm thanh (1A max). Set địa chỉ bằng 8 dip-switches . có thể đựng trong hộp BOX1. Nguồn cấp DC24V. (chứng nhận NO IMQ- SISTEMI DI SICUREZZA.)

NAM-AS-G

Đầu báo ga địa chỉ 4-20mA. Thông số vận hành có thể được giám sát và vận hành theo một ngưỡng được thiết lập. đầu dò được kết nối : TS910EC-S và TS220EC-S dùng dò khí CO2; TS293KG và TS292KG dùng dò khí GPL; TS293KM và TS292KMdùng dò khí Methan. Set địa chỉ bằng 8 dip-switches . có thể đựng trong hộp BOX3 (optional) IP56. Nguồn cấp DC24V. (chứng nhận NO IMQ- SISTEMI DI SICUREZZA.)

MTB

Công tắc khẩn dạng dây kéo địa chỉ. Set địa chỉ bằng 8 dip-switches. Kích thước W59 x H40 x D15mm. Nguồn 24VDC được cấp từ loop. (chứng nhận NO IMQ- SISTEMI DI SICUREZZA.)

AS-ABS

Module chuông. Có thể được lắp riêng với vỏ che VCT- 03CPR màu đỏ (optional), hoặc lắp vào đế địa chỉ STB-4 (optional.) Âm tần: 91dB (4 âm.) Set địa chỉ bằng 8 dip-switches. Nguồn DC8-35V được cấp từ loop. (chứng nhận NO IMQ- SISTEMI DI SICUREZZA.)

UB-4 Đế cho đầu dò ST-P-AS, ST-H-AS, NHD-G2, 2SC-LS, và VCT-03NTAS. (chứng nhận NO IMQ- SISTEMI DI SICUREZZA.)

BOX1 Hộp IP55 cho modules. (chứng nhận NO IMQ- SISTEMI DI SICUREZZA.)

BOX2 Hộp module. (chứng nhận NO IMQ- SISTEMI DI SICUREZZA.)

BOX3 Hộp IP56 cho modules(chứng nhận NO IMQ- SISTEMI DI SICUREZZA.)

RFP-AS2B

Thiết bị báo động đèn-còi cho loop địa chỉ. Có thể kết nối trực tiếp vào loop. (chứng nhận NO IMQ- SISTEMI DI SICUREZZA.)

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

34

Mã sản phẩm Mô tả sản phẩm

ST-PY-AS

Đầu báo khói địa chỉ với Tyndall-effect tùy vào chế độ vận hành. Thresholds adjustable during control panel’s setup. Tín hiệu báo động vòng sáng OMNIVIEW360°. Tự điều chỉnh do ô nhiễm bụi. Mặt kính bảo vệ IP 42. Không bao gồm đế. Phù hợp với đế: UB-4. Nguồn 24VDC được cấp từ loop. Chứng nhận EN54-7 LPCB và CPD 89/106/EEC. Lập trình địa chỉ đầu dò bằng MTM-E.

MTM-E

Lập trình cho đầu dò địa chỉ ST-PY-AS. Đầu dò địa chỉ được lập trình thông qua phần mềm bằng cách gắn đầu dò vào bộ lập trình. Bao gồm dây đai. Pin: 9V 6LF22, 6LR61 hoặc MN1604 (không kèm theo.) (chứng nhận NO IMQ-SISTEMI DI SICUREZZA)

ST-NCP-EN2

Nút khẩn địa chỉ. Báo động bằng tay bằng cách nhấn vào chính giữa tấm kính. Bao gồm dây cô lập. kính bảo vệ P24D. Bao gồm dụng cụ mổ hộp và chìa khóa reset. Nguồn 24VDC được cấp từ loop. (chứng nhận số: 0051-CPR-0309, EN54-11 và chuẩn EN54-17.)

ST-NCP-IP

Nút khẩn địa chỉ ngoài trời. Kính bảo vệ IP67. Có tấm film chống vỡ, khóa test, đèn LED báo hoạt động. Công tắc set địa chỉ đặt bên trong. Nguồn 24VDC được cấp từ loop. Hợp chuẩn EN54-11. (chứng nhận NO IMQ-SISTEMI DI SICUREZZA)

RFP-AS2B

Module chuông có đèn LED có thể kết nối trực tiếp vào loop địa chỉ không cần thiết bị điều khiển. Âm thanh và đèn LED có thể được điều chỉnh. (Chứng nhận NO IMQ-SISTEMI DI SICUREZZA)

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

35

5. LẮP RÁP VÀ CÀI ĐẶT BO MỞ RỘNG

Sơ đồ sau hướng dẫn cho tất cả cấu hình series NF. Chúng chỉ định tối đa số lượng bo mở rộng có thể kết nối vào trung tâm và vị trí bo bên trong tủ.

5.1 Trung tâm NF1002 - NF1004

Những trung tâm này có thể được thiết lập như sau:

1 x Main Board of 2 - 4 zone panel 1 x MDGMSE GSM board

1 x AL2SW24 power unit 1 x NFREL24 relay

module 1 x EXTING extinguishing module

• Sơ đồ khối hệ thống

• Vị trí bo bên trong tủ trung tâm

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

36

5.2 Trung tâm NF2000 (12 zones thường + 1 LOOP)

Những trung tâm này có thể được thiếp lập như sau:

1 x bo mạch chính trung tâm 4-zone 1 x MDGMSE GSM board

1 x AL2SW24 power unit 1 x NFREL24 relay

1 x module NFEXP10 mở rộng 8-zone 1 x NFEXP20 loop

1 x EXTING extinguishing module

• Sơ đồ khối hệ thống

• Vị trí bo đặt trong tủ trung tâm

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

37

6. MÀN HÌNH HIỂN THỊ VÀ PHÍM

Bên dưới là mặt trước; tất cả chức năng và trạng thái của trung tâm hiển thị bằng hình ảnh đồ họa và được chỉ thị bằng đèn LED. Phím điều khiển thân thiện và dễ vận hành một cách chính xác.

Một trong những đặc điểm nổi bật của màn hình đồ họa mới là chức năng thay đổi màu đèn nền tùy theo trạng thái trung tâm. Khi ở trạng thái bình thường, đèn nền sáng màu xanh (green), trường hợp lỗi hay bất thường: màu vàng, trường hợp báo động: màu đỏ. Khi trung tâm đang lập trình hay đang cài đặt, đèn nền sẽ sáng màu trắng.

chế độ bình thường

GREEN

Cảnh báo bất thường hay lỗi kết nối YELLOW

Báo động RED

Chế độ cài đặt

WHITE

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

38

Tên đèn LED

Màu

Chỉ thị

POWER

Xanh GREEN

230V Power

SILENCE

Vàng YELLOW

Ngắt âm

PRE-ALARM

Đỏ RED

Alarm check + pre-alarm ON

INVEST. DELAY

Vàng YELLOW

Kích hoạt timer kiểm tra hoặc timer xác thực

DAY / NIGHT

Vàng YELLOW

Chế độ ngày/ đêm

6.1 Đèn LED chỉ thị ở trung tâm

Tên LED

Màu sắc

Sáng liên tục

Nhấp nháy

FIRE

ĐỎ

Báo động ON (không báo chuông)

Báo động ON

GSM ON

ĐỎ

Quay số điện thoại ON

Đợi xác nhận

DISABLE

VÀNG

Vô hiệu hóa

-----

TEST

VÀNG

Kiểm tra

-----

GENERAL FAULT

VÀNG

Trạng thái lỗi ON (không báo buzzer)

Báo lỗi ON

SYSTEM FAULT

VÀNG

Lỗi CPU (không báo buzzer)

Lỗi CPU

SOUNDERS FAULT / DISABLED

VÀNG

Vô hiệu hóa chuông / còi

Lỗi chuông/ còi

GSM FAULT / DISABLED

VÀNG

Vô hiệu hóa GSM

Lỗi GSM

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

39

Tên phím

Level 1 Function

Level 2 / 3 Function

EVACUATE

Trong thời gian kiểm tra và xác thực trung tâm tự động reset và

đặt trung tâm trong điều kiện báo động

Trung tâm trong trạng thái nghỉ, nó tạo ra "evacuate" và đặt trung tâm

trong điều kiện báo động.

Trong thời gian kiểm tra và xác thực nó vận hành như ở level 1.

Ở level 3 phím bị vô hiệu hóa.

SILENCE

Ngắt âm buzzer

Trong lúc trung tâm báo động hay báo lỗi, nó ngắt âm chuông/ còi.

Nếu nhấn một lần nữa, nó sẽ kích hoạt lại thiết bị.Trong lúc xác thực chế độ ngày/ đêm nó đặt trung tâm ở chế độ

kiểm tra.

RESET

-----

Trong lúc trung tâm báo động hay báo lỗi, nó reset lại trung tâm.

DAY / NIGHT

-----

Nó cho phép/ vô hiệu hóa chế độ ngày/ đêm. Ở level 3 phím bị vô

hiệu hóa.

6.2 Phím chức năng

Level 1 Function

Level 2 Function

Level 3 Function

----

Chọn menu / xác định dữ liệu

Chọn menu / xác định dữ liệu

Cuộn sự kiện lên

Đưa chọn lựa lên trên

Đưa chọn lựa lên trên

Cuộn sự kiện xuống

Đưa chọn lựa xuống dưới

Đưa chọn lựa xuống dưới

Hiển thị lỗi, nếu cùng một lúc xảy ra nhiều báo động

Quay lại menu trước / Delete

operation

Quay lại menu trước / Delete

operation

Để truy cập LEVEL 2: Đút chìa khóa đi kèm theo trung tâm vào lỗ và xoay: nó sẽ chuyển đổi từ LEVEL 1 to LEVEL 2.

Để truy cập LEVEL 3: Mỗi lần ở level 2, để vào lập trình đều phải cuộn menu và điền password.

LƯU Ý: Để phục hồi trạng thái báo động, phải truy cập vào Level 2 bằng cách xoay chìa khóa và nhấn phím ESC.

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

40

Blank page

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

41

7. CẤU HÌNH TRUNG TÂM BÁO CHÁY

Trước khi tiến hành với cấu hình trung tâm báo cháy, có bốn mức độ truy cập khác nhau (tham khảo chuẩn EN54-2 và phụ lục A) Mức độ truy cập của những trung tâm này là 4, và chúng cho phép thực hiện nhiều chức năng khác nhau.

LEVEL 1 LEVEL 2 LEVEL 3 LEVEL 4

UNRESTRICTED ACCESS USER ACCESS MAINTENANCE ACCESS MANUFACTURER ACCESS

ACCESS LEVEL #1 Đây là mức độ truy cập đầu tiên. Khi trung tâm được mở, nó xác lập sang LEVEL 1. Mức độ này không có những hạn chế và có thể được sử dụng cho việc quản lý tổng thể trung tâm.

ACCESS LEVEL # 2 Để truy cập Level 2, nhét chìa khóa đặc biệt được cấp kèm với trung tâm báo cháy vào bộ chọn mức độ và xoay nó từ Level 1 đến Level 2. Mức độ này dễ truy cập cho những người có trách nhiệm đặc biệt (ví dụ. những người giám sát tòa nhà.) Mức độ 2 cho phép chế độ vận hành chuẩn, đó là, nó sẽ cho phép bảo vệ báo động và lỗi. Để trở về Level 1, bật chìa khóa sang LEVEL 1. Nếu trung tâm này không được sử dụng trong 15 phút (không vận hành và không được bật khóa), hiển thị đèn nền sẽ bắt đầu nhấp nháy và dòng cuối cùng của màn hình hiển thị trung tâm sẽ hiện lên dòng chữ: PANEL ON LEVEL 2. Nếu chìa khóa được bật, dòng này sẽ biến mất trong vòng 15 nhưng đèn vẫn nhấp nháy cho đến khi trung tâm này trở về Level 1.

ACCESS LEVEL #3 Khi ở mức độ 2, đánh một PASSWORD bốn chữ số để truy cập LEVEL 3. Level 3 chỉ có thể được truy cập bởi những người có thẩm quyền và được huấn luyện để thiết lập và xác minh tình trạng trung tâm (ví dụ. người lắp đặt.) Người lắp đặt có thể xác lập lên đến 3 password cho mức độ 3 và cho mỗi password một chuỗi mô tả có thể được xác lập. Passwords có thể được thay đổi nếu cần thiết; những ký tự password sẽ được ẩn trong quá trình nhập và được xác nhận khi được yêu cầu. Để trở về mức độ 2, nhấn phím ESC. Trung tâm tự động trở về mức độ 2 sau một khoảng thời gian chờ 5 phút, Khoảng thời gian chờ này.

7.1 Menu Level 2

Để truy cập menu LEVEL 2, nhét chìa khóa được cấp cùng với trung tâm vào khóa nhựa phía trước trung tâm sau đó bật và đưa nó về vị trí LEVEL 2. Đèn nền hiển thị sẽ chuyển sang màu trắng và menu LEVEL 2 được hiển thị như hình ảnh bên dưới. Sử dụng phím , , ENTER và ESC để duyệt Level 2 Menu.

Menu Level 2 bắt đầu hiển thị:

= ENTER

= UP

= DOWN

= ESC

Main selection

Selected submenu

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

42

7.1.1 Những Hư Hỏng

Menu hiển thị danh sách của các zone, các thiết bị và các module có thể bị hư hỏng, trạng thái hiện hành của chúng và những mục đã bị hư.

Phần hiển thị bên dưới là điển hình của menu này.

Khi bên phải của một mục ký hiệu "x" xuất hiện, nó cho biết rằng một (hoặc nhiều) mục như vậy bị lỗi (xem Output Modules trong mẫu.)

Để có thêm chi tiết về những mục bị lỗi này, vui lòng vào menu con có liên quan bằng cách sử dụng các mũi tên và phím ENTER.

Disablings

ZONE

Device

Output Modules X

Sounders.

Panel Outputs

Một (hoặc nhiều) module output bị lỗi

Những Lỗi - ZONE

Vào LEVEL 2 MENU > DISABLEMENTS > ZONE - Một danh sách zone sẽ hiển thị (những zone hiển thị phụ thuộc vào model và xác lập trung tâm) - Sử dụng phím (UP) và (DOWN) đ ể c h ọ n zone để vô hiệu. - Để vô hiệu zone được chọn, nhấn ENTER (một ký hiệu ’X’ xuất hiện bên phải). - Kích hoạt lại zone này, nhấn ENTER lại (ký hiệu ’X’ bên phải sẽ biến mất). - Để trở về LEVEL 2 MENU, nhấn ESC hai lần.

GHI CHÚ: khi tất cả các thiết bị địa chỉ được nối với cùng một zone bị lỗi, ZONE này sẽ xuất hiện như bị lỗi trong menu trên (ký hiệu "x" bên phải.) Khi zone này được kích hoạt lại, tất cả các thiết bị địa chỉ được nối với zone này sẽ được kích hoạt lại.

Những Lỗi - T H I Ế T B Ị (Được kích hoạt nếu module NFEXP20 - LOOP được lắp đặt)

Vào LEVEL 2 MENU > DISABLEMENTS > DEVICE - Một danh sách địa chỉ của những thiết bị tự nhận biết sẽ được hiển thị. - Sử dụng phím (UP) và (DOWN) đ ể c h ọ n ( đ ị a c h ỉ ) thiết bị để vô hiệu. - Để vô hiệu thiết bị được chọn nhấn ENTER (một ký hiệu ’X’ sẽ xuất hiện bên phải). - Để kích hoạt lại thiết bị này, nhấn ENTER lại (ký tự ’X’ bên phải sẽ biến mất). - Để trở về LEVEL 2 MENU, nhấn ESC hai lần.

Những Lỗi - MODULE OUTPUT (được kích hoạt nếumodule NFEXP20 - LOOP được lắp đặt)

Vào LEVEL 2 MENU > DISABLEMENTS > OUTPUT MODULES - Một danh sách các địa chỉ của các module output sẽ được hiển thị. - Sử dụng phím (UP) và (DOWN) đ ể c h ọ n ( đ ị a c h ỉ ) module để vô hiệu. - Để vô hiệu module đã chọn nhấn ENTER (một ký tự ’X’ sẽ xuất hiện bên phải). - Để kích hoạt lại module này, nhấn ENTER lại (ký tự ’X’ bên phải sẽ biến mất). - Để trở về LEVEL 2 MENU, nhấn ESC hai lần.

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

43

Những Lỗi - C Ò I (được kích hoạt nếu module NFEXP20 - LOOP được lắp đặt)

Vào LEVEL 2 MENU > DISABLEMENTS > SOUNDERS

- Một danh sách địa chỉ của các còi sẽ được hiển thị. - Sử dụng phím (UP) và (DOWN) đ ể c h ọ n ( đ ị a c h ỉ ) c ò i đ ể v ô h i ệ u . - Để vô hiệu còi đã chọn nhấn ENTER (một ký tự ’X’ sẽ xuất hiện bên phải). - Để kích hoạt lại còi này, nhấn ENTER lại (ký tự ’X’ bên phải sẽ biến mất). - Để trở về LEVEL 2 MENU, nhấn ESC hai lần.

Những Lỗi - PANEL OUTPUTS

Vào LEVEL 2 MENU > DISABLEMENTS > PANEL OUTPUTS

- Danh sách các out ZONES, AUX1 và AUX2, và out SOUNDERS sẽ được hiển thị. - Sử dụng phím (UP) và (DOWN) đ ể c h ọ n utput để vô hiệu. - Để vô hiệu output đã chọn nhấn ENTER (một ký tự ’X’ sẽ xuất hiện bên phải). - Để kích hoạt lại output này, nhấn ENTER lại (ký tự ’X’ bên phải sẽ biến mất). - Để trở về LEVEL 2 MENU, nhấn ESC hai lần.

Những Lỗi - MODULE CHỮA CHÁY

Vào LEVEL 2 MENU > DISABLEMENTS > EXTINGUISHING MODULE

- Để vô hiệu module chữa cháy này nhấn ENTER (một ký tự ’X’ sẽ xuất hiện bên phải). - Để kích hoạt lại module chữa cháy này, nhấn ENTER lại (ký tự ’X’ bên phải sẽ biến mất). - Để trở về LEVEL 2 MENU, nhấn ESC hai lần.

Những Lỗi - GSM

Vào LEVEL 2 MENU > DISABLEMENTS > GSM

- Để vô hiệu module GSM, nhấn ENTER (một ký tự ’X’ sẽ xuất hiện bên phải). - Để kích hoạt lại module GSM, nhấn ENTER lại (ký tự ’X’ bên phải sẽ biến mất). - Để trở về LEVEL 2 MENU, nhấn ESC hai lần.

Những Lỗi - H I Ể N T H Ị P H Ụ

VàoLEVEL 2 MENU > DISABLEMENTS > REPEATER

- Để vô hiệu module REPEATER, nhấn ENTER (một ký tự ’X’ sẽ xuất hiện bên phải). - Để kích hoạt lại module REPEATER, nhấn ENTER lại (ký tự ’X’ bên phải sẽ biến mất). - Để trở về LEVEL 2 MENU, nhấn ESC hai lần.

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

44

7.1.2 Các Sự Kiện

Vào LEVEL 2 MENU > DISABLEMENTS > EVENTS - Các sự kiện trung tâm sẽ được hiển thị. - Sử dụng phím (UP) và (DOWN) đ ể duyệt các sự kiện trung tâm. - Để trở về LEVEL 2 MENU, nhấn phím ESC.

Sự kiện ngày và giờ

Loại sự kiện

Thiết bị và zone báo động

Mô tả

Số sự kiện / Tổng số sự kiện

7.1.3 Các Thiết Bị (Với NFEXP20 -LOOP Được Lắp Đặt)

Vào LEVEL 2 MENU > DEVICES - Màn hình hiển thị này sẽ cho thấy địa chỉ của những thiết bị đầu tiên tự nhân biết với loop. - Sử dụng phím (UP) và (DOWN) để duyệt các địa chỉ được đăng ký. - Nhấn ENTER để hiển thị loại thiết bị được đấu nối vào địa chỉ trong khi sử dụng. - Sử dụng phím (UP) và (DOWN) đ ể d u y ệ t c á c t h i ế t b ị ghi nhớ và hiển thị:

Address - Type - Description - Zone - Group của nó (nếu có) - Để thoát nhấn phím ESC.

7.1.4 Test

Menu này cho phép test các output và zone trung tâm.

Test - ZONES

Vào LEVEL 2 MENU > TEST > ZONES - Danh sách các zone sẽ được hiển thị (các zone sẽ được hiển thị theo model và xác lập trung tâm.) - Sử dụng phím (UP) và (DOWN) đ ể c h ọ n zone để được test. - Để bắt đầu test zone được chọn, nhấn ENTER (một ký tự ’X’ sẽ xuất hiện bên phải).

Bây giờ zone này phải được báo động bằng cách kích hoạt một đầu báo hoặc nút nhấn khẩn zone. Trung tâm sẽ kích hoạt output báo động AL.REL. bằn cách gởi tín hiệu đầu báo hoặc nút nhấn khẩn; nó sẽ vô hiệu output này sau 10 giây.

- Để ngưng việc test zone này, nhấn ENTER lại (ký tự ’X’ bên phải sẽ biến mất).

Test - OUTPUTS

Vào LEVEL 2 MENU > TEST > OUTPUTS

- Sử dụng phím (UP) và (DOWN) đ ể c h ọ n t ù y c h ọ n SOUNDER. - Để vô hiệu out SOUNDER (hoặc AL.REL.), nhấn ENTER (một ký tự ’X’ sẽ xuất hiện bên phải). - Để vô hiệu output này, nhấn ENTER lại (ký tự ’X’ bên phải sẽ biến mất).

- Sử dụng phím (UP) và (DOWN) đ ể c h ọ n ZONE 1 (có hiệu lực cho tất cả các zone được đấu nối). - Để kích hoạt output ZONE 1, nhấn ENTER (một ký tự ’X’ sẽ xuất hiện bên phải). - Để vô hiệu output này, nhấn ENTER lại (ký tự ’X’ bên phải sẽ biến mất).

[OUTPUTS là: các output trì hoản của bo NFREL24 được chọn + các output kỹ thuật số của tiếp điểm đấu nối I/O trung tâm, nếu xác lập]

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

45

- Dùng phím (UP) và (DOWN) đ ể c h ọ n FAULT. - Để xuất cho ngõ ra FAULT, nhấn ENTER (dấu ’X’ sẽ xuất hiện bên phải). - Để tắt, nhấn ENTER một lần nữa(dấu ’X’bên phải sẽ biến mất).

- Dùng phím (UP) và (DOWN) đ ể c h ọ n AUX 1. - Để xuất cho ngõ relay AUX 1, nhấn ENTER (dấu ’X’ sẽ xuất hiện bên phải). - Để tắt, nhấn ENTER một lần nữa(dấu ’X’bên phải sẽ biến mất).

- Dùng phím (UP) và (DOWN) đ ể c h ọ n AUX 2. - Để xuất cho ngõ relay AUX 2, nhấn ENTER (dấu ’X’ sẽ xuất hiện bên phải). - Để tắt, nhấn ENTER một lần nữa(dấu ’X’bên phải sẽ biến mất).

Kiểm tra - LOOP OUTPUTS (với NFEXP20 -LOOP)

Vào LEVEL 2 MENU > TEST > LOOP OUTPUTS - Danh sách địa chỉ thiết bị output (tự nhận địa chỉ) sẽ xuất hiện. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn địa chỉ ngõ ra muốn kiểm tra. - Để chọn ngõ ra nào, nhấn ENTER (dấu ’X’ sẽ xuất hiện bên phải). - Để bỏ chọn, nhấn ENTER một lần nữa(dấu ’X’bên phải sẽ biến mất). - Để thoát chế độ kiểm tra, trở lại menu TEST nhấn phím ESC.

Kiểm tra - LOOP SOUNDER (với NFEXP20 -LOOP)

Vào LEVEL 2 MENU > TEST > LOOP SOUNDERS

- Danh sách địa chỉ thiết bị SOUNDERS (tự nhận địa chỉ) sẽ xuất hiện. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn địa chỉ thiết bị muốn kiểm tra. - Để chọn thiết bị nào, nhấn ENTER (dấu ’X’ sẽ xuất hiện bên phải). - Để bỏ chọn, nhấn ENTER một lần nữa (dấu ’X’bên phải sẽ biến mất). - Để thoát chế độ kiểm tra, trở lại menu TEST nhấn phím ESC.

Kiểm tra – HIỂN THỊ và ĐÈN NỀN

Vào LEVEL 2 MENU > TEST > DISPLAY - Một thanh dọc sẽ bắt đầu hiển thị từ bên trái màn hình đồ họa đến tất cả pixels của màn hình. - Cùng lúc đó, đèn nền sẽ đổi màu liên tục mỗi dây một lần. - Để thoát chế độ kiểm tra, trở lại menu TEST nhấn phím ESC.

Kiểm tra - LED

Vào LEVEL 2 MENU > TEST > LED

- Đèn LED mặt trước trung tâm sẽ sáng cùng lúc trong 2 giây. - Trung tâm sẽ tự động trở lại menu TEST sau 2 giây.

Kiểm tra - BUZZER

Vào LEVEL 2 MENU > TEST > BUZZER

- Buzzer trung tâm sẽ kêu trong 5 giây. - Trung tâm sẽ tự động trở lại menu TEST sau 5 giây.

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

46

7.1.5 Độ tương phản màn hình.

Vào LEVEL 2 MENU > DISPLAY CONTRAST - Nhấn phím (UP) và (DOWN) nhiều lần để tăng/ giảm phần trăm độ tương phản màn hình. - Nhấn ENTER để lưu thiết lập mới. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu và trở lại menu LEVEL 2.

7.1.6 Lập trình

Vào LEVEL 2 MENU > PROGRAMMING - Điền PASSWORD (mặc định là 0000). - Nhấn phím (UP) và (DOWN) nhiều lần để tăng/ giảm số. - Nhấn ENTER để di chuyển đến con số sau. - Mỗi lần nhập là 4 con số, và khi password chính xác, nhấn ENTER để vào menu LEVEL 3.

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

47

7.2 Menu Level 3

Các mục của menu level 3: Version (phiên bản), Loop, Extinguishing unit (thiết bị chữa cháy), Peripherals (thiết bị ngoại vi), Zones, Panel Outputs (ngõ ra trung tâm), GSM, Network & Supervision (Hệ thống mạng và giám sát), Logic Statements (trạng thái logic), Day/Night Mode (chế độ ngày/ đêm), Delete Progr. (xóa lập trình), Settings (thiết lập), Service Info (thông tin dịch vụ), Cable Test (kiểm tra cáp).

7.2.1 Phiên bản

Vào LEVEL 3 menu > VERSION - Phiên bản firmware của trung tâm sẽ hiện lên, và cũng là phiên bản loop NFEXP20, bo mở rộng NFEXP10, module

EXTING và NFREPEATER. - Nhấn phím ESC (hoặc phím ENTER 1 lần nữa) để thoát khỏi menu.

7.2.2 Loop

Biểu tượng Loop chỉ hiển thị khi module NFEXP20 được lắp đặt vào trung tâm (xem hình 32.) Menu này cho phép thiết lập tùy chọn và chức năng các thiết bị địa chỉ kết nối vào module NFEXP20, tùy theo đặc tính từng thiết bị. Khi lần đầu lắp NFEXP20, chỉ hiển thị biểu tượng SELF-LEARNING.

- Vào SELF-LEARNING và nhấn ENTER. - Tất cả thiết bị địa chỉ kết nối vào loop, địa chỉ cũ và nguồn cấp sẽ được tự hiểu (self-learnt).

Để biết thêm chi tiết về cách cài đặt và đi dây, vui lòng xem hướng dẫn kỹ thuật của thiết bị đó.

Sau khi quá trình tự nhận chạy xong, một danh sách thiết bị kết nối sẽ được hiển thị trên màn hình cùng số lượng của nó.

Bây giờ nhấn ENTER và chọn: YES + ENTER = để lưu thiết bị NO + ENTER= để thoát mà không lưu

LƯU Ý: những cái được chọn sẽ được tô đen.

ĐIỀU QUAN TRỌNG : nếu không có thiết bị nào kết nối, dòng chữ ’NO DEVICE CONNECTED’sẽ xuất hiện.

Kiểm tra nguồn và dây dẫn, sau đó lặp lại quá trình self-learning.

Khi danh sách thiết bị kết nối được lưu, 2 biểu tượng mới sẽ xuất hiện dưới dòng menu SELF-LEARNING: Devices Prog. Và Loop Restart.

>> Devices Programming (lập trình thiết bị)

Menu này cho phép thiết lập chức năng của tất cả thiết bị đã kết nối. Hệ thống sẽ tự động xác thực loại thiết bị đã kết nối; nó sẽ hiển thị thiết bị và cho phép/ vô hiệu hóa chức năng của mỗi thiết bị trong menu Devices Prog.

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn DEVICES PROG. sau đó nhấn ENTER. - Dòng ADDRESS sẽ xuất hiện và sẽ lần lượt hiển thị các địa chỉ bắt đầu bằng địa chỉ đầu tiên trong quá trình self-learning

(ex. 001) - Dùng phím (UP) và (DOWN) để tìm kiếm đia chỉ thiết bị địa chỉ kết nối (001,..., 254) - Để xem thiết bị nào được chỉ định địa chỉ nào, di chuyển đến địa chỉ đó và nhấn ENTER. - Màn hình sẽ hiển thị giống như hình sau: (địa chỉ nút khẩn 001, nối dây và self-learnt trong lần đầu kết nối vào loop):

Địa chỉ

Loại thiết bị

Mô tả

zone

Địa chỉ: địa chỉ thiết bị

Loại thiết bị: loại thiết bị kết nối

Mô tả: tối đa 16 ký tự

Zone: mà thiết bị đã kết nối

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

48

Đó là địa chỉ mới, vì vậy dòng DESCRIPTION sẽ không hiển thị thông tin nào và zone mà nó được mặc định cho là số 013. Để thay đổi số zone, chỉ cần thêm chũ vào dòng description, hoặc thay đổi thông số khác. Để vào mục thiết lập thiết bị, nhấn ENTER lần nữa.

Ví dụ trên là nút khẩn địa chỉ kết nối vào 1 loop. Tùy chọn này sẽ được hiển thị tùy thuộc vào loại thiết bị kết nối. Bảng sau sẽ chỉ những tùy chọn được hiển thị cho những thiết bị khác nhau (và do đó nó sẽ hiện lên màn hình thiết lập thiết bị):

Nút

khẩn

Đầu báo nhiệt

Đầu báo gas.

Đầu báo khói.

Module Output

Module Input

Module Zone

Sounder

Zone X X X X X X X X

Mô tả X X X X X X X X

Loại X X X

Cảm biến X X X

Generated Event X X

Alarm Logic Event X X X X X X

Pre-alarm Logic Event X X X

Activation Event X X X

Logic Activation Event X X X

Mode X

Zone Group X X X

Double Knock X X X

LED Switch ON X X X X

Mô tả bảng tùy chọn:

• Option: ZONE

Tùy chọn thiết lập ZONE cho thiết bị.

Vào ZONE và nhấn ENTER - Dùng phím Use (UP) và (DOWN) để chọn zone được kết nối (13 đến 44) - Nhấn ENTER để lưu và thoát - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

• Description (mô tả)

Tùy chọn thiết lập DESCRIPTION cho thiết bị (tối đa 16 ký tự)

Vào DESCRIPTION và nhấn ENTER - Dùng phím Use (UP) và (DOWN) để chọn ký tự (được tô đen) - Nhấn ENTER để xác nhận và di chuyển sang bên phải cho ký tự kế tiếp (được tô đen) - Tại ký tự thứ 16, khi nhấn ENTER, hệ thống sẽ lưu lại những mô tả và thoát khỏi menu.

• Type (loại)

Tùy chọn này chỉ dành cho đầu báo GAS, nó có thể hoạt động như đầu báo GAS và đầu báo KHÓI.

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

49

• Sensitivity (cảm biến)

Tùy chọn thiết lập cảm biến thiết bị. tùy chọn có 3 thiết lập:

Standard Threshold : cảm biến của thiết bị trong chế độ vận hành. Giá trị chọn lựa: thấp, trung bình, cao. Hour Phase Threshold : cảm biến của thiết bị đang vận hành theo thời gian biểu. Giá trị chọn lựa: thấp, trung bình, cao. Hour Phase : định thời gian biểu của ngưỡng điều khiển. Giá trị chọn lựa: 0 = không theo thời gian biểu, 1 đến 8 = con số thiết lập thời gian biểu.

• Generated event (sự kiện phát sinh)

Menu này cho phép chọn sự kiện được sinh ra trên thiết bị báo động. sự kiện được chọn từ danh sách hiển thị tùy theo loại thiết bị. Xem danh sách đầy đủ sự kiện tại phụ lục 1.

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn sự kiện. - Nhấn ENTER để lưu chọn lựa và thoát khỏi menu. - Press ESC to exit without saving.

• Alarm logic event

Menu này cho phép liên kết sự kiện logic giữa 0 và 255 với thiết bị (mặc định= 0 –không có sự kiện logic). Sự kiện được tạo ra trên thiết bị báo động. Nó cũng có thể được dùng trong tính toán logic

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn một giá trị từ 0 đến 255. - Nhấn ENTER để lưu chọn lựa và thoát khỏi menu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

• Pre-alarm logic event

Menu này cho phép liên kết sự kiện logic giữa 0 và 255 với thiết bị (mặc định= 0 –không có sự kiện logic). Sự kiện được tạo ra trên thiết bị pre-alarm. Nó cũng có thể được dùng trong tính toán logic. Sự kiện chỉ dùng cho những thiết bị có thể phát sinh pre-alarm.

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn một giá trị từ 0 đến 255. - Nhấn ENTER để lưu chọn lựa và thoát khỏi menu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

• Activation Event

Menu này cho phép kích hoạt sự kiện ra thiết bị kích hoạt.sự kiện được chọn từ phụ lục 2.

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn sự kiện. - Nhấn ENTER để lưu chọn lựa và thoát khỏi menu. - Press ESC to exit without saving.

• Logic Activation Event

Menu này cho phép liên kết sự kiện logic giữa 0 và 255 với thiết bị (mặc định= 0 –không có sự kiện logic). Sự kiện sẽ kích hoạt thiết bị kích hoạt. Nó cũng có thể được dùng trong tính toán logic

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn một giá trị từ 0 đến 255. - Nhấn ENTER để lưu chọn lựa và thoát khỏi menu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

50

• Mode

Tùy chọn này chỉ dành cho thiết bị âm thanh (chuông địa chỉ, chuông thường.) nó thiệt lập chế độ vận hành cho thiết bị âm thanh.

- Dúng phim (UP) và (DOWN) để chọn một trong những túy chọn sau:

- ON = tone liên tục (mặc định) - Pulse = tone ngắt quảng - 1-8 tone = do người dùng xác định

- Nhấn ENTER để lưu và thoát menu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

• Zone group

Menu này cho phe`1p xác lập nhóm zone mà thiết bị này được kết hợp. Thiết bị này sẽ được kích hoạt khi sự kiện kích hoạt đến từ một trong những zone thuộc về nhóm zone được xác lập.

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn một giá trị từ 1 đến 40. - Nhấn ENTER để lưu và thoát menu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

• Double Knock

Menu này cho phép xác lập hoạt động của thiết bị chỉ ngay sau hai tín hiệu báo động.

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn YES (kích hoạt) hoặc NO (vô hiệu.) - Nhấn ENTER để lưu và thoát menu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

• LED ON

Menu này cho phép bật sang ON và OFF thiết bị LED bằng tay cho những nhu cầu dịch vụ.

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn ON (kích hoạt) hoặc OFF (vô hiệu.) - Nhấn ENTER để lưu và thoát menu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

>> Loop Restart Nếu cần thiết, vào Loop Restart và chọn ENTER. Module NFEXP20 LOOP sẽ được khởi động lại.

7.2.3 Zones

Vào LEVEL 3 MENU > ZONES Trong menu ZONE, dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn số (địa chỉ) của zone, cho thấy bên phải, sau đó nhấn ENTER.

Xác Lập ZONE 000 (Những Công Tắc Khẩn Cuối MCP)

Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn ADDRESS 000, sau đó nhấn

ENTER. Vùng chọn liên quan đến ZONE 000.

• Description

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

51

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để vào DESCRIPTION, sau đó chọn ENTER. - Ở đây người dùng có thể xác lập một thông điệp tối đa 16 ký tự để được hiển thị khi zone này đi vào tình trạng báo động.

Theo mặc định không có thông điệp nào được xác lập; dòng này sẽ hiền thị 16 ô vuông nhỏ trống. Trước hết, con trỏ này sẽ nằm trong ô vuông đầu tiên; dùng phím (UP) và (DOWN) để duyệt các ký tự có sẵn. - Nhấn ENTER để xác định vùng chọn và di chuyển đến vị trí kế tiếp bên phải. - Nhấn ESC để thoát.

• Sensor Input

Vào SENSOR INPUT > GENERATED EVENT - Cửa sổ ở phía dưới này hiển thị loại sự kiện. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn sự kiện. - Nhấn ENTER để lưu và thoát menu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

Xem PHỤ LỤC 1 để có danh sách đủ các sự kiện.

Vào GENERATED LOGIC EVENT bằng cách sử dụng phím (UP) và (DOWN). - Điền vào mục Sensor Input > Generated logic event, cửa sổ ở vùng phía dưới hiển thị giá trị thiết lập. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để tăng/ giảm giá trị (tối đa 255) - Nhấn ENTER để lưu và thoát menu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

THIẾT LẬP CONVENTIONAL ZONES (TỪ Z001 ĐẾN Z012)

Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn ADDRESS, sau đó nhấn ENTER. Nhập tên zone.

• Description

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để đến phần DESCRIPTION, sau đó nhấn ENTER. - Ở đây người dùng có thể nhập một dãy tối đa 16 ký tự để khi có báo động, nó sẽ hiển thị lên màn hình.

Mặc định là không có ký tự nào; dòng hàng sẽ hiển thị 16 ô vuông nhỏ. Đầu tiên, con trỏ chuột nằm ở ô đầu tiên; dùng phím (UP) và (DOWN) để tìm đến ký tự. - Nhấn ENTER để xác nhận lựa chọn và di chuyển đến vị trí tiếp theo phía đến phải. - Nhấn ESC để thoát.

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

52

• Xác lập báo động

Vào CONFIRM ALARM > TYPE. Cửa sổ bên dưới hiển thị loại xác lập hiển thị.

- Dùng phím (UP) và (DOWN) và nhấn phím ENTER để chọn:

> OFF : tất cả tín hiệu từ đầu báo hoặc nhút khẩn kết nối vào bấ kỳ zone nào sẽ kích hoạt báo động. > CONFIRM ALARM : trung tâm này chờ thêm một tín hiệu báo động từ cùng zone này nó gởi tín hiệu đầu tiên. Nhấn

ENTER để xác định vùng chọn và cửa sổ sẽ trở về menu trước ở đó mục Time Checking lúc này sẽ được hiển thị. Dùng tùy chọn Confirm Alarm để xác lập khoảng thời gian xác nhận báo động ( 1 đến 30 phút, các bước 1 phút.) Không có thông điệp nào xuất hiện trên màn hình hiển thị và không có output sẽ được kích hoạt. Nếu các tín hiệu báo động kết thúc, trung tâm sẽ trở về chế độ hoạt động bình thường. Nếu không, trung tâm sẽ đi bào tình trạng báo động.

> CONFIRM +PREALARM : trung tâm này chờ thêm một tín hiệu báo động từ một trong những zone của nhóm xác định trong menu có liên quan, cùng zone này gởi tín hiệu đầu tiên. Ngoài ra:

- buzzer trung tâm kích hoạt; - zone này kích hoạt tín hiệu xuất hiện trên màn hình hiển thị dưới dạng "PREALARM ZONE"; - PRELARM LED bật lên; - Output relay PREALARM kích hoạt;

Nhấn ENTER để xác nhận; cửa sổ này sẽ trở về menu trước sẽ hiển thị: - mục TIME CHECKING, ở đó bạn có thể xác lập khoảng thời gian xác nhận báo động ( 1 to 30 phút, các bước 1

phút); - menu GROUP, ở đó bạn có thể xác lập nhóm zone từ đó xác nhận báo động đến.

• Sensor Input

Vào SENSOR INPUT > GENERATED EVENT - Cửa sổ ở phần dưới hiển thị loại sự kiện. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn sự kiện. - Nhấn ENTER để lưu và thoát menu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

Xem PHỤ LỤC 1 để có danh sách đủ các sự kiện.

Vào SENSOR INPUT > GENERATED LOGIC EVENT - Bạn sẽ nhập vùng chọn Sensor Input > Generated logic event, cửa sổ ở dưới hiển thị giá trị xác lậpcó thể sử dụng trong

các phương trình logic nếu cần thiết. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để tăng / giảm giá trị này (tối đa 255) - Nhấn ENTER để lưu và thoát menu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

• I/O Line

Các dòng I/O có thể được cấu hình cả hai dòng input và output. Những tham số này sẽ thay đổi theo xác lập này. Dòng này có thể được xác lập lên đến 4 chế độ: 4-20mA Input, Balanced Input, Pull Up Input, Output.

1. I / O Line > 4-20mA

Input

Tùy chọn này cho phép nối một thiết bị cảm ứng cung cấp dòng output giữa 4 và

20 mA. Settings of 4-20mA input: Vào ZONES > ADDRESS 001 > I/O LINE > TYPE

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn 4-20mA INPUT. - Nhấn ENTER để lưu. - Màn hình hiển thị sẽ trở về ZONE 001

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

53

Lúc này, dùng phím (UP) và (DOWN), nó sẽ có thể xác lập các mục sau:

GENERATED EVENT - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn sự kiện. - Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

Xem PHỤ LỤC 1 để có danh sách đủ các sự kiện..

GENERATED LOGIC EVENT - Dùng phím (UP) và (DOWN) để tăng hoặc giảm giá trị (tối đa 255.) - Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu. Giá trị cũng có thể được dùng cho tính toán logic.

PRE-ALARM SENSITIVITY - Dùng phím (UP) và (DOWN) để tăng/ giảm ngưỡng pre-alarm: từ 4 đến 20mA. - Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu..

ALARM SENSITIVITY - Dùng phím (UP) và (DOWN) để tăng/ giảm ngưỡng pre-alarm: từ 4 đến 20mA. - Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

2. I / O Line > Balanced

Input

Tùy chọn này cho phép thiết lập đường I/O như một ngõ vào cân bằng có thể kết nối với nút khẩn thường. vì là ngõ cân bằng nên nó cần điện trở 47K Ohm được kết kết vào nút khẩn cuối cùng của đường dây.

Thiết lập ngõ vào cân bằng:

Vào ZONES > ADDRESS 001 > I/O LINE > TYPE - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn BALANCED INPUT. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để tăng/ giảm ngưỡng pre-alarm: từ 4 đến 20mA. - Nhấn ENTER để lưu. - Màn hình sẽ quay trở lại ZONE 001

Bây giờ, dùng phím (UP) và (DOWN), có thể thiết lập những mục sau:

GENERATED EVENT - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn sự kiện. - Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu. Để xem đầy đủ GENERATED EVENTS, xem phụ lục 1.

GENERATED LOGIC EVENT - Dùng phím (UP) và (DOWN) để tăng/ giảm giá trị (tối đa 255.) - Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu. Giá trị cũng có thể được dùng cho tính toán logic.

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

54

3. I / O Line > PULL UP Input Tùy chọn này cho phép thiết lập ngõ I/O như ngõ vào PULL-UP, có thể được kết nối với thiết bị cung cấp tín hiệu số (digital).

Thiết lập ngõ vào Pull-Up:

Vào ZONES > ADDRESS 001 > I/O LINE > TYPE

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn PULL-UP INPUT. - Nhấn EMTER để lưu. - Màn hình sẽ trở lại ZONE 001

Bây giờ, dùng phím (UP) và (DOWN), để thiết lập những mục sau:

GENERATED EVENT - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn sự kiện. - Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu. Để xem đầy đủ GENERATED EVENTS, xem phụ lục 1.

GENERATED LOGIC EVENT - Dùng phím (UP) và (DOWN) để tăng/ giảm giá trị (tối đa 255.) - Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu. Giá trị cũng có thể được dùng cho tính toán logic.

LƯU Ý: việc sử dụng ngõ I/O như ngõ vào Pull-Up không phù hợp với chuẩn EN54-2.

4. I / O Line > Output

Tùy chọn này cho phép thiết lập ngõ I/O như một ngõ ra OUTPUT.

Thiết lập tùy chọn ngõ ra:

Vào ZONES > ADDRESS 001 > I/O LINE > TYPE - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn OUTPUT. - Nhấn ENTER để lưu. - Màn hình sẽ quay lại ZONE 001

Bây giờ, dùng phím (UP) và (DOWN), để thiết lập những mục sau:

ACTIVATION EVENT Tùy chọn này cho phép thiết lập sự kiện mà ngõ ra/ thiết bị sẽ kích hoạt. Danh sách này cũng bao gồm những sự kiện “BẤT KỲ” (“bất kỳ báo động nào”, “bất kỳ lỗi nào”,….) bằng cách chọn những sự kiện đó, ngõ ra/thiết bị sẽ kích hoạt dựa trên tất cả những sự kiện đó. Ví dụ: ‘báo động’ (báo cháy, báo bom, báo ga rò rỉ, …) Tất cả đều như nhau cho tất cả các sự kiện, như báo lỗi trong trường hợp chọn ‘bất kỳ lỗi nào’. Để biết thêm các sự kiện cụ thể, vui xem phụ lục 2.

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn sự kiện. - Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

ACTIVATION LOGIC EVENT - Dùng phím (UP) và (DOWN) để tăng/ giảm giá trị (tối đa 255.) - Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu. Giá trị cũng có thể được dùng cho tính toán logic.

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

55

DOUBLE KNOCK Tùy chọn này cho phép thiết lập ngõ ra để kích hoạt chỉ khi có nhiều báo động, đó là, các sự kiện báo động sinh ra bởi nhiều hơn một zone, tạo thành một nhóm zone. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn YES hoặc NO. - Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu. INVERTED Tùy chọn này cho phép thiết lập trạng thái ngõ ra khi trung tâm đang ở trạng thài nghỉ:

Cho phép: YES=ON, INVERTED hoặc vô hiệu hóa: NO=OFF, NON INVERTED - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn YES hoặc NO. - Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

GROUP OF ZONES Tùy chọn này cho phép kích hoạt ngõ ra với một nhóm zone. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để tìm nhóm zone (1 đến 40). - Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

LƯU Ý: để phù hợp với chuẩn EN 54-2, ngõ ra trên sẽ không được dùng để điều khiển thiết bị báo động, báo cháy và báo

lỗi hay hệ thống tự động khi chúng không phải là loại "C", "E", "J" or "G" và do đó không bảo vệ chống ngắn mạch và hở mạch.

• Output line

Menu này cho phép thiết lập chế độ can thiệtp của 4 ngõ ra relay module NFREL24 (nếu có lắp đặt.)

Bên dưới bạn sẽ thấy cách thiết lập thông số của ngõ ra relay 1 output (RL1) của module NFREL24. Tương tự như vậy với 3 ngõ ra còn lại.

Vào ZONES > ADDRESS 001 > OUTPUT LINE

Bây giờ, dùng phím (UP) và (DOWN), để thiết lập những mục sau:

ACTIVATION EVENT Tùy chọn này cho phép thiết lập sự kiện mà ngõ ra/ thiết bị sẽ kích hoạt. Danh sách này cũng bao gồm những sự kiện “BẤT KỲ” (“bất kỳ báo động nào”, “bất kỳ lỗi nào”,….) bằng cách chọn những sự kiện đó, ngõ ra/thiết bị sẽ kích hoạt dựa trên tất cả những sự kiện đó. Ví dụ: ‘báo động’ (báo cháy, báo bom, báo ga rò rỉ, …) Tất cả đều như nhau cho tất cả các sự kiện, như báo lỗi trong trường hợp chọn ‘bất kỳ lỗi nào’. Để biết thêm các sự kiện cụ thể, vui xem phụ lục 2.

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn sự kiện. - Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

ACTIVATION LOGIC EVENT - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn sự kiện. - Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu. Giá trị cũng có thể được dùng cho tính toán logic.

DOUBLE KNOCK Tùy chọn này cho phép thiết lập ngõ ra để kích hoạt chỉ khi có nhiều báo động, đó là, các sự kiện báo động sinh ra bởi nhiều hơn một zone, tạo thành một nhóm zone. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn YES hoặc NO. - Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu. INVERTED

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

56

Tùy chọn này cho phép thiết lập trạng thái ngõ ra khi trung tâm đang ở trạng thài nghỉ: Cho phép: YES=ON, INVERTED hoặc vô hiệu hóa: NO=OFF, NON INVERTED

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn YES hoặc NO. - Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

GROUP OF ZONES Tùy chọn này cho phép kích hoạt ngõ ra với một nhóm zone. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để tìm nhóm zone (1 đến 40). - Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

LƯU Ý: để phù hợp với chuẩn EN 54-2, ngõ ra trên sẽ không được dùng để điều khiển thiết bị báo động, báo cháy và báo lỗi hay hệ thống tự động khi chúng không phải là loại "C", "E", "J" or "G" và do đó không bảo vệ chống ngắn mạch và hở mạch.

• Thiết lập zone địa chỉ (Z013 đến Z044 nếu có lắp đặt module NFEXP20 - LOOP)

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn ADDRESS, sau đó nhấn ENTER. Mục của zone được chọn lựa sẽ được hiển thị.

• Xác nhận báo động (Z013 đến Z044)

Mục này hiển thị chỉ những zone kết nối một hoặc nhiều thiết bị.

Vào CONFIRM ALARM > TYPE Cửa sổ dưới sẽ hiển thị loại xác nhận:

- Dùng phím (UP) và (DOWN) và phím ENTER để chọn:

> OFF : tất cả tín hiệu từ đầu báo hay nút khẩn kết nối vời bất kỳ zone nào đều kích hoạt báo động. > CONFIRM ALARM : trung tâm sẽ đợi 1 tín hiệu báo nữa từ cùng một zone. Nhấn ENTER để xác nhận chọn lựa và cửa

sổ sẽ quay trở lại menu trước nơi mục Time Checking sẽ không được hiển thị. Dùng tùy chọn Confirm Alarm để thiết lập khoảng thời gian giữa tín hiệu đầu với tín hiệu liền sau (1 đến 30 phút, nhỏ nhất là 1 phút.) Không thông báo nào hiển thị trên màn hình và không kích hoạt ngõ ra nào. Nếu hết tín hiệu báo động, trung tâm sẽ quay trở lại chế độ hoạt động bình thường. Nếu không, trung tâm sẽ báo động.

> CONFIRM +PREALARM : trung tâm sẽ đợi 1 tín hiệu báo nữa từ một zone trong những zone trong một nhóm, trong cùng một zone gởi tín hiệu đầu. Với điều kiện:

- Buzzer trung tâm kích hoạt - Zone kích hoạt khi tín hiệu trên màn hình là "PREALARM ZONE" - Công tắc PRELARM LED mở - Ngõ ra relay PREALARM kích hoạt

Nhấn ENTER để xác nhận; cửa sổ sẽ quay trở lại menu trước, hiển thị: - Mục TIME CHECKING, nơi bạn có thể thiết lập thời gian xác nhận báo động sẽ đến ( 1 đến 30 phút, nhỏ nhất là 1

phút) - Menu GROUP, nơi bạn có thể thiết lập nhóm zone từ tín hiệu báo động xác nhận sẽ đến.

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

57

• Ngõ ra trung tâm

>>> Vào LEVEL 3 MENU > Panel Outputs > AUX 1

ACTIVATION EVENT AUX1

Vào AUX 1 > ACTIVATION EVENT Tùy chọn này cho phép thiết lập sự kiện mà ngõ ra/ thiết bị sẽ kích hoạt. Danh sách này cũng bao gồm những sự kiện “BẤT KỲ” (“bất kỳ báo động nào”, “bất kỳ lỗi nào”,….) bằng cách chọn những sự kiện đó, ngõ ra/thiết bị sẽ kích hoạt dựa trên tất cả những sự kiện đó. Ví dụ: ‘báo động’ (báo cháy, báo bom, báo ga rò rỉ, …) Tất cả đều như nhau cho tất cả các sự kiện, như báo lỗi trong trường hợp chọn ‘bất kỳ lỗi nào’. Để biết thêm các sự kiện cụ thể, vui xem phụ lục 2.

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn sự kiện. - Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

ACTIVATION LOGIC EVENT AUX1

Go to AUX 1 > ACTIVATION LOGIC EVENT

- Use (UP) and (DOWN) keys to select the value (255max). - Press ENTER to save. - Press ESC key to exit without saving. - The value can be used for logic equations if necessary.

GROUP OF ZONES AUX1 This option allows to associate the output activation to a preset group pf zones.

Vào AUX 1 > GROUP OF ZONES

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để tăng/ giảm giá trị (tối đa 255.) - Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

>>> Go to LEVEL 3 MENU > Panel Outputs > AUX 2

Vào cách thiết lập AUX 2, theo cách hướng dẫn AUX 1 trên.

LƯU Ý: để phù hợp với chuẩn EN 54-2, ngõ ra trên sẽ không được dùng để điều khiển thiết bị báo động, báo cháy và báo lỗi hay hệ thống tự động khi chúng không phải là loại "C", "E", "J" or "G" và do đó không bảo vệ chống ngắn mạch và hở mạch.

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

58

7.2.4 Thiết lập GSM

• GSM > Settings

Vào LEVEL 3 MENU > GSM > Settings Có thể thiết lập cho tất cả Settings items.

DOUBLE KNOCK Tùy chọn này cho phép thiết lập module GSM để kích hoạt chỉ khi có nhiều báo động, đó là, những sự kiệna áo động được sinh ra bởi nhiều zone kết nối với nhau trong một nhóm zone.

- Vào GSM > DOUBLE KNOCK - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn YES (cho phép) hoặc NO (không cho phép.) - Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

NO REG DELAY Menu này cho phép tạo thời gian trễ tín hiệu của SIM bị lỗi chưa đăng ký.

- Vào GSM > NO REG DELAY - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn YES (10 phút) hoặc NO (1phút.) - Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát mà không lưu.

FIRE BRIGADE Menu này cho phép chọn số điện thoại trạm chữa cháy đã đăng ký trước. Trung tâm sẽ được điều khiển từ xa chỉ bằng số đã chọn.

- Vào GSM > FIRE BRIGADE - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn số. - Nhấn ENTER để xác nhận chọn số (dấu ’X’ sẽ xuất hiện bên phải.) - Nhấn ENTER lần nữa để hủy số đã chọn (dấu ’X’ bên phải sẽ biến mất.) - Nhấn ESC để thoát.

SIM MONTH EXPIRE Menu này chỉ định khoảng thời gian (tháng) trung tâm sẽ kiểm tra tài khoản SIM card được lắp trên module GSM.

- Vào GSM > SIM MONTH EXPIRE - Dùng phím (UP) và (DOWN) để tăng/ giảm số tháng , từ 0 đến 5. - Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát.

SENDER NUMBER (FORWARDING NUMBER) Menu này cho phép chọn số lưu lại(1 đến 8) những tin nhắn SMS nặc danh hoặc sai được chuyển đi ( tối đa 5 tin một ngày)

- Vào GSM > SENDER NUMBER - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn số chuyển tới, từ 1 đến 8. • Nhấn ENTER để lưu. - Nhấn ESC để thoát.

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

59

SMS HEADING Menu này cho phép chỉ định tiêu đề tủa nội dung SMS được gởi đi.

- Vào GSM > SMS HEADING - Dùng phím (UP) và (DOWN) để tìm ký tự có sẵn. - Nhấn ENTER để xác nhận lựa chọn và di chuyển đến vị trí tiếp theo bên phải. - Lặp lại từng bước để thiết lập tin nhắn. - Nhấn ESC để thoát.

SMS 1 - SMS 8 Setup Menu này cho phép số ký tự và bộ nhớ trong tin nhắn được gởi dựa trên việc xảy ra sự kiện đã chỉ định.

- Vào GSM > SMS ( 1 - 8) - Dùng phím (UP) và (DOWN) để tìm ký tự có sẵn. - Nhấn ENTER để xác nhận lựa chọn và di chuyển đến vị trí tiếp theo bên phải. - Lặp lại từng bước để thiết lập tin nhắn. - Nhấn ESC để thoát.

PHONE NUMBER 1 - 8 Menu này cho phép thiết lập số điện thoại được dùng bởi module để gởi tin nhắn SMS hoặc những báo động bất thường.

- Vào GSM > PHONE NUMBER (1 - 8) - Dùng phím (UP) và (DOWN) để tìm số: 0 đến 9. - Nhấn ENTER để xác nhận lựa chọn và di chuyển đến vị trí tiếp theo bên phải. - Lặp lại từng bước để thiết lập số điện thoại. - Nhấn ESC để thoát.

CREDIT END THRESHOLD Menu này cho phép thiết lập ngưỡng nhỏ nhất tài khoản còn lại (bằng đồng EURO) thấp hơn con số được thiết lập để trung tâm có thể gởi tin SMS.

- Vào GSM > CREDIT END THRE. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để tìm số: 0 đến 9. - Nhấn ENTER để xác nhận lựa chọn và di chuyển đến vị trí tiếp theo bên phải. - Lặp lại từng bước để thiết lập tài khoản. - Nhấn ESC để thoát

• GSM > Event Manager

Menu này đưa ra danh sách các sự kiện kích hoạt. đối với tất cả các sự kiện nó có thể thiết lập son số và thông tin mà nó phải gởi. This menu lists all activation events. Tin nhắn số 9 sẽ tự động thiết lập sự kiện. con số tối đa của tin nhắn trong ngày là 10; nếu như vượt quá, sự kiện SMS DAY LIMIT (giới hạn tin nhắn trong ngày) sẽ được di chuyển đến historic file (file cũ). Báo động vẫn được gởi dù cho con số vượt quá.

• GSM > Logic Event

Menu này cho phép thiết lập: Sự kiện logic kích hoạt: một dãy từ 0 (không có sự kiện nào) đến 255. Số gọi đến: số mà tin nhắn sẽ gởi đến (từ 1 đến 8) Tin nhắn: tin nhắn được gởi đi (1 đến 8).

• GSM > GSM Status

Menu này cho phép xem mức độ tín hiệu GSM, nhà cung cấp dùng, và tài khoản SIM còn lại (nếu có thiết lập)

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

60

7.2.5 Chế độ ngày/ đêm

Menu này cho phép thiết lập thông số chế độ ngày (bị hoãn) và đêm (không trì hoãn).

Vào menu LEVEL 3 > DAY&NIGHT MODE

• Acknowledgment Timer

Thông số này chỉ định thời gian tối đa của tín hiệu từ trung tâm đến module điều khiển, trong trường hợp là tín hiệu báo cháy, để kiểm tra tín hiệu báo cháy thực, sau đó đưa trạng thái của trung tâm báo cháy từ AKNOWLEDGMENT đến INVESTIGATION (đưa trung tâm báo cháy đến "Level 2" nhấn phím "ESC" trước và sau đó là phím SILENCE trên mặt trước của giao diện điều khiển, hình 37). Trong suốt quá trình bộ định giờ AKNOWLEDGMENT chạy, buzzer của trung tâm sẽ kích hoạt. Nếu hoạt động này không xảy ra trong suốt quá trình AKNOWLEDGMENT và bộ định giờ hết chạy, trung tâm báo cháy sẽ đi vào tình trạng báo cháy.

Vào DAY&NIGHT MODE > ACK’MENT TIMER

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn một giá trị từ 0 đến 600 giây. - Nhấn ENTER để xác nhận vùng chọn. - Nhấn ESC để thoát.

• Investigation Timer

Bộ định giờ này cho biết khoảng thời gian tối đa cho phép hệ thống này vận hành để thay đổi sự kiện báo động thực sau khi biết được tín hiệu báo động. Trong suốt thời gian kiểm tra người vận hành sẽ xác nhận tình trạng báo động bằng cách kiểm tra từ một thiết bị từ xa đến vị trí tạo ra báo động hoặc bằng cách vào trực tiếp vị trí này. Nếu hoạt động này không xảy ra trong suốt quá trình INVESTIGATION và bộ định giờ hết chạy, trung tâm báo cháy sẽ đi vào tình trạng báo cháy. Trong suốt thời gian bộ định giờ INVESTIGATION chạy, buzzer của trung tâm sẽ kích hoạt.

Vào DAY&NIGHT MODE > INVESTIGATION TIMER

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn một giá trị từ 0 đến 600 giây. - Nhấn ENTER xác nhận vùng chọn. - Nhấn ESC để thoát.

• Linked Timer

Tùy chọn này cho phép xác lập bộ định giờ cho trung tâmcó liên quan khi tự động chuyển từ chế độ DAY sang NIGHT. Để tạo và xác lập các bộ định giờ, xem thêm phần TIME SCHEDULE.

Vào DAY&NIGHT MODE > LINKED TIMER

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn một bộ định giờ giữa 1 và 8. - Nhấn ENTER để xác nah65n vùng chọn. - Nhấn ESC để thoát.

• Enabled Zones

Tùy chọn này cho phép mở và tắt chế độ trì hoãn cho các ZONE được đấu với trung tâm báo cháy.

Vào DAY&NIGHT MODE > ENABLED ZONES - Dùng phím (UP) và (DOWN) để đưa vị trí con trỏ đến zone cần cho phép / vô hiệu hóa. - Nhấn ENTER để cho phép tạo chế độ trễ cho zone đã chọn (dấu ’X’ sẽ xuất hiện bên phải.) - Nhấn ENTER lần nữa để vô hiệu hóa chế độ trễ cho zone đã chọn (dấu ’X’ bên phải biến mất.) - Nhấn ESC để thoát.

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

61

7.2.6 Hủy lập trình

Dùng menu này để khôi phục trung tâm trở về thiết lập mặc định. Tất cả những thay đổi và những thiết lập mới sẽ bị xóa, trở về thiết lập ban đầu của nhà sản xuất.

Vào menu LEVEL 3 > DELETE PROGR.

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn YES hoặc NO. - Nhấn ENTER để xác nhận chọn lựa, ESC để thoát mà không lưu. - Nhấn ESC để thoát. LƯU Ý: File EVENT LOG cũng sẽ bị xóa.

7.2.7 Settings

Menu này cho phép thiết lập ngôn ngữ trung tâm, ngày& giờ, passwords, thời gian biểu, âm chuông, cảm biến, nhóm zone, bảo dưỡng, và những tùy chọn khác.

Vào menu LEVEL 3 > SETTING.

• Language (ngôn ngữ)

Vào SETTING > LANGUAGE - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn ngôn ngữ trung tâm. - Nhấn ENTER để xác nhận chọn lựa. - Nhấn ESC để thoát.

• Date and Time

Vào SETTING > DATE and TIME - Dùng phím (UP) và (DOWN) để tăng/ giảm giá trị. - Nhấn ENTER để qua giá trị kế tiếp

Hiển thị thông thường sẽ là: day (ngày)- month(tháng) – year(năm) – hour(giờ) – minute(phút) – second (giây) - ... - Nhấn ESC để thoát.

• Password

Menu này cho phép thiết lập và lưu 3 passwords để có thể truy cập vào bảng điều khiển LEVEL 3. Bên dưới sẽ là cách thiết lập 1 password. Để thiết lập những passwords khác, cũng làm như vậy.

Vào SETTING > PASSWORD > PASSWORD 1

- Nhập PASSWORD CŨ1. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn ký tự. - Nhấn ENTER.

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn DESCRIPTION - Viết mô tả cho password 1 (nếu muốn.)

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn CODE. - Nhập PASSWORD CŨ1, sau đó nhấn ENTER. - Nhập PASSWORD MỚI1, sau đó nhấn ENTER. - Password mới sẽ được lưu lại. - Lần lượt nhấn ESC để thoát hoặc chỉnh sửa những password khác.

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

62

• Time Schedules

Menu này cho phép thiết lậpthời gian biểu 4 tuần và and 4 lịch định kỳ dùng để nhắc nhở. Nó cũng cho phép thiết lập lên đến 20 ngày nghỉ, thời gian nghỉ lễ. Mỗi weekly schedule (lịch theo tuần) thiết lập với 2 daily schedules (lịch theo ngày), thiết lập dựa trên một day-base (ngày chính). Đối với periodic schedules (lịch định kỳ) có thể được thiế lập: - 2 thời gian biểu - Ngày- tháng- năm của lịch kích hoạt. Để chỉ định bất kỳ ngày- tháng- năm nào thay dấu “-“ bằng một con số chính xác. Ví dụ: DAY = -- , MONTH = 03 , YEAR = 10 nghĩa là lịch sẽ hoạt động trong suốt những ngày tháng 3 năm 2010.

Lịch cũng có thể cho phép/ vô hiệu những ngày lẻ. Mỗi thời gian biểu có thể được thiết lập để hoạt động trong thời gian ngày nghĩ/ ngày lễ.

- TIMER (từ 1 đến 4 ) Hướng dẫn thiết lập timer dưới đây là TIMER số 1. Những timers khác cũng giống vậy.

Vào SETTING > TIME SCHEDULE > TIMER > TIMER 1

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn HOLIDAY, sau đó nhấn ENTER. - Tùy chọn này cho phép / vô hiệu hóa TIMER 1 trong những ngày lễ. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn YES / NO. - Nhấn ENTER để xác nhận chọn lựa. - Nhấn ECS để thoát.

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn DAY, sau đó nhấn ENTER. - Danh sách những ngày trong tuần sẽ xuất hiện. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn một ngày(ví dụ. Monday (thứ hai)), sau đó nhấn ENTER. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn một trong 3 tùy chọn: ON = cho phép

OFF = vô hiệu hóa SET = cho phép 2 khoảng thời gian trong ngày.

vào SET , sau đó ENTER. Màn hình hiển thị như sau:

THỜI GIAN KÍCH HOẠT

LỊCH THỨ HAI

Timer 1

Monday 00:00

00:00 00:00 00:00

THỜI GIAN BIỂU ĐỂ THIẾT LẬP

LỊCH CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG ĐẦU

THỜI GIAN

Để chỉnh thời gian (giờ & phút), di chuyển vị trí con trỏ(ô màu đen) đến giờ bạn muốn sửa, ENTER. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn giờ và phút. - Nhấn lần lượt phím ENTER để qua vị trí kế tiếp. Tại điểm cuối, con trỏ sẽ trở lại vị trí ban đầu. - Nhấn ESC để lưu thay đổi và thoát.

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

63

Ví dụ:

Timer 1

Monday

08:00 12:00

13:30 18:00

Thời gian biểu được thiết lập để hoạt động vào ngày thứ 2 từ 8 giờ sáng đến 12 giờ chiều và từ 1giờ 30 đến 6 giờ chiều.

ngày thứ hai phải được thiết lập như hùng dưới phía bên trái.

Nếu như cần thiết lập tuần khác, viết như trên.

- TIMER ( từ 5 đến 8 ) Hướng dẫn thiết lập timer dưới đây là TIMER số 5. Những timers khác cũng giống vậy..

Vào SETTING > TIME SCHEDULE > TIMER > TIMER 5

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn HOLIDAY, sau đó nhấn ENTER. - Tùy chọn này cho phép / vô hiệu hóa TIMER 5 trong những ngày lễ. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn YES / NO. - Nhấn ENTER để xác nhận chọn lựa. - Nhấn ECS để thoát.

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn SEASON, sau đó nhấn ENTER.

Không giống 4 timers đầu, những timers này chỉ định thời gian lưu lại thời gian biểu.( ngày và/hoặc tháng và/hoặc năm và/hoặc tuần) để hiểu rõ hơn về những timers này, đây là những ví dụ:

Sửa dữ liệu

Ngày/tháng/năm

Schedule 1

Schedule 2

suốt ngày tháng của năm 2011

từ 8:00 đến 12:00 từ 13:30 đến 18:00

suốt tháng tư năm 2011

từ 8:00 đến 12:00

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

64

ngày mồng 10 của bất cứ tháng năm nào

từ 8:00 đến 12:00 từ 20:30 đến 22:00

ngày 25 tháng tư của bất kỳ năm nào

từ 8:00 đến 12:00

Ngày 5 của tất cả các tháng trong năm 2011

từ 13:30 đến 18:00

tất cả ngày thứ ba trong năm 2011

từ 03:00 đến 06:00 từ 14:00 đến 18:00

- HOLIDAYS Menu này cho phép thiết lập lên tới 20 ngày trong năm.

Vào HOLIDAY và nhấn ENTER. Danh sách 20 ngày sẽ hiển thị. Vào HOLIDAY 1, nhấn ENTER.

Nhập ngày/tháng/năm vào dòng đầu, chỉ định ngày ở dòng thứ hai, và ngày nghỉ (1 đến 365) bao gồm ngày đã chọn.

LƯU Ý: mặc định thời gian nghỉ là <1>. Cần thiết lập con số chính xác. Nếu nhập số 0, sẽ không có ngày nghỉ.

Để hiểu rõ về HOLIDAYS, đây là những ví dụ:

Sửa dữ liệu

Holiday 1

/--/11

-- 1

TÊN NGÀY/THÁNG/NĂM

TÊN NGÀY SỐ NGÀY

Holiday 1

25/04/--

-- 3

Đúng với 3 ngày từ ngày 25 tháng 4: 25,25,27

Holiday 1

--/08/--

-- 1

Đúng cho tất cả các ngày trong tháng 4

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

65

Holiday 1

--/--/11

-- 1

Đúng cho năm 2011

Holiday 1

--/05/15

-- 1

Đúng cho các ngày tháng 5/2015

Holiday 1

--/--/--

Tuesday

4

đúng vào ngày thứ ba của bất kỳ tháng, năm nào cho 3 ngày tiếp theo

Holiday 1

--/--/13

Thursday

1

Đúng cho ngày thứ năm của bất kỳ tháng nào trong năm 2012

• Ringing Tones (âm báo) (chỉ khi module NFEXP20 được lắp đặt)

Âm báo có thể kết hợp với sounders kết nối tới loop.

Vào SETTING > RINGING STYLES Danh sách âm thanh sẽ hiển thị:1 đến 8.

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn âm, sau đó nhấn ENTER. - Đối với mỗi âm, có thể thiết lập:

Phase 1 Style: ON (mặc định) = chế độ liên tục - PULSE = chế độ ngắt nhịp. Phase 1 Period: dãy 0-600 giây. Mặc định 60 giây.

Phase 2 Style: ON (mặc định) = chế độ liên tục - PULSE = chế độ ngắt nhịp.

• Group of Zones

Loại trung tâm này có thể thiết lập lên tới 49 NHÓM ZONES:

- ZONES -> để xác nhận alarm + prealarm - PANEL và LOOP OUTPUTS -> dùng cho chế độ kích hoạt - CONVENTIONAL ZONES -> để kích hoạt ngõ ra - GSM module -> chế độ kích hoạt (tùy chọn)

Để hiểu rõ hơn về GROUP of ZONES, xem sơ đồ sau:.

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

66

GR

OU

P

2

GR

OU

P

1

Details of the example:

ZONE 1

ZONE 2

ZONE 3

Sự kiện đầu báo khói = FIRE

Sự kiện đầu báo khói = FIRE

Sự kiện nút khẩn = FIRE

Settings: GROUP 1 = ZONE 1 + ZONE 2 + ZONE 3 GROUP 2 = ZONE 5 + ZONE 6 + ZONE 7 GROUP 3 = ZONE 1 + ZONE 2 + ZONE 3 +

ZONE 5 + ZONE 6 + ZONE 7 ZONE 4 I/O OUTPUT liên kết với GROUP 1. AUX1 OUTPUT liên kết với GROUP 3.

ZONE 4 I/O OUTPUT

ZONE 5

Sự kiện đầu báo GAS = Gas rò rỉ

Chế độ vận hành: Ngõ ra I/O của ZONE 4 liên kết với GROUP 1: chỉ kích hoạt khi tín hiệu báo cháy đến từ ZONE 1, ZONE 2 hoặc ZONE 3. Nó sẽ mở optical alarm board.

ZONE 6

ZONE 7

AUX 1 Sự kiện= RÒ RỈ GAS

Sự kiện đầu bào khói = FIRE

Sự kiện nút nhấn khẩn = FIRE

VAN GAS

Nếu tín hiệu báo cháy đến từ ZONE 6 hoặc ZONE 7 trong GROUP 2, nó sẽ kích hoạt ngõ ra trung tâm. Ngõ ra I/O của ZONE 4 sẽ không kích hoạt.

Trường hợp báo động rò rỉ GAS từ ZONE 5, ngõ ra AUX1 sẽ được kích hoạt và khóa van bảo vệ mà được liên kết với GROUP 3 cũng thuộc GROUP 2.

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

67

Hướng dẫn chỉ định zone vào GROUP of ZONES (chỉ hướng dẫn GROUP 1. Những group còn lại tương tự)

Vào SETTING > GROUP of ZONES

- Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn GROUP 1, sau đó nhấn ENTER. - Danh sách zone xuất hiện. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn ZONE. - Nhấn ENTER để chọn ZONE vào GROUP 1 (dấu ’X’ sẽ xuất hiện bên phải.) - Nhấn ENTER lần nữa để xóa ZONE từ GROUP 1 (dấu ’X’ bên phải biến mất.) - Nhấn ESC để thoát.

• Options

Vào SETTING > OPTIONS

- Ở menu OPTIONS, Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn EARTH FAULT, sau đó nhấn ENTER. - ở đây có thể thiết lập thời gian/bỏ qua báo lỗi từ việc nối đất. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn YES / NO. - Nhấn ENTER để lưu, nhấn ECS để thoát.

- Ở menu OPTIONS, Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn DISPLAY MESSAGE 1, sau đó nhấn ENTER. - Chỉ định thông điệp 16 ký tự hiển thị trên dòng đầu tiên màn khi trung tâm ở trạng thái bình thường. mặc định, không có

thông điệp nào, chỉ hiện 16 ô trống. ô đầu bên trái sẽ nhấp nháy. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn một ký tự. - Nhấn ENTER để xác nhận. Di chuyển đến vi trí kế tiếp. - Nhấn ESC để lưu và thoát.

Thông điệp 2 và thông điệp 3 thiết lập tương tự, chúng sẽ hiển thị ở dòng 2 và 3.

- Ở menu OPTIONS, Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn MAIN PWR DELAY, sau đó nhấn ENTER. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để tăng/giảm khảng thời gian trễ (từ 1 đến 30 phút) hiển thị khi xảy ra lỗi main power. - Nhấn ENTER để xác nhận, ESC để thoát.

- In OPTIONS menu, use (UP) and (DOWN) keys to select BATTERY DELAY, sau đó nhấn ENTER. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để tăng/giảm khảng thời gian trễ (từ 1 đến 30 phút) hiẻn thị lỗi battery khi trung tâm

báo. - Nhấn ENTER để xác nhận, ESC để thoát.

- Ở menu OPTIONS, Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn T on at Reset, sau đó nhấn ENTER. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để tăng/giảm khảng thời gian (từ 5 đến 60 giây) sau khi ngõ ra loop trở lại trạng thái

nghỉ khi nhấn RESET. - Nhấn ENTER để xác nhận, ESC để thoát.

- menu OPTIONS, Dùng phím (UP) và (DOWN) để chọn RE-SOUND BELLS, sau đó nhấn ENTER. - Dùng phím (UP) và (DOWN) để kích hoạt chuông lần nữa (YES). - Nhấn ENTER để xác nhận, ESC để thoát.

8. PHỤ LỤC #1

BẢNG SỰ KIỆN PHÁT SINH:

SỰ KIỆN PHÁT SINH

LOOP INPUT MODULE

LOOP NÚT KHẨN

CONVENTIONAL ZONES

Z001 - Z012

CONVENTIONAL ZONE Z000 (MCP)

BÁO CHÁY (**) X X X X

090040786 - NF1002 - NF1004 - NF2000 - Technical and Programming Manuals

68

BOMB (*) X X X X

BÁO ĐỘNG (*) X X AN TOÀN (*) X X

S.O.S. (*) X X RÒ RỈ GAS (*) X X RÒ RỈ NƯỚC X X

CHỮA CHÁY X X KHÔNG NGUỒN AC X

KHÔNG PIN X NGUỒN PIN QUÁ ÁP X

PIN YẾU X LỖI PIN 1 X LỖI PIN 2 X

BATTERY HIGH RES X ĐỨT CẦU CHÌ CPU X

ĐƯT CẦU CHÌ NGUỒN TẢI X QUÁ TẢI X

SHORT EARTH-POS X SHORT EARTH-GND X

ĐIỆN YẾU X KHÔNG CÓ NGUỒN PIN X

NO 24V X LỖI PSU X X

(*) :những sự kiên này không hợp chuẩn EN54-2. (**) : SENSOR INPUT line, I/O LINE (ngõ vào cân bằng, ngõ vào PULL UP, và ngõ ra) phải được quản lý như sự kiện cháy.

Technical and Programming Manuals - NF1002 - NF1004 - NF2000 - 090040786

69

9. APPENDIX #2

Bảng sự kiện kích hoạt, module, và ngõ ra có thể liên kết:

SỰ KIỆN KÍCH HOẠT

SỰ KIỆN KÍCH HOẠT CHO

Panel OC and Relay Outputs

GSM Output Modules on Loop

Sounder Modules on Loop

BÁO ĐỘNG BẤT KỲ X X X X

BÁO CHÁY X X X X

BOMB X X X X

BÁO ĐỘNG X X X X

AN TOÀN X X X X

S.O.S. X X X X

RÒ RỈ GAS X X X X

RÒ RỈ NƯỚC X X X X

DI TẢN X X X X

PREALARM X X X X

PREALARM KẾT THÚC X X X X

CHỮA CHÁY X X X X

LỖI BẤT KỲ X X X

LỖI BẤT KỲ ĐẾN THIẾT BỊ X X X

LỖI BẤT KỲ ĐẾN ZONE X X X

LỖI BẤT KỲ ĐẾN NGUỒN X X X

GSM LỖI X X

MẤT NGÕ RA X X X

EV. LỖI X X X

KHÔNG NGUỒN AC X X X

IM LẶNG X X X

RESET X X X

ACKNOLEDGEMENT X X X

INVESTIGATION X X X

NGÕ RA MỞ X X X

EV. MỞ X X X

XÁC NHẬN NGÕ RA X X X

KHÔNG PIN X X X X

PIN QUÁ TẢI X X X X

PIN YẾU X X X X

LỖI PIN 1 X X X X

LỖI PIN 2 X X X X

BATTERY HIGH RES X X X X

LỖI CẦU CHÌ NGUỒN CẤP X X X X

LỖI CẦU CHÌ CPU X X X X

QUÁ TẢI X X X X

ĐIỆN YẾU X X X X

NGẮT KẾT NỐI PIN X X X X

NO 24V X X X X

PSU LỖI X X X

10. MAINTENANCE

Vui lòng xem bảo trì định kỳ hệ thống theo quy định và luật pháp hiện hành của đất nước nơi lắp

đặt sản phẩm

11. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ

Xử lý chất thải trung tâm NF1002 - NF1004 - NF2000 phải tuân theo quy định của UBND thành phố, trong bãi rác dành cho đồ phế thải điện tử. Vui lòng liên hệ bộ xử lý chất thải của thành phố để biết thêm chi tiết.

Trong trường hợp sản phẩm bị hỏng, thiệt hại không thể khắc phục hoặc hết hạn sử dụng, tháo pin Lithium từ PCB, cắt rheophores và đặt nó trong các thùng chứa thích hợp cho pin sử dụng. Thay vào đó sản phẩm phải được xử lý như được chỉ ra trước đó.

Cảnh báo và hướng dẫn xử lý pin:

Để vận hành chính xác, trung tâm NF1002 - NF1004 - NF2000 phải kết nối pin dự phòng và hệ thống phải được trang bị nguồn phụ, phụ kiện, và thiết bị báo động bằng âm thanh, tất cả thiết bị phải có pin dự phòng.

Phải chắc ch8án rằng phải thay đúng loại pin, pin cũ xử lý bằng cách chôn dưới đất dành cho pin. Nguyên vật liệu sử dụng cho sản phẩm này rất độc hại. Không phân tán ra môi trường.

Trung Tâm Báo Cháy Thông Thường / Địa Chỉ NF1002 - NF1004 - NF2000 Hướng Dẫn Kỹ Thuật Và Lập Trình - Phiên Bản Tháng 02 Năm 2014 090040786

Chi tiết và thông số kỹ thuật sản phẩm như được mô tả ở trên không ràng buộc nhà sản xuất và có thể được thay đổi mà không phải thông báo trước.

NITTAN COMPANY, LIMITED 1-54-5 Sasazuka, Shibuya-ku Tokyo 151-8535, Japan